Nghị quyết 01/1999/NQ-HĐND phê chuẩn mục tiêu kinh tế- xã hội năm 1998, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 1999; dự toán và phân bổ ngân sách 1999; nguyên tắc phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ bản 1999 do Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai khóa 2, kỳ họp thứ 9 ban hành
Số hiệu: | 01/1999/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai | Người ký: | Tráng A Pao |
Ngày ban hành: | 15/01/1999 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/1999/NQ-HĐND |
Lào Cai, ngày 15 tháng 01 năm 1999 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC:PHÊ CHUẨN CÁC MỤC TIÊU KINH TẾ- XÃ HỘI NĂM 1998, NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 1999; PHÊ CHUẨN DỰ TOÁN NGÂN SÁCH VÀ PHÂN BỔ NGÂN SÁCH 1999; PHÊ CHUẨN NGUYÊN TẮC PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ XDCB NĂM 1999
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 21 tháng 6 năm 1994;
Càn cứ vào Luật ngân sách nhà nước ngày 20/3/1996;
Sau khi xem xét các báo cáo của UBND tỉnh, trình tại kỳ họp thứ 9 -HĐND tỉnh khóa II; Thuyết trình của các Ban HĐND tỉnh và các ý kiến của đại biểu dự kỳ họp, HĐND tỉnh Lào Cai khóa II kỳ họp thứ 9 thống nhất,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
1. Thống nhất những đánh giá các kết quả, chỉ tiêu đã đạt được trong các lĩnh vực kinh tế, xã hội, an ninh, quốc phòng trong năm 1998.
2. Nhất trí những nhiệm vụ và mục tiêu, biện pháp tổ chức thực hiện các chỉ tiêu kinh tế - xã hội trong năm 1999. Cụ thể những mục tiêu chính như sau:
- Tổng sản phẩm GDP tăng so với năm 1998: 6- 7%
- Tổng sản lượng lương thực quy thóc phấn đấu đạt: 155.000 tấn trở lên.
- Trồng rừng tập trung: 1.500 ha
- Trồng cây Lâm nghiệp xã hội: 10 triệu cây
- Khoanh nuôi tái sinh rừng: 6.000 ha
- Bảo vệ rừng tự nhiên hiện có: 107.000 ha
- Giao đất nông nghiệp: 15.000 ha
- Giao đất lâm nghiệp: 30 000 ha
- Độ tán che phủ của rừng: 31 %
- Tổng thu ngân sách địa phương năm 1999: 388.900 triệu đồng.
Trong đó: Thu trên địa bàn: 125.000 triệu (gồm thu nội địa 60.000 triệu, thu thuế XNK: 35.000 triệu, vay để xây dựng cơ sở hạ tầng: 20.000 triệu, thu được để lại chi quản lý qua ngân sách: 10.000 triệu )
- Chi ngân sách địa phương năm 1999: 388.900 triệu.
Trong đó:
+ Chi XDCB nguồn ngân sách tập trung trong nước: 40.500 triệu
+ Chi bổ xung cho ngân sách các huyện, thị: 60.818 triệu (có phụ lục kèm theo).
- Tổng kim ngạch xuất khẩu: 13 triệu USD (trong đó: Xuất khẩu 7 triệu USD, nhập khẩu 6 triệu USD )
- Tỷ lệ giảm sinh trong năm: 1 %.
- Tỷ lệ huy động trẻ em trong độ tuổi đến trường: từ 87% trở lên.
- Số xã mới được phổ cập GDTH trong năm: 31 xã
- Tỷ lệ trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ: Trên 95%
- Tỷ lệ hộ đói nghèo giảm so với năm 1998: 5 - 5,5% (trong đó tỷ lệ hộ đói giảm 2%)
- Tạo thêm việc làm mới trong năm: Từ 5.000- 6.000 lao động
- Dân số được xem truyền hình tăng thêm so với năm 1998: 5- 7%.
- Phát triển giao thông nông thôn để có thêm 10 xã có đường ô tô đến trung tâm xã.
- Phát triển điện nông thôn để có thêm l0 xã có điện lưới.
Điều 2.
Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho UBND tỉnh chỉ đạo xây dựng cụ thể thêm bản quy định thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội trên địa bàn tỉnh Lào Cai, thống nhất với Thường trực HĐND, các Ban HĐND, Ủy ban MTTQ và các đoàn thể để ban hành quy chế tạm thời, đồng thời thống nhất hướng dẫn UBND các huyện, thị xã chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn xây dựng quy ước nếp sống văn hóa thông qua HĐND cùng cấp ra quyết định thực hiện; UBND tỉnh sẽ sơ kết có tờ trình để thông qua HĐND tỉnh nghị quyết tại kỳ họp thứ XI.
Điều 3.
+ Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho UBND tỉnh trách nhiệm tổ chức thực hiên có hiệu quả nghị quyết này, báo cáo trước kỳ họp HIĐND tỉnh.
+ Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Thường trực HĐND tỉnh, các Ban HĐND tỉnh, các đại biểu HĐND tỉnh có trách nhiệm thường xuyên đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện nghị quyết này.
Nghị quyết đã được kỳ họp thứ 9 HĐND tỉnh khóa II thông qua ngày 15/01/1999.
|
TM. HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH |