Nghị quyết 101/2017/NQ-HĐND điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản để chế biến làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Hưng Yên đến năm 2020
Số hiệu: 101/2017/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Hưng Yên Người ký: Đỗ Xuân Tuyên
Ngày ban hành: 21/07/2017 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài nguyên, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 101/2017NQ-HĐND

Hưng Yên, ngày 21 tháng 7 năm 2017

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC KHOÁNG SẢN ĐỂ CHẾ BIẾN LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG TỈNH HƯNG YÊN ĐẾN NĂM 2020

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ TƯ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Luật Khoáng sản năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;

Xét Tờ trình số 14/TTr-UBND ngày 08/3/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản để chế biến làm vật liệu xây dựng thông thường (VLXDTT) tỉnh Hưng Yên đến năm 2020, Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận và kết quả biểu quyết của các vị đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản để chế biến làm VLXDTT tỉnh Hưng Yên đến năm 2020, gồm các nội dung chủ yếu như sau:

I. Nội dung điều chỉnh quy hoạch

1. Điều chỉnh quy hoạch thăm dò khai thác đất sét để chế biến làm VLXDTT tỉnh Hưng Yên đến năm 2020

a) Bổ sung mới 13 điểm mỏ đất sét để chế chế biến làm gạch, ngói nhằm cung cấp nguyên liệu tại chỗ cho các nhà máy gạch tuynel.

b) Loại bỏ 33 điểm mỏ đất sét khỏi quy hoạch do không còn phù hợp với thực tiễn, không thực hiện được hoặc do nằm vào vùng quy hoạch đất cho các mục đích khác hoặc nằm trong vùng cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản (Bảng 1 phụ lục chi tiết kèm theo).

c) Kết quả sau khi đã điều chỉnh: Quy hoạch 32 điểm mỏ đất sét vào quy hoạch kỳ này; trong đó 19 mỏ giữ lại từ quy hoạch kỳ trước và 13 mỏ bổ sung mới (Bảng 2 phụ lục chi tiết kèm theo).

- Các mỏ đất sét quy hoạch có tổng diện tích đất 5.748.700 m2, bề dầy khai thác trung bình 4 m, tổng trữ lượng tài nguyên 22.994.800 m3.

- Đất sét sản xuất gạch nung: Giai đoạn 2016 - 2017 là 3.363.750 m3; giai đoạn 2018-2020 là 5.045.625 m3. Cả giai đoạn 2016-2020 là 8.409.375 m3.

Quy mô và trữ lượng khai thác đất sét được đánh giá, quy hoạch trên cơ sở trữ lượng các mỏ, nhu cầu khai thác của các cơ sở sản xuất cộng thêm 25% dự phòng.

2. Điều chỉnh quy hoạch thăm dò khai thác cát sông tỉnh Hưng Yên đến năm 2020

a) Bổ sung mới 03 điểm mỏ cát lòng sông.

b) Loại bỏ 14 điểm mỏ cát bãi bồi và 01 điểm mỏ cát lòng sông khỏi quy hoạch do không còn phù hợp với thực tiễn hoặc do nằm vào vùng cấm, tạm thời cấm hoạt động khảo sát (Bảng 3 phụ lục chi tiết kèm theo).

- Quy hoạch thăm dò khai thác cát bãi bồi (Bảng 4 phụ lục chi tiết kèm theo).

- Quy hoạch thăm dò khai thác cát lòng sông (Bảng 5 phụ lục chi tiết kèm theo).

II. Các giải pháp thực hiện điều chỉnh quy hoạch

1. Giải pháp về giải quyết nguồn vốn đầu tư

- Vốn ngân sách đầu tư cho thăm dò cơ bản.

- Huy động vốn từ các doanh nghiệp đầu tư khai thác theo quy định hiện hành.

