Hướng dẫn 607/NHCS-TDNN năm 2016 về nghiệp vụ cho vay đi làm việc ở nước ngoài đối với người lao động thuộc hộ nghèo, người dân tộc thiểu số
Số hiệu: 607/NHCS-TDNN Loại văn bản: Hướng dẫn
Nơi ban hành: Ngân hàng Chính sách Xã hội Người ký: Nguyễn Văn Lý
Ngày ban hành: 15/03/2016 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Ngân hàng, tiền tệ, Lao động, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

NGÂN HÀNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI

--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 607/NHCS-TDNN

Hà Nội, ngày 15 tháng 03 năm 2016

 

HƯỚNG DẪN

NGHIỆP VỤ CHO VAY ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG THUỘC HỘ NGHÈO, NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ

Căn cứ Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 4/10/2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác.

Căn cứ Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm;

Căn cứ Quyết định số 365/2004/QĐ-NHNN ngày 13/4/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước vviệc cho vay đối với người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài;

Căn cứ Nghị quyết phiên họp Hội đồng quản trị Quý IV năm 2015 số 12/NQ-HĐQT ngày 19/02/2016 của Hội đồng quản trị NHCSXH,

Tổng Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) hướng dẫn nghiệp vụ cho vay đi làm việc ở nước ngoài đối với người lao động thuộc hộ nghèo, người dân tộc thiểu số như sau:

1. Đối tượng áp dụng

a) Người lao động thuộc hộ nghèo theo chuẩn nghèo được Thủ tướng Chính phủ quy định từng thời kỳ.

b) Người lao động là người dân tộc thiểu số (không bao gồm người kinh trên địa bàn).

2. Hồ sơ, thủ tục cho vay

- Người vay viết Giấy đề nghị vay vốn theo Mẫu số 01/XKLĐ đối với người lao động là người độc thân hoặc theo Mẫu số 02/XKLĐ đối với người lao động vay vốn thông qua hộ gia đình được đính kèm văn bản này.

- Trường hợp, người lao động là người dân tộc thiểu số không thuộc diện hộ nghèo theo chuẩn nghèo được Thủ tướng Chính phủ quy định từng thời kỳ phải nộp thêm Bản sao Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân (có chứng thực) để chứng minh là người dân tộc thiểu số.

- Hồ sơ, thủ tục cho vay khác được thực hiện theo quy định tại Khoản 11 văn bản số 4289/NHCS-TDNN ngày 25/12/2015 của Tổng Giám đốc NHCSXH về việc hướng dẫn nghiệp vụ cho vay đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của Chính phủ về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm.

3. Các quy định khác

Nguyên tắc cho vay, Điều kiện cho vay, mức cho vay, lãi suất cho vay, thời hạn cho vay, bảo đảm tiền vay, Mục đích sử dụng, phương thức cho vay, giải ngân, xử lý nợ bị rủi ro, kiểm tra giám sát, ... được thực hiện theo văn bản số 4289/NHCS-TDNN ngày 25/12/2015.

4. Tổ chức thực hin

a) Văn bản này có hiệu lực kể từ ngày 25/3/2016, thay thế văn bản số 1034/NHCS-TDNN ngày 21/4/2008 của Tổng Giám đốc NHCSXH về hướng dẫn nghiệp vụ cho vay các đối tượng chính sách đi lao động có thời hạn ở nước ngoài.

b) Điều Khoản chuyển tiếp: Phương thức cho vay, Quy trình và thủ tục cho vay tại văn bản số 2667/NHCS-TDNN ngày 21/9/2009 của Tổng Giám đốc NHCSXH về hướng dẫn thực hiện cho vay người lao động thuộc huyện nghèo đi xuất khẩu lao động theo Quyết định số 71/2009/QĐ-TTg ngày 29/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ được thực hiện theo hướng dẫn tại Khoản 10, Khoản 11 văn bản số 4289/NHCS-TDNN ngày 25/12/2015 cho đến khi có văn bản khác sửa đổi, thay thế.

