Nghị quyết 10/2012/NQ-HĐND8 quy định mức chi và định mức phân bổ kinh phí đảm bảo cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Bình Dương
Số hiệu: | 10/2012/NQ-HĐND8 | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Dương | Người ký: | Vũ Minh Sang |
Ngày ban hành: | 18/07/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2012/NQ-HĐND8 |
Thủ Dầu Một, ngày 18 tháng 7 năm 2012 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC CHI VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ KINH PHÍ ĐẢM BẢO CHO CÔNG TÁC XÂY DỰNG VÀ HOÀN THIỆN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 47/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 16 tháng 3 năm 2012 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân;
Sau khi xem xét Tờ trình số 1628/TTr-UBND ngày 13 tháng 6 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc quy định một số mức chi đặc thù trong công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân trên địa bàn tỉnh Bình Dương; Báo cáo thẩm tra số 13/BC-HĐND ngày 28 tháng 6 năm 2012 của Ban Pháp chế và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn quy định mức chi và định mức phân bổ kinh phí đảm bảo cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Bình Dương (phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Bãi bỏ Nghị quyết số 33/2007/NQ-HĐND7 ngày 12 tháng 12 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa VII về việc phê chuẩn nội dung, mức chi hỗ trợ hoạt động xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa VIII, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 11 tháng 7 năm 2012 và có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
MỨC CHI VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ KINH PHÍ ĐẢM BẢO CHO CÔNG TÁC XÂY DỰNG VÀ HOÀN THIỆN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Kèm theo Nghị quyết số 10/2012/NQ-HĐND8 ngày 18 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương)
1. Quy định về mức chi
a) Chi xây dựng đề cương chi tiết dự thảo văn bản; soạn thảo văn bản; soạn thảo các loại báo cáo phục vụ công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản; soạn thảo văn bản góp ý và báo cáo thẩm định, thẩm tra văn bản; chỉnh lý hoàn thiện đề cương nghiên cứu, các loại báo cáo, bản thuyết minh, tờ trình, dự thảo văn bản; chi cho cá nhân tham gia họp, hội thảo, tọa đàm, hội nghị, cụ thể như sau:
Đơn vị tính: đồng
STT |
NỘI DUNG |
MỨC CHI |
Ghi chú |
||
Cấp tỉnh |
Cấp huyện |
Cấp xã |
|||
1 |
Chi xây dựng đề cương chi tiết dự thảo văn bản: |
|
|
|
Cho 1 đề cương |
a) Nghị quyết của HĐND: |
|
|
|
||
- Nghị quyết mới hoặc thay thế |
900.000 |
700.000 |
550.000 |
||
- Nghị quyết sửa đổi, bổ sung |
600.000 |
500.000 |
350.000 |
||
b) Quyết định của UBND: |
|
|
|
||
- Quyết định mới hoặc thay thế |
850.000 |
700.000 |
500.000 |
||
- Quyết định sửa đổi, bổ sung |
550.000 |
450.000 |
350.000 |
||
c) Chỉ thị của UBND |
500.000 |
400.000 |
300.000 |
||
2 |
Chi soạn thảo văn bản: |
|
|
|
Cho 1 dự thảo văn bản |
a) Nghị quyết của HĐND: |
|
|
|
||
- Nghị quyết mới hoặc thay thế |
4.000.000 |
3.200.000 |
2.400.000 |
||
- Nghị quyết sửa đổi, bổ sung |
3.500.000 |
2.800.000 |
2.100.000 |
||
b) Quyết định của UBND: |
|
|
|
||
- Quyết định mới hoặc thay thế |
3.200.000 |
2.500.000 |
2.000.000 |
||
- Quyết định sửa đổi, bổ sung |
2.700.000 |
2.150.000 |
1.600.000 |
||
c) Chỉ thị của UBND |
2.000.000 |
1.600.000 |
1.200.000 |
||
3 |
Chi soạn thảo các loại báo cáo phục vụ công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản: |
|
|
|
|
a) Báo cáo/bản tổng hợp các ý kiến góp ý về dự thảo văn bản |
200.000 |
150.000 |
100.000 |
Cho 1 báo cáo/bản tổng hợp |
|
b) Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý; ý kiến thẩm định, thẩm tra |
300.000 |
250.000 |
200.000 |
Cho 1 báo cáo |
|
