Nghị quyết 08/2012/NQ-HĐND sửa đổi một số chính sách khuyến khích xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục – đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường do tỉnh Lào Cai ban hành
Số hiệu: 08/2012/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai Người ký: Phạm Văn Cường
Ngày ban hành: 12/07/2012 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Lao động, Giáo dục, đào tạo, Văn hóa , thể thao, du lịch, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 08/2012/NQ-HĐND

Lào Cai, ngày 12 tháng 7 năm 2012

 

NGHỊ QUYẾT

VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH XÃ HỘI HÓA TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO, DẠY NGHỀ, Y TẾ, VĂN HÓA, THỂ THAO, MÔI TRƯỜNG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
KHÓA XIV - KỲ HỌP THỨ 4

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29/11/2005;

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;

Căn cứ Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;

Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;

Căn cứ Nghị định số 44/2008/NĐ-CP ngày 09/4/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề; y tế; văn hóa, thể thao; môi trường;

Căn cứ Nghị định số 120/2010/NĐ-CP ngày 30/12/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Nghị định số 121/2010/NĐ-CP ngày 30/12/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;

Căn cứ Nghị định số 124/2011/NĐ-CP ngày 28/12/2011 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;

Căn cứ Thông tư số 135/2008/TT-BTC ngày 31/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề; y tế; văn hóa, thể thao; môi trường;

Xét Tờ trình số 56/TTr-UBND ngày 15/6/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai, Báo cáo thẩm tra số 17/BC-HĐND ngày 04 tháng 7 năm 2012 của Ban Văn hóa - Xã hội HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh dự kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Nhất trí việc sửa đổi, bổ sung một số chính sách khuyến khích xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề; y tế; văn hóa, thể thao; môi trường trên địa bàn tỉnh Lào Cai, cụ thể như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Mục II Điều 1 như sau:

“1. Về đất đai: Cơ sở thực hiện xã hội hóa nếu có nhu cầu được Ủy ban nhân dân tỉnh giao đất hoặc cho thuê đất đã hoàn thành giải phóng mặt bằng để xây dựng các công trình xã hội hóa theo các hình thức sau: Giao đất không thu tiền sử dụng đất; cho thuê đất và miễn tiền thuê đất; giao đất có thu tiền sử dụng đất và được miễn tiền sử dụng đất (riêng đối với đất đô thị hoặc đất ở việc phân loại đất đô thị, đất ở thực hiện theo quy định hiện hành của trung ương và địa phương) được ưu đãi như sau:

1.1. Cho thuê đất và miễn tiền thuê đất:

a) Các dự án được miễn tiền thuê đất trong toàn bộ thời gian thuê đất theo dự án được duyệt, bao gồm:

- Các dự án thuộc lĩnh vực giáo dục, đào tạo; y tế; văn hóa; thể thao;

- Các dự án cấp nước đầu tư trên địa bàn tỉnh bao gồm: Công trình khai thác, xử lý nước, đường ống và công trình trên mạng lưới đường ống cấp nước; các công trình hỗ trợ quản lý, vận hành hệ thống cấp nước (nhà hành chính, nhà quản lý, điều hành, nhà xưởng, kho bãi vật tư, thiết bị);

- Các dự án đầu tư tại địa bàn các huyện thuộc lĩnh vực: Cơ sở thu gom, vận chuyển rác thải, cơ sở xử lý rác thải; cở sở thu gom, vận chuyển chất thải rắn nguy hại (kể cả chất thải y tế); cơ sở xử lý chất thải rắn nguy hại (kể cả chất thải y tế); cơ sở xử lý nước thải sinh hoạt tập trung; cơ sở xử lý nước thải sinh hoạt quy mô nhỏ phân tán.

b) Các dự án được miễn tiền thuê đất có thời hạn cụ thể như sau:

- 7 năm đối với dự án đầu tư tại thành phố Lào Cai: Cơ sở xây dựng hệ thống nhà vệ sinh công cộng tại các đô thị; cơ sở sản xuất năng lượng tái tạo từ sức gió, ánh sáng mặt trời, địa nhiệt, năng lượng sinh học, sản xuất năng lượng sạch tự việc tiêu hủy chất thải ô nhiễm môi trường; cơ sở hỏa táng, điện táng; cơ sở quan trắc và phân tích môi trường.

