Nghị định 29/2020/NĐ-CP sửa đổi Điều 3 Nghị định 26/2017/NĐ-CP quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Ngoại giao
Số hiệu: 29/2020/NĐ-CP Loại văn bản: Nghị định
Nơi ban hành: Chính phủ Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
Ngày ban hành: 03/03/2020 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: 12/03/2020 Số công báo: Từ số 277 đến số 278
Lĩnh vực: Ngoại giao, điều ước quốc tế, Tổ chức bộ máy nhà nước, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 29/2020/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 03 tháng 3 năm 2020

 

NGHỊ ĐỊNH

SỬA ĐỔI ĐIỀU 3 NGHỊ ĐỊNH SỐ 26/2017/NĐ-CP NGÀY 14 THÁNG 3 NĂM 2017 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA BỘ NGOẠI GIAO

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định s123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tchức của bộ, cơ quan ngang bộ;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao;

Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi Điều 3 Nghị định số 26/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cu tchức của Bộ Ngoại giao.

Điều 1. Bãi bỏ khoản 28 Điều 3 Nghị định số 26/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Ngoại giao.

Điều 2. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./

 


Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đ
ơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, TCCV (2b).

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Xuân Phúc

 

Điều 3. Cơ cấu tổ chức

1. Vụ ASEAN.

2. Vụ Châu Âu.

3. Vụ Châu Mỹ.

4. Vụ Đông Bắc Á.

5. Vụ Đông Nam Á - Nam Á - Nam Thái Bình Dương.

6. Vụ Trung Đông - Châu Phi.

7. Vụ Chính sách đối ngoại.

8. Vụ các Tổ chức quốc tế.

9. Vụ Luật pháp và Điều ước quốc tế.

10. Vụ Hợp tác kinh tế đa phương.

11. Vụ Tổng hợp kinh tế.

12. Vụ Ngoại giao văn hóa và UNESCO.

13. Vụ Thông tin Báo chí.

14. Vụ Thi đua - Khen thưởng và Truyền thống ngoại giao.

15. Vụ Tổ chức cán bộ.

16. Văn phòng Bộ.

17. Thanh tra Bộ.

18. Cục Cơ yếu.

19. Cục Ngoại vụ.

20. Cục Lãnh sự.

21. Cục Lễ tân Nhà nước.

22. Cục Quản trị Tài vụ.

23. Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh.

24. Ủy ban Nhà nước về người Việt Nam ở nước ngoài.

25. Ủy ban Biên giới quốc gia.

26. Học viện Ngoại giao.

27. Báo Thế giới và Việt Nam.

28. Trung tâm Hướng dẫn báo chí nước ngoài.

29. Trung tâm Biên Phiên dịch quốc gia.

30. Trung tâm Thông tin.

31. Các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.

Các tổ chức quy định từ khoản 1 đến khoản 25 Điều này là các tổ chức giúp Bộ trưởng Bộ Ngoại giao thực hiện chức năng quản lý nhà nước; các tổ chức quy định từ khoản 26 đến khoản 30 Điều này là các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Ngoại giao.

Các tổ chức quy định tại khoản 31 Điều này là các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài được Chính phủ thành lập và do Bộ Ngoại giao trực tiếp quản lý.

Các Vụ: Châu Âu, Tổ chức Cán bộ được tổ chức 06 phòng; Vụ Luật pháp và Điều ước quốc tế được tổ chức 04 phòng; các Vụ: Châu Mỹ, Đông Bắc Á, Đông Nam Á - Nam Á - Nam Thái Bình Dương, Trung Đông - Châu Phi được tổ chức 03 phòng; Thanh tra Bộ được tổ chức 02 phòng; Văn phòng Bộ được tổ chức 09 phòng.

Cục Lãnh sự có 09 phòng; Cục Quản trị Tài vụ có 08 phòng; Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh có 06 phòng; các Cục: Cơ yếu, Lễ tân Nhà nước có 04 phòng; Cục Ngoại vụ có 03 phòng.

