Nghị quyết 08/NQ-HĐND về đặt tên đường khu dân cư mới quy hoạch của thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định năm 2013
Số hiệu: | 08/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Định | Người ký: | Nguyễn Thanh Tùng |
Ngày ban hành: | 26/07/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Văn hóa , thể thao, du lịch, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/NQ-HĐND |
Bình Định, ngày 26 tháng 7 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ ĐẶT TÊN ĐƯỜNG CÁC KHU DÂN CƯ MỚI QUY HOẠCH CỦA THÀNH PHỐ QUY NHƠN NĂM 2013
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA XI, KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02 tháng 4 năm 2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội Khóa XI ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin (nay là Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch) hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;
Sau khi xem xét Tờ trình số 35/TTr-UBND ngày 10 tháng 6 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc xin ý kiến thông qua Đề án đặt tên đường các khu dân cư mới quy hoạch của thành phố Quy Nhơn năm 2013; Báo cáo thẩm tra số 10/BC-VHXH ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua Đề án đặt tên đường các khu dân cư mới quy hoạch của thành phố Quy Nhơn năm 2013, gồm 38 tuyến đường thuộc các khu dân cư sau:
1. Khu tái định cư phường Bùi Thị Xuân: 10 tuyến đường;
2. Khu tái định cư 655 phường Bùi Thị Xuân: 4 tuyến đường;
3. Khu dân cư phường Trần Quang Diệu: 15 tuyến đường;
4. Khu tái định cư phía Tây đường Võ Thị Sáu, phường Nhơn Bình: 05 tuyến đường;
5. Khu dân cư Xóm Tiêu, phường Quang Trung: 02 tuyến đường;
6. Khu dân cư Xuân Diệu, phường Trần Phú và phường Hải Cảng: 02 tuyến đường.
(Có Đề án đặt tên đường kèm theo).
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 4. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XI, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 26 tháng 7 năm 2013 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 8 năm 2013./.
|
CHỦ TỊCH |
ĐỀ ÁN
ĐẶT TÊN ĐƯỜNG CÁC KHU DÂN CƯ MỚI QUY HOẠCH CỦA THÀNH PHỐ QUY NHƠN NĂM 2013
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 08/NQ-HĐND ngày 26 tháng 7 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định Khóa XI)
Thành phố Quy Nhơn có quá trình hình thành và phát triển trên 110 năm, là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa - xã hội của tỉnh, hiện nay là đô thị loại I trực thuộc tỉnh Bình Định. Quá trình đô thị hóa và chỉnh trang, mở rộng đô thị đã điều chỉnh và hình thành một số khu dân cư, khu đô thị mới, khu công nghiệp.v.v... với nhiều tuyến đường bộ được quy hoạch mới. Qua 4 lần UBND tỉnh Bình Định ban hành Quyết định điều chỉnh, đặt mới tên đường trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, đã có 351 tuyến đường được đặt tên.
Hiện nay, do thành phố Quy Nhơn tiếp tục thực hiện công tác quy hoạch, chỉnh trang đô thị nên có nhiều tuyến đường ở các khu dân cư mới chưa có tên. Nay Ủy ban nhân dân tỉnh kính trình Hội đồng nhân dân tỉnh với các nội dung như sau:
I. Sự cần thiết đặt tên đường
Là đô thị, việc đặt tên đường phố không chỉ nhằm thực hiện tốt công tác quản lý hành chính trên địa bàn của chính quyền, mà còn tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân thông qua địa chỉ số nhà, tên đường cụ thể để hoạt động sản xuất, kinh doanh, quan hệ giao dịch kinh tế, văn hóa - xã hội với các địa phương khác và ngược lại. Mặt khác, nếu thành phố các đường phố đều có tên, có số nhà vừa thể hiện nếp sống văn minh của đô thị, vừa có ý nghĩa góp phần giáo dục truyền thống lịch sử - văn hóa, nâng cao tình yêu quê hương, đất nước, lòng tự hào dân tộc. Do vậy, việc đặt tên đường đối với khu vực đô thị là rất cần thiết.
II. Số tuyến đường đề nghị đặt tên
Căn cứ thực tế quy hoạch, lý trình mỗi tuyến đường và các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành để lập Đề án đặt tên đường các khu dân cư mới quy hoạch của UBND thành phố Quy Nhơn lần này là 38 tuyến đường gồm các khu dân cư: Khu Tái định cư phường Bùi Thị Xuân (10 tuyến đường); Khu Tái định cư 655 phường Bùi Thị Xuân (4 tuyến đường); Khu Tái định cư phường Trần Quang Diệu (15 tuyến đường); Khu Tây Võ Thị Sáu (05 tuyến đường); Xóm Tiêu (02 tuyến đường) và Khu Xuân Diệu (02 tuyến đường), kính trình HĐND tỉnh xem xét, quyết định.
