Nghị quyết 03/NQ-HĐND về phê duyệt biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2018
Số hiệu: 03/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Phước Người ký: Trần Tuệ Hiền
Ngày ban hành: 12/07/2018 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Cán bộ, công chức, viên chức, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 03/NQ-HĐND

Bình Phước, ngày 12 tháng 7 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM 2018

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC /
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ SÁU

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Nghị định số 21/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về quản lý biên chế công chức; Nghị định số 110/2015/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 21/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ;

Căn cứ Quyết định số 172/QĐ-TTg ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ về việc phê duyệt biên chế công chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước của các cơ quan hành chính nhà nước và biên chế của các Hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi cả nước năm 2018;

Căn cứ Quyết định số 387/QĐ-BNV ngày 21 tháng 3 năm 2018 của Bộ Nội vụ về việc giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2018;

Xét Tờ trình số 26/TTr-UBND ngày 11 tháng 6 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 12/BC-HĐND-PC ngày 22 tháng 6 năm 2018 của Ban pháp chế; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê duyệt biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh năm 2018 là: 1.969 biên chế (có phụ lục kèm theo).

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện; giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước khóa IX, kỳ họp thứ sáu thông qua ngày 10 tháng 7 năm 2018 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- VPQH, VPCP, Bộ Nội vụ;
- TTTU, TTHĐND, Đoàn ĐBQH, UBND, UBMTTQVN
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã;
- LĐVP, Phòng Tổng hợp;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Trần Tuệ Hiền

 

PHỤ LỤC

GIAO BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC HÀNH CHÍNH NĂM 2018 CHO CÁC CƠ QUAN TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 03/NQ-HĐND ngày 12/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước)

STT

Tên cơ quan, đơn vị

Biên chế giao

Ghi chú

A

CẤP TỈNH

1.006

 

1

Văn phòng HĐND tỉnh

24

Giảm với tỷ lệ 4,0%

2

Văn phòng UBND tỉnh

47

Giảm với tỷ lệ 4,1%

3

Sở Nội vụ

65

Giảm với tỷ lệ 4,4%

4

Thanh tra tỉnh

29

Giảm với tỷ lệ 3,3%

5

Sở Tư pháp

29

Giảm với tỷ lệ 3,3%

6

Sở Tài chính

43

Giảm với tỷ lệ 2,3%

7

Sở Kế hoạch và Đầu tư

36

Giảm với tỷ lệ 7,7%

8

Sở Công Thương

91

Giảm với tỷ lệ 2,2%

9

Sở Giao thông vận tải

54

Giảm với tỷ lệ 1,8%

10

Sở Thông tin và Truyền thông

23

Giảm với tỷ lệ 4,2%

11

Sở Xây dựng

50

Giảm với tỷ lệ 2,0%

12

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

198

Giảm với tỷ lệ 3,9%

13

Sở Tài nguyên và Môi trường

55

Giảm với tỷ lệ 2,0%

14

Sở Khoa học & Công nghệ

33

Giảm với tỷ lệ 5,7%

15

Sở Lao động, Thương binh và xã hội

44

Giảm với tỷ lệ 4,3%

16

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

37

Giảm với tỷ lệ 7,5%

17

Sở Y tế

63

Giảm với tỷ lệ 3,1%

18

Sở Giáo dục và Đào tạo

52

Giảm với tỷ lệ 3,7%

19

Ban Dân tộc

17

Giảm với tỷ lệ 5,6%

20

Sở Ngoại vụ

16

Giảm với tỷ lệ 5,9%

B

CẤP HUYỆN

921

 

1

UBND thị xã Đồng Xoài

87

Giảm với tỷ lệ 1,1%

2

UBND thị xã Bình Long

82

Giảm với tỷ lệ 2,4%

3

UBND thị xã Phước Long

80

Giảm với tỷ lệ 4,8%

4

UBND huyện Đồng Phú

86

Giảm vớí tỷ lệ 1,1%

5

UBND huyện Chơn Thành

83

Giâm với tỷ lệ 1,2%

6

UBND huyện Hớn Quản

82

Giảm với tỷ lệ 2,4%

7

UBND huyện Lộc Ninh

88

Giảm với tỷ lệ 2,2%

8

UBND huyện Bù Đốp

83

Giảm với tỷ lệ 1,2%

9

UBND huyện Bù Đăng

87

Giảm với tỷ lệ 3,3%

10

UBND huyện Bù Gia Mập

82

Giảm với tỷ lệ 4,7%

11

UBND huyện Phú Riềng

81

Giảm với tỷ lệ 2,4%

C

BIÊN CHẾ DỰ PHÒNG

10

 

D

BQL Khu kinh tế tỉnh

32

 

 

Tổng cộng (A+B +C+D)

1.969

 

Ghi chú:

- 32 BC của BQL Khu kinh tế tỉnh năm 2017 là tạm giao + 01 biên chế điều chuyển từ VP UBND tỉnh về BQL Khu kinh tế, năm 2018 giao chính thức 32 BC (vì giảm theo tỷ lệ 2,5%/2018 là 01 BC).

- Năm 2018 số biên chế giảm 63 BC công chức: 63 BC - (30 BC do Bộ Nội vụ giảm + 32 BC giao cho BQL Khu kinh tế) = 01 (làm biên chế dự phòng công chức năm 2018; Năm 2018 biên chế dự phòng công chức của tỉnh là: 9 + 01 = 10 BC)

- UBND huyện Phú Riềng: Chỉ được sử dụng không vượt 75 biên chế (do cắt giảm ngay 10% biên chế đến năm 2021 và giảm kinh phí chi thường xuyên cho 02 biên chế/01 năm, tương đương giảm 2,5%/năm).

- Riêng những cơ quan năm 2018, bị cắt giảm biên chế vượt tỷ lệ 2 5%/năm như: Sở kế hoạch và Đầu tư, Sở Nội vụ, Sở văn hóa, TT và DL, UBND thị xã Phước Long, UBND huyện Bù Gia Mập, Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Ngoại vụ Ban Dân tộc... thì những năm tiếp theo sẽ không cắt giảm. Ngược lại, những cơ quan năm 2018 chưa cắt đủ tỷ lệ 2 5%/nam thì những năm tiếp theo sẽ cắt giảm tỷ lệ cao hơn 2,5%/năm (đảm bảo mỗi cơ quan tỉnh giảm biên chế từ năm 2018 đến năm 2021 là 10%, tương đương mỗi năm 2,5%).

 





Nghị định 21/2010/NĐ-CP về quản lý biên chế công chức Ban hành: 08/03/2010 | Cập nhật: 11/03/2010