c) Mẫu Giấy đề nghị vay vốn Mẫu số 01/XKLĐMẫu số 02/XKLĐ ban hành kèm theo văn bản này thay thế cho Mẫu giấy đề nghị vay vốn đi làm việc ở nước ngoài tại văn bản số 4289/NHCS-TDNN ngày 25/12/2015 và được áp dụng cho văn bản số 313/NHCS-TDNN ngày 01/02/2016 của NHCSXH về hướng dẫn nghiệp vụ cho vay đi làm việc ở nước ngoài đối với người lao động bị thu hồi đất theo Quyết định số 63/2015/QĐ-TTg ngày 10/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ.

d) Chi nhánh NHCSXH cấp tỉnh, Phòng giao dịch NHCSXH cấp huyện có trách nhiệm tổ chức tuyên truyền, phổ biến, công khai; hướng dẫn tập huấn nghiệp vụ cho vay theo nội dung văn bản này tới cán bộ NHCSXH, cán bộ tổ chức chính trị - xã hội làm ủy thác, Tổ trưởng Tổ TK&VV và cán bộ chuyên trách công tác giảm nghèo cấp xã; Đồng thời báo cáo UBND và Ban đại diện Hội đồng quản trị NHCSXH cùng cấp để triển khai thực hiện. Các quy định khác của NHCSXH có nội dung liên quan đến nghiệp vụ cho vay người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng đối với người lao động thuộc hộ nghèo theo chuẩn nghèo được Thủ tướng Chính phủ quy định từng thời kỳ, người dân tộc thiểu số trái với văn bản này hết hiệu lực thi hành./.

 


Nơi nhận:
- VP Chính phủ; (để báo cáo)
- Bộ lao động - TB&XH; (để báo cáo)
- Bộ Tài chính; (để báo cáo)
- Hội LHPN VN; (để phối hợp thực hiện)
- Hội ND VN; (để phối hợp thực hiện)
- TW Đoàn TNCS HCM; (để phối hợp thực hiện)
- Hội CCB VN; (để phối hợp thực hiện)
- Chủ tịch HĐQT; (để báo cáo)
- Trưởng BĐD HĐQT NHCSXH các tỉnh, thành phố;
- Tổng Giám đốc, TBKS, Các PTGĐ, KTT;
- Các Ban CMNV tại Hội sở chính; TT ĐT, TT CNTT, SGD;
- CN NHCSXH tỉnh, thành phố; PGD NHCSXH cấp huyện;
- Lưu: VT, TDNN.

KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC





Nguyễn Văn Lý

 

Mẫu số 01/XKLĐ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

 

GIẤY ĐNGHỊ VAY VỐN ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI THEO HỢP ĐNG
(Áp dụng đối với người vay là người độc thân)

Kính gửi: Ngân hàng Chính sách xã hội………………………………….

Họ và tên: ………………………………….. Ngày, tháng, năm sinh:……./……./……

Dân tộc:……………….……………….Giới tính:……………….……………

Chứng minh nhân dân (Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân) số: …………….………………

Ngày cấp:……./……../……….Nơi cấp: Công an……………….……………………..

Nơi cư trú: Thôn…………….…………………….….Huyện……………………..Tỉnh……………….………………. Điện thoại…………….……………….………………………….

Thuộc đối tượng:……………….………….……………….……………….……………………

Tôi có nhu cầu vay vốn để đi làm việc ở nước ngoài theo Hợp đồng số……………….………… tại quốc gia/vùng lãnh thổ ………………. ký ngày ….../……/…….. với doanh nghiệp/tổ chức sự nghiệp/ chủ sử dụng lao động, địa chỉ ……………….………………………..

……………….……………….……………….……………….trong thời hạn……….tháng.

Đnghị Ngân hàng cho vay số tiền: ……………….……….……………….…………đồng.

(Bằng chữ: ……………….……………….…………..…………….……………….………….).

Thời hạn vay:………… tháng Trả gốc: ………………. Trả lãi: ……………….…………….

Tài sản bảo đảm tiền vay (nếu có):

STT

TÊN TÀI SẢN

SỐ LƯỢNG

GIÁ TRỊ (ước tính)

GIẤY TỜ VTÀI SẢN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tôi cam kết sử dụng vốn vay đúng Mục đích, trả nợ gốc và lãi đúng thời hạn, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

 

XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN …………………………

Ông/bà:……………………………………

Thuộc đối tượng…………………………, hiện cư trú hợp pháp tại địa phương.