- Phát huy sức mạnh tổng hợp của các thành phần kinh tế trong và ngoài tỉnh. Tạo điều kiện và có chính sách khuyến khích đối với các thành phần kinh tế tham gia đầu tư, cải tiến kỹ thuật, sử dụng công nghệ hiện đại, thân thiện môi trường.

2. Giải pháp về khoa học công nghệ và bảo vệ môi trường

Áp dụng khoa học công nghệ tiên tiến, thực hiện các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường trong khai thác khoáng sản. Tổ chức thực hiện ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường sau đầu tư trong hoạt động khai thác khoáng sản theo Quyết định số 71/2008/QĐ-TTg ngày 29/5/2008 của Thủ tướng Chính phủ.

3. Giải pháp về phát triển nguồn nhân lực quản lý

Tăng cường đội ngũ cán bộ quản lý, đào tạo cán bộ khoa học kỹ thuật và công nhân kỹ thuật lành nghề, kết hợp với việc phát triển khoa học công nghệ khai thác sản xuất vật liệu xây dựng.

4. Giải pháp về hiệu lực quản lý nhà nước

- Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật đến nhân dân, các tổ chức, cơ sở sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng thông thường nhằm nâng cao nhận thức của mọi người dân về quản lý khai thác, chế biến khoáng sản tiết kiệm có hiệu quả, đúng luật định; khai thác kết hợp với bảo vệ tài nguyên khoáng sản và môi trường.

- Tăng cường hiệu lực quản lý Nhà nước của các cấp, ngành trong tỉnh đối với sản xuất vật liệu xây dựng, đặc biệt đối với lĩnh vực khai thác đất sét sản xuất gạch, ngói nung, cát sông làm nguyên liệu phục vụ xây dựng kết cấu hạ tầng…Tổ chức thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản theo quy hoạch, nghiêm cấm các hoạt động khai thác, sản xuất không có giấy phép hoặc không đúng giấy phép, tổ chức được phép hoạt động thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản phải nghiêm chỉnh chấp hành các quy định của Luật Khoáng sản, Luật Đất đai, Luật Đê điều, Luật Bảo vệ môi trường và các quy định của tỉnh.

- Tổ chức sắp xếp lại sản xuất, tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra giám sát việc thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh. Kiên quyết xóa bỏ các cơ sở sản xuất kém hiệu quả, gây ô nhiễm môi trường, xử lý nghiêm các tổ chức, cá nhân vi phạm pháp luật về hoạt động khoáng sản.

- Tăng cường biên chế và cơ cấu tổ chức, trang bị điều kiện làm việc cho hệ thống quản lý nhà nước về hoạt động khoáng sản đến cấp huyện.

5. Giải pháp về cơ chế chính sách

- Xây dựng chính sách khuyến khích đầu tư thiết bị, công nghệ tiên tiến nhằm khai thác có hiệu quả tài nguyên khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường kết hợp bảo vệ tài nguyên khoáng sản và môi trường.

- Tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính trong việc cấp phép hoạt động khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường theo hướng tập trung một đầu mối, thông thoáng và thuận tiện hơn.

Điều 2. HĐND tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản để chế biến làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Hưng Yên đến năm 2020 và tổ chức thực hiện Nghị quyết này.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng và nhiệm vụ theo quy định của luật kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVI - Kỳ họp thứ Tư thông qua ngày 19 tháng 7 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 08 năm 2017./.

 

 

CHỦ TỊCH




Đỗ Xuân Tuyên

 

PHỤ LỤC

CÁC BẢNG BIỂU TRONG ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH THĂM DÒ KHOÁNG SẢN ĐỂ CHẾ BIẾN LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG TỈNH HƯNG YÊN ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 101/2017/NQ-HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Bảng 1. Các mỏ đất sét bị loại bỏ do không còn phù hợp với thực tiễn

TT

Tên mỏ

Huyện, xã

Diện tích
(m2)

Trữ lượng
334 (m3)

Lý do loại bỏ

I

 

H. Văn Lâm

140.000

280.000

 