c) Báo cáo nhận xét, đánh giá, phản biện của chuyên gia độc lập; báo cáo của thành viên tham gia thẩm định, thẩm tra; báo cáo tham luận độc lập theo đặt hàng của cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo: |
|
|
|
||
- Đối với dự thảo nghị quyết mới hoặc thay thế của HĐND, quyết định mới hoặc thay thế của UBND |
300.000 |
250.000 |
200.000 |
||
- Đối với dự thảo chỉ thị mới hoặc thay thế của UBND |
200.000 |
150.000 |
100.000 |
||
150.000 |
100.000 |
||||
4 |
Chi soạn thảo văn bản góp ý; báo cáo thẩm định, thẩm tra văn bản: |
|
|
|
|
a) Văn bản góp ý: |
|
|
|
|
|
- Đối với dự thảo nghị quyết của HĐND, quyết định của UBND |
200.000 |
150.000 |
100.000 |
Cho 1 văn bản |
|
- Đối với dự thảo chỉ thị của UBND |
150.000 |
120.000 |
100.000 |
||
b) Báo cáo thẩm định, báo cáo thẩm tra: |
|
|
|
|
|
- Đối với dự thảo nghị quyết của HĐND, quyết định của UBND |
500.000 |
400.000 |
Cấp xã không chi mục này |
Cho 1 báo cáo thẩm định hoặc báo cáo thẩm tra |
|
- Đối với dự thảo chỉ thị của UBND |
400.000 |
300.000 |
|||
5 |
Chi chỉnh lý hoàn thiện đề cương nghiên cứu, các loại báo cáo, bản thuyết minh, tờ trình, dự thảo văn bản |
150.000 |
120.000 |
100.000 |
Cho 1 lần chỉnh lý |
6 |
Chi cho cá nhân tham gia họp, hội thảo, tọa đàm, hội nghị: |
|
|
|
|
a) Chủ trì |
150.000 |
120.000 |
100.000 |
Cho 1 buổi họp |
|
b) Các thành viên tham dự |
100.000 |
80.000 |
60.000 |
||
c) Ý kiến tham luận bằng văn bản của thành viên tham dự |
200.000 |
150.000 |
100.000 |
Cho 1 văn bản |
b) Chi cho Báo cáo theo dõi thi hành pháp luật:
- Báo cáo tổng hợp theo dõi tình hình thi hành pháp luật do Sở Tư pháp chủ trì xây dựng trình UBND cấp tỉnh gửi Bộ Tư pháp: 3.000.000 đồng/báo cáo;
- Báo cáo theo dõi tình hình thi hành pháp luật do UBND cấp huyện tổng hợp; các sở, ban, ngành cấp tỉnh chủ trì xây dựng gửi Sở Tư pháp: 1.500.000 đồng/báo cáo;
- Báo cáo theo dõi tình hình thi hành pháp luật do UBND cấp xã; các phòng, ban, ngành cấp huyện chủ trì xây dựng gửi Phòng Tư pháp: 800.000 đồng/báo cáo.
c) Chi thuê dịch và hiệu đính tài liệu (nếu có):
- Dịch tài liệu từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt: 120.000 đồng/trang (350 từ);
- Dịch tài liệu từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài: 150.000 đồng/trang (350 từ);
- Dịch tài liệu từ tiếng Việt sang tiếng dân tộc thiểu số: 100.000 đồng/trang (350 từ);
- Hiệu đính tài liệu dịch: 40.000 đồng/trang (350 từ).
Đối với một số ngôn ngữ không phổ thông mức chi biên dịch được phép tăng tối đa 30% so với mức chi biên dịch nêu trên.
d) Ngoài việc thực hiện theo mức chi cho những nội dung nêu trên, mức chi cho những nội dung khác được thực hiện và áp dụng theo các chế độ chi tiêu tài chính hiện hành.
2. Định mức phân bổ kinh phí đối với từng loại văn bản
a) Nghị quyết của HĐND, quyết định của UBND được ban hành mới hoặc thay thế:
- Cấp tỉnh: tối đa 9.000.000 đồng/văn bản;
- Cấp huyện: tối đa 7.000.000 đồng/văn bản;
- Cấp xã: tối đa 5.500.000 đồng/văn bản.
Đối với văn bản sửa đổi, bổ sung thì định mức phân bổ tối đa không quá 80% định mức phân bổ tối đa đối với văn bản được ban hành mới hoặc thay thế.
b) Đối với chỉ thị của Ủy ban nhân dân:
- Cấp tỉnh: tối đa 3.500.000 đồng/văn bản;
- Cấp huyện: tối đa 2.500.000 đồng/văn bản;
- Cấp xã: tối đa 2.000.000 đồng/văn bản.
c) Đối với các văn bản có nội dung phức tạp phải lấy ý kiến tham gia của nhiều cơ quan, đơn vị hoặc có nội dung liên quan đến nhiều cấp, ngành, lĩnh vực thì phần kinh phí được tăng thêm không quá 20% định mức quy định tại Điểm a, b Khoản này./.
Thông tư liên tịch 47/2012/TTLT-BTC-BTP quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Ban hành: 16/03/2012 | Cập nhật: 29/03/2012
Nghị quyết 33/2007/NQ-HĐND7 phê chuẩn nội dung chi, mức chi hỗ trợ hoạt động xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Uỷ ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 12/12/2007 | Cập nhật: 19/07/2013
Nghị định 91/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Ban hành: 06/09/2006 | Cập nhật: 13/09/2006