……, ngày…….tháng……năm……
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH

(Ký tên, đóng dấu)

……, ngày…….tháng……năm……
Người đề nghị vay vốn
(Ký, ghi rõ họ và tên)

 

PHẦN THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT CỦA NHCSXH

Căn cứ Giấy đề nghị vay vốn đi làm việc ở nước ngoài và kết quả thẩm định hồ sơ đề nghị vay vốn của của ông (bà):…………………………… Ngân hàng Chính sách xã hội phê duyệt cho vay với nội dung cụ thể như sau:

1. Số tiền cho vay:…………………….đồng, (Bằng chữ:……………………………

…………………………………), bằng nguồn vốn:…………………………

2. Lãi suất: ………%/tháng. Lãi suất nợ quá hạn: ………% lãi suất khi cho vay.

3. Thời hạn cho vay: …………..tháng.

4. Định kỳ hạn trả nợ gốc: ………tháng/lần, số tiền ………………..triệu đồng/lần.

5. Hạn trả nợ cuối cùng: Ngày ……../……/………

6. Lãi tiền vay được trả định kỳ ……………., vào ngày …………………..

7. Hình thức bảo đảm tiền vay: (nếu có)

 Cầm cố tài sản theo Hợp đồng: Số……………ngày……./……/………

 Thế chấp tài sản theo Hợp đồng: Số……………ngày……../……./……..

 Bảo đảm bằng tài sản bảo lãnh theo Hợp đồng: Số………ngày…../……/……

 


Cán bộ tín dụng
(Ký, ghi rõ họ tên)


Trưởng phòng
(Tổ trưởng) TD

(Ký, ghi rõ họ tên)

Ngày….tháng…..năm……
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)

 

Mu số 02/XKLĐ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

 

GIẤY ĐNGHỊ VAY VỐN ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI THEO HỢP ĐỒNG

(Áp dụng đối với người vay thông qua hộ gia đình)

Kính gửi: Ngân hàng Chính sách xã hội ………………………….

Họ và tên: ………………………..Ngày, tháng, năm sinh:……./……./………

Dân tộc: …………………. Giới tính: ….……………….……………………...

Chứng minh nhân dân (Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân) số: ………………………

Ngày cấp: ……./……../………. Nơi cấp: Công an …….……………………..

Là chủ hộ/người đại diện cho hộ gia đình cư trú tại: Thôn …………………….. ………………….… Huyện …………………….. Tỉnh …….………….…….

Tôi đề nghị vay vốn cho ông/bà: ……………….……… là thành viên của hộ gia đình. Năm sinh: …………… Chứng minh nhân dân  (Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân) số: …………………. Ngày cấp: ……./……../……. Nơi cấp: ………………………

Quan hệ với chủ hộ/người đại diện hộ gia đình: ……………………………………………………

Thuộc đối tượng: …………….……………….……………….……………….………………………

Để đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng số .………… tại quốc gia/vùng lãnh thổ ………………. ký ngày …../……/…….. với doanh nghiệp/tổ chức sự nghiệp/ chủ sử dụng lao động, địa chỉ ……………...……………….………………. trong thời hạn ……. tháng.

Đnghị Ngân hàng cho vay số tiền: ……………….……………….…………… đồng.

(Bằng chữ: ……………….……………….……………….…….……………….………….).

Thời hạn vay: ……… tháng Trả gốc: ……………. Trả lãi: ……………….……….

Tài sản bảo đảm tiền vay (nếu có):

STT

Tên tài sản

Slượng

Giá trị (ước tính)

Giấy tờ về tài sản

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tôi cam kết sử dụng vốn vay đúng Mục đích, trả nợ gốc và lãi đúng thời hạn, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

 

XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN …………………………

Các Ông/bà: …………………………… hiện cư trú hợp pháp tại địa phương.