1

Nam Công

Chỉ Đạo

70.000

140.000

Quy hoạch CCN

2

Đại Đồng

Đại Đồng

35.000

70.000

Hết trữ lượng

3

Đình Tổ

Đại Đồng

35.000

70.000

Hết trữ lượng

II

 

H. Văn Giang

2.199.200

3.286.000

 

1

Xuân Quan

Xuân Quan

360.000

1.080.000

Quy hoạch CCN

2

Xóm Bãi

Xuân Quan

230.200

276.000

Quy hoạch KĐT

3

Công Luận 2

TT V.Giang

1.609.000

1.930.000

Quy hoạch KĐT

III

 

H. Khoái Châu

1.227.625

11.285.500

 

1

Tân Châu

Tân Châu

454.000

1.816.000

Không còn phù hợp

2

Chùa Rồng

Dân Tiến

28.625

114.500

Quy hoạch KĐT

3

Phùng Hưng

Phùng Hưng

725.000

9.275.000

Đất lúa

4

Sài Thị

Thuần Hưng

20.000

80.000

Hết trữ lượng

IV

 

H. Kim Động

1.576.700

4.813.400

 

1

Phú Thịnh

Phú Thịnh

60.000

240.000

Đất nội đồng

2

Hiệp Cường

Hiệp Cường

867.500

3.020.000

Đất lúa

3

Long An

Toàn Thắng

414.200

828.400

Đất lúa

4

Mai Viên

Song Mai

20.000

80.000

Đất lúa

5

Đức Hợp

Đức Hợp

215.000

645.000

QH bến cảng nội địa

V

 

Huyện Ân Thi

825.600

3.302.400

 

1

Quảng Lãng

Quảng Lãng

825.600

3.302.400

Quy hoạch KCN

VI

 

Huyện Mỹ Hào

1.060.000

2.720.000

 

1

Đồng Gừng

Dị Sử

1.000.000

2.500.000

Quy hoạch KĐT

2

Nhân Vinh

Dị Sử

20.000

60.000

Quy hoạch KĐT

3

Cẩm Quan

Cẩm Xá

20.000

80.000

Hết trữ lượng

4

Nhân Hòa

Nhân Hòa

20.000

80.000

Quy hoạch KĐT

VII

 

Huyện Yên Mỹ

40.000

160.000

 

1

Tử Dương

Lý Thường Kiệt

40.000

160.000

Quy hoạch KĐT

VIII

 

Tp. Hưng Yên

12.115.800

31.569.700

 

1

Phú Cường

Phú Cường

1.425.000

4.275.000

Quy hoạch sân Golf

2

Tân Mỹ 1

Phú Cường

622.000

2.488.000

Quy hoạch sân Golf

3

Hùng Cường

Hùng Cường

2.200.000

4.400.000

Quy hoạch sân Golf

4

An Tảo

TP.HY

1.536.000

2.677.500

Quy hoạch KĐT

5

Hiến Nam

Hiến Nam

540.000

2.160.000

Trong khu đô thị

6

Bảo Khê

Bảo Khê

213.000

426.000

QH cụm công nghiệp

7

Yên Lệnh

Hồng Châu

2.500.000

10.000.000

Không còn phù hợp

8

Liên Phương

Liên Phương

2.500.000

2.824.000

Quy hoạch Khu ĐH

9

Quyết Thắng

Tân Hưng

250.000

1.000.000

Không còn phù hợp

10

Tân Hưng

Tân Hưng

329.800

1.319.200

Không còn phù hợp

IX

 

Huyện Tiên Lữ

4.637.000

30.000.000

 

1

Lệ Xá

Lệ Xá

4.637.000

30.000.000

Quy hoạch KĐT

X

 

Huyện Phù Cừ

478.800

1.436.400

 

1

Minh Tân

Minh Tân

478.800

1.436.400

Không còn phù hợp

 

Cộng: 33

 

24.300.725

88.853.400

 

 