Bộ trưởng Bộ Ngoại giao trình Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Nhà nước về người Việt Nam ở nước ngoài, Ủy ban Biên giới quốc gia, Học viện Ngoại giao; trình Thủ tướng Chính phủ ban hành danh sách các đơn vị sự nghiệp công lập khác trực thuộc Bộ Ngoại giao.

Bộ trưởng Bộ Ngoại giao quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các tổ chức trực thuộc bộ, trừ các tổ chức quy định từ khoản 24 đến khoản 26 Điều này.

Xem nội dung VB
Điều 3. Cơ cấu tổ chức

1. Vụ ASEAN.

2. Vụ Châu Âu.

3. Vụ Châu Mỹ.

4. Vụ Đông Bắc Á.

5. Vụ Đông Nam Á - Nam Á - Nam Thái Bình Dương.

6. Vụ Trung Đông - Châu Phi.

7. Vụ Chính sách đối ngoại.

8. Vụ các Tổ chức quốc tế.

9. Vụ Luật pháp và Điều ước quốc tế.

10. Vụ Hợp tác kinh tế đa phương.

11. Vụ Tổng hợp kinh tế.

12. Vụ Ngoại giao văn hóa và UNESCO.

13. Vụ Thông tin Báo chí.

14. Vụ Thi đua - Khen thưởng và Truyền thống ngoại giao.

15. Vụ Tổ chức cán bộ.

16. Văn phòng Bộ.

17. Thanh tra Bộ.

18. Cục Cơ yếu.

19. Cục Ngoại vụ.

20. Cục Lãnh sự.

21. Cục Lễ tân Nhà nước.

22. Cục Quản trị Tài vụ.

23. Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh.

24. Ủy ban Nhà nước về người Việt Nam ở nước ngoài.

25. Ủy ban Biên giới quốc gia.

26. Học viện Ngoại giao.

27. Báo Thế giới và Việt Nam.

28. Trung tâm Hướng dẫn báo chí nước ngoài.

29. Trung tâm Biên Phiên dịch quốc gia.

30. Trung tâm Thông tin.

31. Các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.

Các tổ chức quy định từ khoản 1 đến khoản 25 Điều này là các tổ chức giúp Bộ trưởng Bộ Ngoại giao thực hiện chức năng quản lý nhà nước; các tổ chức quy định từ khoản 26 đến khoản 30 Điều này là các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Ngoại giao.

Các tổ chức quy định tại khoản 31 Điều này là các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài được Chính phủ thành lập và do Bộ Ngoại giao trực tiếp quản lý.

Các Vụ: Châu Âu, Tổ chức Cán bộ được tổ chức 06 phòng; Vụ Luật pháp và Điều ước quốc tế được tổ chức 04 phòng; các Vụ: Châu Mỹ, Đông Bắc Á, Đông Nam Á - Nam Á - Nam Thái Bình Dương, Trung Đông - Châu Phi được tổ chức 03 phòng; Thanh tra Bộ được tổ chức 02 phòng; Văn phòng Bộ được tổ chức 09 phòng.

Cục Lãnh sự có 09 phòng; Cục Quản trị Tài vụ có 08 phòng; Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh có 06 phòng; các Cục: Cơ yếu, Lễ tân Nhà nước có 04 phòng; Cục Ngoại vụ có 03 phòng.

Bộ trưởng Bộ Ngoại giao trình Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Nhà nước về người Việt Nam ở nước ngoài, Ủy ban Biên giới quốc gia, Học viện Ngoại giao; trình Thủ tướng Chính phủ ban hành danh sách các đơn vị sự nghiệp công lập khác trực thuộc Bộ Ngoại giao.

Bộ trưởng Bộ Ngoại giao quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các tổ chức trực thuộc bộ, trừ các tổ chức quy định từ khoản 24 đến khoản 26 Điều này.

Xem nội dung VB
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
...

28. Trung tâm Hướng dẫn báo chí nước ngoài.

Xem nội dung VB




Hiện tại không có văn bản nào liên quan.