Thuộc đối tượng…………………………

……, ngày…….tháng……năm……
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH

(Ký tên, đóng dấu)

……, ngày…….tháng……năm……
Người đề nghị vay vốn
(Ký, ghi rõ họ và tên)

 

PHẦN THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT CỦA NGÂN HÀNG

Căn cứ Giấy đề nghị vay vốn đi làm việc ở nước ngoài và kết quả thẩm định hồ sơ đề nghị vay vốn của ông/bà ……………………………….., Ngân hàng Chính sách xã hội phê duyệt cho vay với nội dung cụ thể như sau:

1. Số tiền cho vay:…………………đồng, (Bằng chữ: ………………………………………

………………………………………), bằng nguồn vốn: ………………………

2. Lãi suất: ………%/tháng. Lãi suất nợ quá hạn: ……% lãi suất khi cho vay.

3. Thời hạn cho vay: …….……tháng.

4. Định kỳ hạn trả nợ gốc: ………tháng/lần, số tiền……………triệu đồng/lần.

5. Hạn trả nợ cuối cùng: Ngày …../…../……..

6. Lãi tiền vay được trả định kỳ …………, vào ngày ………………………………

7. Hình thức bảo đảm tiền vay: (nếu có)

 Cầm cố tài sản theo Hợp đồng: Số……………ngày……/……/……

 Thế chấp tài sản theo Hợp đồng: Số……………..ngày……/…../……

 Bảo đảm bằng tài sản bảo lãnh theo Hợp đồng: Số………………..ngày……./……/……

 


Cán bộ tín dụng
(Ký, ghi rõ họ tên)


Trưởng phòng
(Tổ trưởng) TD

(Ký, ghi rõ họ tên)

Ngày…….tháng…..năm……
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)

 

- Tiết này được sửa đổi bởi Khoản 2 Hướng dẫn 4397/NHCS-TDNN năm 2017 (VB hết hiệu lực: 08/11/2019)

Ngày 21/8/2017, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư số 24/2017/TT-BLĐTBXH về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 45/2015/TT-BLĐTBXH ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều về Quỹ quốc gia về việc làm quy định tại Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quốc gia về việc làm. Vấn đề này, Tổng Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) có ý kiến như sau:
...
2. Sửa đổi: tiết 2, khoản 2 văn bản số 607/NHCS-TDNN ngày 15/3/2016 của Tổng Giám đốc NHCSXH như sau:

“- Trường hợp, người lao động là người dân tộc thiểu số không thuộc diện hộ nghèo theo chuẩn nghèo được Thủ tướng Chính phủ quy định từng thời kỳ phải nộp thêm Bản sao Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú (có chứng thực) để chứng minh là người dân tộc thiểu số.”

Xem nội dung VB
11. Hồ sơ, thủ tục cho vay

a) Đối với cho vay theo phương thức cho vay trực tiếp

- Người vay viết Giấy đề nghị vay vốn theo Mẫu số 01/XK61 đính kèm đối với người lao động là người độc thân hoặc theo Mẫu số 02/XK61 đính kèm đối với người lao động vay vốn thông qua hộ gia đình, có xác nhận của UBND cấp xã về việc cư trú hợp pháp tại địa phương và thuộc hộ cận nghèo (nếu có); kèm theo các loại giấy tờ sau để gửi NHCSXH nơi cho vay:

+ Bản sao Giấy xác nhận đối với người lao động là thân nhân của người có công với cách mạng (có chứng thực) theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 45 đối với người lao động là thân nhân của người có công với cách mạng;

+ Bản sao Hợp đồng (có chứng thực) ký kết giữa người lao động với doanh nghiệp về việc đưa người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài;

+ Bản sao hộ chiếu còn thời hạn của người lao động (có chứng thực);

+ Hợp đồng thỏa thuận về việc chuyển tiền lương của người lao động để trả nợ, lãi tiền vay theo Mẫu số 03/XK61 đính kèm đối với người lao động được Doanh nghiệp quản lý tiền lương (sau đây viết tắt là Hợp đồng thỏa thuận);

- Tại NHCSXH: Trong vòng 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ vay vốn, cán bộ NHCSXH nơi cho vay được Giám đốc phân công thực hiện:

+ Kiểm tra, đối chiếu tính hợp pháp, hợp lệ của bộ hồ sơ vay vốn; thẩm định tài sản bảo đảm tiền vay và cùng người vay khởi thảo Hợp đồng thế chấp, cầm cố (nếu có) và Hợp đồng tín dụng theo Mẫu số 04/XK61 đính kèm. Việc thẩm định tài sản bảo đảm tiền vay và khởi thảo hồ sơ thế chấp, cầm cố được thực hiện theo hướng dẫn tại văn bản số 2478/NHCS-TDSV ngày 04/9/2009 của Tổng Giám đốc.