Bảng 2. Điều chỉnh quy thăm dò khai thác các mỏ đất sét tỉnh Hưng Yên đến năm 2020

TT

Tên mỏ

Huyện, Xã

Diện tích mỏ (m2)

Dầy
(m)

Trữ lượng
(m3)

Quy hoạch trữ lượng khai thác (m3)

2016-2017

2018-2020

Cộng

I

 

H. Văn Lâm

331.000

 

1.324.000

412.500

618.750

1.031.250

1

Việt Hưng

Việt Hưng

128.000

4

512.000

112.500

168.750

281.250

2

Lương Tài

Lương Tài

203.000

4

812.000

300.000

450.000

750.000

II

 

H. Văn Giang

0

 

0

0

0

0

III

 

H. Khoái Châu

1.192.200

4

4.768.800

1.312.500

1.968.750

3.281.250

1

Đ.Kết- L. Khê

Đ. Kết- L. Khê

799.200

4

3.196.800

1.012.500

1.518.750

2.531.250

2

Đại Tập

Đại Tập

53.000

4

212.000

75.000

112.500

187.500

3

Ninh Tập

Đại Tập

100.000

4

400.000

75.000

112.500

187.500

4

Chi Lăng

Đại Tập

70.000

4

280.000

75.000

112.500

187.500

5

Chí Tân

Chí Tân

20.000

4

80.000

Dự trữ

Dự trữ

Dự trữ

6

Vân Trì*

Việt Hòa

50.000

4

200.000

37.500

56.250

93.750

7

Lôi Cầu*

Việt Hòa

100.000

4

400.000

37.500

56.250

93.750

IV

 

H. Kim Động

1.470.000

 

5.880.000

787.500

1.181.250

1.968.750

1

Vân Nghệ

Đức Hợp

80.000

4

320.000

100.000

150.000

250.000

2

Bãi Chim*

Đức Hợp

122.000

4

488.000

87.500

131.250

218.750

3

Văn Nghệ 2*

Mai Động

150.000

4

600.000

93.750

140.625

234.375

4

Ngọc Đồng

Ngọc Thanh

387.000

4

1.548.000

75.000

112.500

187.500

5

Ngọc Đồng 2*

Ngọc Thanh

50.000

4

200.000

75.000

112.500

187.500

6

Phú Mỹ*

Đức Hợp

70.000

4

280.000

75.000

112.500

187.500

7

Tả Hà*

Hùng An

338.000

4

1.352.000

150.000

225.000

375.000

8

Ngọc Đồng 3*

Ngọc Thanh

273.000

4

1.092.000

131.250

196.875

328.125

V

 

H. Ân Thi

250.000

 

1.000.000

Dự trữ

Dự trữ

Dự trữ

1

Tiên Kiều*

Bãi Sậy

150.000

4

600.000

Dự trữ

Dự trữ

Dự trữ

2

Vệ Dương*

Tân Phúc

100.000

4

400.000

Dự trữ

Dự trữ

Dự trữ

VI

 

H. Mỹ Hào

614.700

 

2.458.800

225.000

337.500

562.500

1

Cẩm Xá

Cẩm Xá

138.700

4

554.800

75.000

112.500

187.500

2

Dương Quang

D. Quang

257.000

4

1.028.000

75.000

112.500

187.500

3

P.Đình Phùng

P. Đ. Phùng

89.000

4

356.000

Dự trữ

Dự trữ

Dự trữ

4

Ngọc Trì

P. Đ. Phùng

130.000

4

520.000

75.000

112.500

187.500

VII

 

H. Yên Mỹ

193.000

 

772.000

75.000

112.500

187.500

1

Kênh Cầu

Đồng Than

193.000

4

772.000

75.000

112.500

187.500

VIII

 

Tp Hưng Yên

930.000

 

3.720.000

375.000

562.500

937.500

1

Lam Sơn*

P. Lam Sơn

370.000

4

1.480.000

150.000

225.000

375.000

2

Lê Lợi

Tân Hưng

330.000

4

1.320.000

75.000

112.500

187.500

3

Hoàng Hanh*

Hoàng Hanh

230.000

4

920.000

150.000

225.000

375.000

IX

 