III. Căn cứ pháp lý
- Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng (ban hành kèm theo Nghị định số: 91/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ);
- Thông tư số: 36/2006/TT-BVHTT ngày 20/3/2006 của Bộ Văn hóa và Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng theo Nghị định số: 91/2005/NĐ-CP của Chính phủ;
- Quyết định số 2762/QĐ-CTUBND ngày 10/12/2012 của UBND tỉnh Bình Định về việc thành lập Tổ xây dựng Đề án đặt tên đường phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Bình Định.
IV. Nguyên tắc đặt tên đường
Đề án đặt tên đường trên địa bàn thành phố Quy Nhơn tuân theo những nguyên tắc quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật nói trên, cụ thể như sau:
- Tất cả các tuyến đường xây dựng theo quy hoạch đô thị, sử dụng ổn định trên địa bàn thành phố đều được xem xét đặt tên.
- Căn cứ lý trình, vị trí, cấp độ, quy mô của đường để đặt tên tương xứng với ý nghĩa của địa danh, tầm quan trọng của sự kiện lịch sử và công lao của danh nhân.
- Căn cứ Ngân hàng dữ liệu tên đường và công trình công cộng tỉnh Bình Định.
- Không đặt tên đường bằng các tên gọi khác nhau của một danh nhân trên cùng địa bàn.
- Việc lựa chọn tên đặt cho từng tuyến đường phải bảo đảm các yêu cầu:
+ Tên các nhân vật lịch sử qua các thời đại (anh hùng dân tộc, người có công với đất nước, danh nhân văn hóa) phải bảo đảm tính khoa học, lịch sử và tính pháp lý; đánh giá đúng vai trò, vị trí, công đức của các nhân vật đối với dân tộc, với lịch sử, đặc biệt là đối với quê hương Bình Định, được nhân dân suy tôn và thừa nhận.
+ Tên các địa danh, các mốc sự kiện lịch sử, các di tích lịch sử - văn hóa phải có giá trị tiêu biểu đối với đất nước, địa phương.
+ Tên các lãnh tụ, các nhà lãnh đạo, các anh hùng liệt sĩ trong thời đại Hồ Chí Minh phải hết sức tiêu biểu, ưu tiên các nhân vật có mối quan hệ trực tiếp với Bình Định và thành phố Quy Nhơn.
Ngoài ra, việc đặt tên đường cũng rất quan tâm đến các yếu tố tâm lý, tình cảm của nhân dân, nhất là tên phải dễ nhớ, dễ thuộc, dễ gọi, quen gọi.
V. Căn cứ tài liệu
- Từ điển nhân vật lịch sử Việt Nam - NXB Khoa học xã hội - 1991.
- Từ điển nhân vật lịch sử Việt Nam - NXB Tổng hợp thành phố Hồ Chí Minh - 2006.
- Chân dung anh hùng thời đại Hồ Chí Minh - NXB Quân đội.
- Nhà Tây Sơn - Quách Tấn, Quách Giao - Sở VHTT Nghĩa Bình xuất bản
- Võ Nhân Bình Định - Quách Tấn, Quách Giao - Sở VHTT Nghĩa Bình xuất bản
- Tư liệu về phong trào Tây Sơn - trên đất Nghĩa Bình - Phan Huy Lê - Phan Đại Doãn chủ biên
- Theo Từ điển bách khoa quân sự Việt Nam, NXB Quân đội Nhân dân, 2004
- Lịch sử Đảng bộ tỉnh Bình Định 1930 - 1945 - Tập I - NXB Tổng hợp Bình Định - 1990
Ngoài ra còn căn cứ danh sách tên đường đã đặt tại các thành phố trong cả nước như: Hà Nội, Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Nghệ An, Huế, Nam Định...