- 11 năm đối với dự án:

+ Đầu tư tại địa bàn các huyện: Cơ sở xây dựng hệ thống nhà vệ sinh công cộng tại các đô thị; cơ sở sản xuất năng lượng tái tạo sức gió, ánh sáng mặt trời, địa nhiệt, năng lượng sinh học, sản xuất năng lượng sạch từ việc tiêu hủy chất thải ô nhiễm môi trường; cơ sở hỏa táng, điện táng; cơ sở quan trắc và phân tích môi trường;

+ Đầu tư tại thành phố Lào Cai: Các dự án đầu tư thuộc lĩnh vực dạy nghề: Cao đẳng nghề, Trung cấp nghề, Trung tâm dạy nghề.

- 15 năm đối với dự án:

+ Đầu tư tại thành phố Lào Cai: Cơ sở thu gom, vận chuyển rác thải; cơ sở xử lý rác thải; cơ sở thu gom, vận chuyển chất thải rắn nguy hại (kể cả chất thải y tế); cơ sở xử lý chất thải rắn nguy hại (kể cả chất thải y tế); cơ sở xử lý nước thải sinh hoạt tập trung; cơ sở xử lý nước thải sinh hoạt quy mô nhỏ phân tán;

+ Đầu tư tại địa bàn các huyện: Cac dự án đầu tư thuộc lĩnh vực dạy nghề: Cao đẳng nghề, Trung cấp nghề, Trung tâm dạy nghề.

1.2. Giao đất có thu tiền sử dụng đất và được miễn hoặc giảm tiền sử dụng đất:

a) Giao đất có thu tiền sử dụng đất và được miễn tiền sử dụng đất:

- Các dự án thuộc các lĩnh vực giáo dục, đao tạo; y tế; văn hóa; thể thao;

- Các dự án cấp nước đầu tư trên địa bàn tỉnh bao gồm: Công trình khai thác, xử lý nước, đường ống và công trình trên mạng lưới đường ống cấp nước; các công trình hỗ trợ quản lý, vận hành hệ thống cấp nước (nhà hành chính, nhà quản lý, điều hành, nhà xưởng, kho bãi vật tư, thiết bị);

- Các dự án đầu tư tại địa bàn các huyện: Cơ sở thu gom, vận chuyển rác thải; cơ sở xử lý rác thải; cơ sở thu gom, vận chuyển chất thải rắn nguy hại (kể cả chất thải y tế); cơ sở xử lý chất thải rắn nguy hại (kể cả chất thải y tế); cơ sở xử lý nước thải sinh hoạt tập trung; cơ sở xử lý nước thải sinh hoạt quy mô nhỏ phân tán.

b) Giao đất có thu tiền sử dụng đất và được giảm tiền sử dụng đất từ 20% đến 50% (Có phụ lục kèm theo).

1.3. Trường hợp chủ đầu tư đã ứng trước kinh phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư dự án xã hội hóa theo phương án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (kể từ ngày Nghị định 69/2008/NĐ-CP có hiệu lực thi hành) thì số kinh phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư đã đầu tư đối với diện tích đất phục vụ hoạt động xã hội hóa sẽ được ngân sách nhà nước hoàn trả sau khi dự án đầu tư hoàn thành.

1.4. Cơ sở thực hiện xã hội hóa được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất, giao đất nhưng được miễn tiền sử dụng đất, cho thuê đất nhưng được miễn thu tiền thuê đất phải thực hiện quyền và nghĩa vụ theo quy định của Luật Đất đai; không được tính giá trị quyền sử dụng đất đang sử dụng vào giá trị tài sản của dự án đầu tư và không được dùng đất để thế chấp làm tài sản vay vốn.”

2. Sửa đổi, bổ sung điểm 3.1 khoản 3 Mục II Điều 1 như sau:

“3.1. Cơ sở thực hiện xã hội hóa được miễn lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà phục vụ cho các hoạt động này.”

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:

1. Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị quyết.

2. Trường trực HĐND, các ban HĐND và đại biểu HĐND tỉnh có trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được kỳ họp thứ 4, HĐND tỉnh Lào Cai khóa XIV thông qua ngày 11 tháng 7 năm 2012 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày được thông qua; bãi bỏ khoản 1 và điểm 3.1, khoản 3, Mục II, Điều 1 Nghị quyết số 30/2010/NQ-HĐND ngày 17/12/2010 của HĐND tỉnh Lào Cai về một số chính sách khuyến khích xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục – đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

 

 

CHỦ TỊCH




Phạm Văn Cường

 

 





Nghị định 45/2011/NĐ-CP về lệ phí trước bạ Ban hành: 17/06/2011 | Cập nhật: 22/06/2011

Nghị định 108/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đầu tư Ban hành: 22/09/2006 | Cập nhật: 20/12/2006

Nghị định 198/2004/NĐ-CP về việc thu tiền sử dụng đất Ban hành: 03/12/2004 | Cập nhật: 07/12/2012