H. Tiên Lữ

471.500

 

1.886.000

56.250

84.375

140.625

1

Thiện Phiến

Thiện Phiến

136.000

4

544.000

18.750

28.125

46.875

2

Triều Dương

Hải Triều

50.500

4

202.000

37.500

56.250

93.750

3

Thuỵ Lôi

Thuỵ Lôi

285.000

4

1.140.000

Dự trữ

Dự trữ

Dự trữ

X

 

H. Phù Cừ

296.300

 

1.185.200

120.000

180.000

300.000

1

Hạ Đồng*

Nguyên Hoà

40.000

4

160.000

Dự trữ

Dự trữ

Dự trữ

2

Tống Trân

Tống Trân

256.300

4

1.025.200

120.000

180.000

300.000

 

Cộng: 32

 

5.748.700

 

22.994.800

3.363.750

5.045.625

8.409.375

Ghi chú: * mỏ mới được điều tra bổ sung

 

Bảng 3. Các mỏ cát bãi bồi bị loại bỏ do không còn phù hợp với thực tiễn

TT

Ký hiệu

Địa danh

Diện tích

Trữ lượng

Lý do loại bỏ

I

 

Huyện Văn Giang

148.000

1.248.140

 

1

BB17

Phù Liệt-Thắng Lợi

12.700

63.500

Vùng cấm HĐKS

2

BB1a

Xâm Hồng, xã Thắng Lợi

111.500

1.070.400

Không còn phù hợp

3

BB1b

Xóm Chài - Thắng Lợi

23.800

114.240

 

II

 

Huyện Khoái Châu

278.600

1.209.790

 

1

BB19

Chù Châu- Tân Châu

118.100

519.640

Không còn phù hợp

2

BB18

Bình Minh - Khoái Châu

160.500

690.150

Vùng cấm HĐKS

III

 

Huyện Kim Động

3.098.000

10.100.660

 

1

BB4

Hạnh Lâm- Mai Động

176.600

759.380

Không còn phù hợp

2

BB6

Phú Mỹ - Đức Hợp

920.100

3.956.430

Không còn phù hợp

3

BB7a

Hùng An & Phú Cường

190.300

856.350

Không còn phù hợp

4

BB7b

Hùng An & Phú Cường

604.000

2.718.000

Không còn phù hợp

5

BB20

Hùng An - Kim Động

1.207.000

1.810.500

Không còn phù hợp

IV

 

Thành phố Hưng Yên

6.685.200

12.653.100

 

1

BB21

Phú Cường

2.395.000

3.592.500

Quy hoạch sân Golf

2

BB22

Hùng Cường

2.540.000

3.810.000

Quy hoạch sân Golf

3

BB23

Đằng Châu-Lam Sơn

837.700

2.513.100

Chuyển sang KT đất sét

4

BB8

Xóm Bắc- Hồng Châu

912.500

2.737.500

Khu đô thị

 

 

Cộng: 14

10.209.800

25.211.690

 

 

Bảng 4. Quy hoạch quy mô khai thác và trữ lượng khai thác cát bãi bồi tỉnh Hưng Yên đến năm 2020

TT

Ký hiệu

Địa danh

Diện tích
(m2)

Tiềm năng trữ lượng (m3)

Quy hoạch trữ lượng khai thác (m3)

2016-2017

2018-2020

Tổng

Quy mô, mức độ

I

 

HUYỆN VĂN GIANG

0

0

0

0

0

 

II

 

HUYỆN KHOÁI CHÂU

421.500

1.960.570

760.000

1.140.000

1.900.000

 

1

BB2

Năm Mẫu xã Tứ Dân

211.600

1.058.000

400.000

600.000

1.000.000

Toàn phần

2

BB3

Xã Đông Ninh, xã Đại Tập

209.900

902.570

360.000

540.000

900.000

Toàn phần

III

 