VI. Danh sách dự kiến đặt tên đường (có Danh sách tên đường kèm theo).
DANH SÁCH
ĐẶT TÊN ĐƯỜNG CÁC KHU DÂN CƯ MỚI QUY HOẠCH CỦA THÀNH PHỐ QUY NHƠN NĂM 2013
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 08/NQ-HĐND ngày 26 tháng 7 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định Khóa XI)
TT |
Tuyến đường quy hoạch |
Lý trình |
Lộ giới (m) |
Lòng đường (m) |
Vỉa hè 2 bên (m) |
Chiều dài (m) |
Tên đường
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
I. Khu tái định cư Phường Bùi Thị Xuân: 10 tuyến đường |
|||||||
01 |
Đường số 1 |
Từ đường số 2 - đường số 4 |
14
|
7
|
(3,5 x 2)
|
492 |
Nguyễn Phăng (1948 - 1970) Phù Mỹ - Bình Định |
02
|
Đường số 2 |
Từ đường số 1 - đường số 9 |
18 |
9 |
(4,5 x 2) |
189,2 |
Đoàn Văn Cát Thế kỷ XVIII |
03 |
Đường số 3 |
Từ đường số 2 - đường số 4 |
20
|
9 |
(5,5 x 2)
|
541
|
Phan Trọng Tuệ (1917 - 1991) Quốc Oai - Sơn Tây |
04
|
Đường số 7
|
Từ đường số 11-đường số 12
|
11
|
5
|
(3 x 2) |
299,6 |
Trần Thị Liên (1933 - 1968) Hoài Nhơn - Bình Định |
05 |
Đường số 11 + Đường số 5 |
Từ đường số 9 - đường số 3
Từ đường số 8 - đường số 11 |
11
11 |
5
5
|
(3x 2)
(3 x 2) |
136,2
79,6 215,8 |
Bùi Huy Bích (1744 - 1818) Hà Đông (nay thuộc Hà Nội) |
06 |
Đường số 9 |
Từ đường số 2 - đường số 4 |
20 |
10 |
(5 x 2) |
612,9 |
Chu Huy Mân (1913 - 2006) |
07
|
Đường số 10 |
Từ đường số 7 - QL 1A
|
14
|
7
|
(3,5 x 2)
|
136,2
|
Võ Nhâm (1942 - 1969) Cát Hanh - Phù Cát |
08 |
Đường số 12
|
Từ đường số 9 - QL 1A |
33
|
8 x 2 (giải phân cách 7m) |
(5 x 2)
|
208,2
|
Nguyễn Đức Cảnh (1908 - 1932) Thụy Anh - Thái Bình. |
09 |
Đường số 14 |
Từ đường số 9 - đường số 3 |
11 |
5 |
(3 x 2) |
129 |
Huỳnh Thị Cúc (Thế kỷ XVIII) Quãng Ngãi |
10 |
Đường số 8 |
Từ đường số 9 - đường số 3 |
11 |
5 |
(3x 2)
|
136
|
Lê Tuyên (Thế kỷ XIX) Tuy Phước - Bình Định |
II. Khu Tái định cư 655 phường Bùi Thị Xuân: 4 tuyến đường |
|||||||
01 |
Đường số 1 |
Từ QL 1A - đường số 5 |
18 |
8 |
(5 x 2) |
170 |
Đội Cung (? - 1941) Đông Sơn (nay thuộc TP.Thanh Hóa) |
02 |
Đường số 2 |
Từ QL 1A - đường số 5 |
11 |
5 |
(3 x 2) |
170 |
Dương Văn An (1514 - 1591) Lâm Thủy - Quảng Bình |
03 |
Đường số 3 |
Từ đường số 1 - đường số 2 |
10 |
5 |
(2,5 x 2) |
122,5 |
Đào Cam Mộc (? - 1015) Thanh Hóa |
04 |
Đường số 4
|
Từ đường số 1 - đường số 2 |
10 |
5
|
(2,5 x 2) |
113
|
Hoàng Thúc Trâm (1902 - 1977) Từ Liêm - Hà Nội |
III. Khu Tái định cư phường Trần Quang Diệu: 15 tuyến đường |
|||||||
01 |
Đường số 7 |
Từ đường 3 - đường số 6 |
14 |
7 |
(3,5 x 2) |
196 |
Võ Xuân Hoài (Thế kỷ XVIII) Tây Sơn - Bình Định |
02 |
Đường số 3 |
Từ đường số 7 - đường số 1 |
14 |
6 |
3 x 5 |
313,06 |
Nguyễn An Khương (1860 - 1931) Bình Định |
03 |
Đường số 6 |
Từ đường số 7- đường số 15A |
20 |
10 |
(5x 2) |
492,93 |
Mai Chí Thọ (1922 - 2007) |
04 |
Đường số 5 |
Từ đường 3 - đường 6 |
12 |
6 |
(3 x 2) |
143,5 |
Nguyễn Chí Diểu (1908 - 1939) Phú Vang - Thừa Thiên |
05 |
Đường số 4 |
Đường số 3 - Khu quy hoạch liên hợp thể thao |
19 |
6 |
7 x 5 |
407,71 |
Bùi Tuyển (Thế kỷ XIX) An Nhơn - Bình Định |
06 |