HUYỆN KIM ĐỘNG

1.632.000

9.792.000

1.480.000

2.220.000

3.700.000

 

1

BB5

Bãi Vân Nghệ

1.632.000

9.792.000

1.480.000

2.220.000

3.700.000

Từng phần

IV

 

TP. HƯNG YÊN

8.049.400

23.287.600

2.100.000

3.150.000

5.250.000

 

1

BB9

Quảng Châu 1

1.481.000

4.146.800

600.000

900.000

1.500.000

Từng phần

2

BB10

Quảng Châu 2

2.895.000

8.106.000

300.000

450.000

750.000

Từng phần

3

BB11

Hoàng Hanh

2.372.000

6.404.400

0

0

0

Dự trữ

4

BB12

Bãi nổi Tân Hưng

519.200

2.440.240

400.000

600.000

1.000.000

Từng phần

5

BB13

Bãi bồi Tân Hưng

782.200

2.190.160

800.000

1.200.000

2.000.000

Từng phần

V

 

HUYỆN TIÊN LỮ

84.400

236.320

0

0

0

Dự trữ

1

BB14

Thiện Phiến

84.400

236.320

0

0

0

Dự trữ

VI

 

HUYỆN PHÙ CỪ

1.155.900

3.299.120

550.000

825.000

1.375.000

 

1

BB15

Nguyên Hòa 1

550.900

1.542.520

350.000

525.000

875.000

Từng phần

2

BB16

Nguyên Hòa 2

313.000

939.000

200.000

300.000

500.000

Từng phần

3

BB24

Tống Trân 1

132.000

369.600

0

0

0

Dự trữ

4

BB25

Tống Trân 2

160.000

448.000

0

0

0

Dự trữ

 

 

CỘNG: 13

11.343.200

38.575.610

4.890.000

7.335.000

12.225.000

 

 

Bảng 5. Quy hoạch thăm dò khai thác cát lòng sông tỉnh Hưng Yên đến năm 2020

TT

Ký hiệu

Địa danh

Quy mô (m)

Trữ lượng (m3)

Quy hoạch trữ lượng khai thác (m3)

Rộng

Sâu

Dài

2016-2017

2018-2020

Tổng

I

 

H. Văn Giang

 

 

1.100

302.500

90.000

136.000

226.000

1

LS2

Xâm Hồng

250

-8

1.100

302.500

90.000

136.000

226.000

II

 

H. Khoái Châu

 

 

5.925

2.085.000

551.500

827.250

1.378.750

1

LS5

Năm Mẫu

65

-8

2.000

410.000

123.000

184.500

307.500

2

LS7

Nội Doanh

170

-8

1.300

780.000

160.000

240.000

400.000

3

LS8

Tử Lý

170

-8

1.025

615.000

184.500

276.750

461.250

4

LS9

Ninh Tập

80

-8

1.600

280.000

84.000

126.000

210.000

III

 

H. Kim Động

 

 

3.400

1.876.000

562.800

844.200

1.407.000

1

LS11

Vân Nghệ

400

-8

1.800

1.620.000

486.000

729.000

1.215.000

2

LS12

Bãi Chim

100

-8

1.600

256.000

76.800

115.200

192.000

IV

 

Tp. H. Yên

 

 

6.200

1.129.000

338.700

508.050

846.750

1

LS13

Hồng Châu

110

-8

1.700

280.500

84.150

126.225

210.375

2

LS14

Quảng Châu*

55

-8

1.900

275.500

82.650

123.975

206.625

3

LS15

Hoàng Hanh*

55

-8

1.500

210.000

63.000

94.500

157.500

4

LS16

Tân Hưng *

150

-8

1.100

363.000

108.900

163.350

272.250

 

 

Cộng: 11

 

 

16.625

5.329.500

1.543.000

2.015.500

3.858.500

Ghi chú: * mỏ mới được bổ sung