Đường số 1 |
QL 1A |
24 |
12 |
(6 x 2) |
452,18 |
Trần Quốc Hoàn (1916 - 1986) Nam Đàn - Nghệ An |
07
|
Đường số 8 + 8A |
Từ đường 3 đường số 15A |
14 |
7 |
(3,5 x 2) |
376,5 |
Nguyễn Trọng (1930 - 1964) Hoài Nhơn - Bình Định |
08 |
Đường số 4 |
Từ đường số 3 - đường số 15A |
15,5 |
7 |
(3,5 x 2) |
215,9 |
Huỳnh Ngọc Huệ (1914 - 1949) Đại Lộc - Quảng Nam. |
09 |
Đường số 3 |
Từ đường số 2 - đường 16 |
11 |
5 |
(3 x 2) |
388,79 |
Huỳnh Minh (1943 - 1969) Hoài Nhơn - Bình Định |
10 |
Đường số 5 |
Từ đường số 2 - đường số 4 |
11 |
5 |
(3 x 2) |
128,6 |
Trần Văn Cẩn (1910 - 1994) Hải Phòng |
11 |
Đường số 7 |
Từ đường số 2 - đường số 4 |
14 |
6 |
3,5 ÷ 4,5 |
127 |
Lê Tấn Quốc (1919 - 1968) Tân Bình - TP.Hồ Chí Minh |
12 |
Đường số 9A |
Từ đường số 2 - đường số 8 |
19 |
7 |
5 x 7 |
230,8 |
Trần Đức Hòa (Thế kỷ XVI) Hoài Nhơn - Bình Định |
13 |
Đường số 11A |
Từ đường số 2 - đường số 4 |
11 |
5 |
(3x 2) |
123 |
Hồ Huấn Nghiệp (1829 - 1864) Gia Định (nay thuộc TP. Hồ Chí Minh). |
14 |
Đường số 13A |
Từ đường số 2 -đường số 4 |
11 |
5 |
(3x 2) |
123 |
Nguyễn Công Hoan (1903 - 1977) Xuân Cầu - Hưng Yên |
15 |
Đường số 2 |
Từ đường số 15A-đường số 7 |
20 |
10 |
(5 x 2) |
766,94 |
Văn Tiến Dũng (1917 - 2002) Từ Liêm - Hà Nội. |
IV. Khu Tây Võ Thị Sáu - phường Nhơn Bình: 5 tuyến đường |
|||||||
01 |
Đường số 5 |
Từ đường số 1 – đường Hùng Vương |
12 |
6 |
(3 x 2) |
127 |
Lê Bá Trinh (1875 - 1918) Quảng Nam (nay thuộc TP. Đà Nẵng). |
02 |
Đường số 1 |
Từ đường số 5 - đường số 6 |
10 |
6 |
(2 x 2) |
248,3 |
Lê Cơ (1870 - 1918) Tam Kì, Quảng Nam |
03 |
Đường số 2 |
Từ đường số 5 - đường Võ Thị Sáu |
11 |
5 |
(3 x 2) |
249,7 |
Tú Mỡ (1900 - 1976) Hà Nội |
04 |
Đường số 4 |
Từ đường số 1 - đường số 3 |
10 |
6 |
(2 x 2) |
58 |
Lý Tế Xuyên (Thế kỷ XIII ) |
05 |
Đường số 6 |
Từ đường số 1 - đường số 3
|
10
|
5
|
(2,5 x 2) |
114 |
Huỳnh Côn (1850 - 1925) Quảng Bình |
V. Khu Xóm Tiêu - phường Quang Trung: 2 tuyến đường |
|||||||
01 |
Đường số 14 |
Từ đường Xuân Thủy - đường Lý Thái Tổ |
9 |
6 |
(1,5 x 2) |
120 |
Hồ Tá Bang (1875 - 1943) Phong Điền -Thừa Thiên |
02 |
Đường số 5A |
Từ đường Thành Thái - đường Xuân Thủy |
15 |
5 |
(5 x 2) |
139,5 |
Ngô Bàn (1921 - 1968) Hoài Nhơn - Bình Định |
VI. Khu Xuân Diệu, phường Hải Cảng và phường Trần Phú: 2 tuyến đường |
|||||||
01 |
Hẻm 101H - Trần Hưng Đạo- phường Hải Cảng |
Đường Trần Hưng Đạo - Xuân Diệu |
14
|
7
|
(3,5 x 2)
|
110
|
Cao Xuân Dục (1842 - 1923) Đông Thành - Nghệ An |
02 |
Đường nội bộ |
Từ đường Kim Đồng -Nguyễn Thiếp |
10 |
5 |
2 x 3 |
1215,3 |
Xuân Diệu |
Tổng cộng: 38 tuyến đường.
Quyết định 2762/QĐ-CTUBND năm 2012 thành lập Tổ xây dựng Đề án đặt tên đường phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 10/12/2012 | Cập nhật: 13/09/2013
Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP Ban hành: 20/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng Ban hành: 11/07/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 về việc ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân Ban hành: 02/04/2005 | Cập nhật: 09/10/2012