+ Trình Trưởng phòng Kế hoạch nghiệp vụ - Tín dụng (Tổ trưởng tín dụng) kiểm soát, sau đó trình Giám đốc phê duyệt cho vay trên Giấy đề nghị vay vốn, đồng thời tham mưu Giám đốc cùng người lao động ký Hợp đồng thế chấp, cầm cố, Hợp đồng tín dụng và thực hiện giải ngân cho người vay theo quy định của NHCSXH. Nếu không cho vay thì trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.

b) Đối với cho vay trực tiếp có ủy thác một số nội dung công việc trong quy trình cho vay cho các tổ chức chính trị - xã hội.

- Người vay viết Giấy đề nghị vay vốn theo Mẫu số 02/XK61 đính kèm, có xác nhận của UBND cấp xã về việc cư trú hợp pháp tại địa phương và thuộc hộ cận nghèo (nếu có), kèm theo các loại giấy tờ sau để gửi Tổ trưởng Tổ TK&VV:

+ Bản sao Giấy xác nhận đối với người lao động là thân nhân của người có công với cách mạng (có chứng thực) theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 45;

+ Bản sao Hợp đồng (có chứng thực) ký kết giữa người lao động với doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài;

+ Bản sao hộ chiếu còn thời hạn của người lao động (có chứng thực);

+ Hợp đồng thỏa thuận về việc chuyển tiền lương của người lao động để trả nợ, lãi tiền vay theo Mẫu số 03/XK61 đối với người lao động được Doanh nghiệp quản lý tiền lương,

- Trong vòng 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ vay vốn của người vay, Tổ trưởng tổ TK&VV tổ chức họp tổ có sự tham gia của Hội, đoàn thể nhận ủy thác cấp xã và sự giám sát của Trưởng thôn để bình xét cho vay đảm bảo công khai, minh bạch, đúng đối tượng; Kiểm tra các yếu tố trên Giấy đề nghị vay vốn, đối chiếu với đối tượng xin vay đúng với chính sách của Chính phủ; Đối chiếu số tiền vay phải phù hợp với chi phí đi lao động được ghi trong Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài; Lập Danh sách hộ gia đình đề nghị vay vốn NHCSXH (Mẫu số 03/TD) trình UBND cấp xã xác nhận. Sau khi có xác nhận của UBND cấp xã, Tổ TK&VV gửi toàn bộ hồ sơ vay vốn cho NHCSXH nơi cho vay.

- Trong vòng 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ, cán bộ NHCSXH được Giám đốc phân công xem xét tính hợp pháp, hợp lệ của bộ hồ sơ vay vốn, trình Trưởng phòng Kế hoạch nghiệp vụ - Tín dụng (Tổ trưởng tổ tín dụng) kiểm soát, sau đó trình Giám đốc phê duyệt cho vay. Sau khi phê duyệt cho vay, NHCSXH lập thông báo kết quả phê duyệt cho vay (Mẫu số 04/TD) gửi UBND cấp xã; nếu không phê duyệt cho vay thì NHCSXH phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

- UBND cấp xã thông báo cho Hội, đoàn thể cấp xã nhận ủy thác và Tổ TK&VV để thông báo cho người vay đến Điểm giao dịch xã hoặc trụ sở NHCSXH nơi cho vay để cùng người vay lập sổ vay vốn và nhận tiền vay.

Xem nội dung VB
10. Phương thức cho vay

a) Phương thức cho vay trực tiếp

Phương thức cho vay trực tiếp tại trụ sở chi nhánh NHCSXH cấp tỉnh hoặc trụ sở Phòng giao dịch NHCSXH cấp huyện được áp dụng đối với 02 trường hợp sau:

- Người lao động là người độc thân;

- Người lao động vay thông qua hộ gia đình có mức vay trên 50 triệu đồng/lao động.

b) Phương thức cho vay trực tiếp có ủy thác một số nội dung công việc trong quy trình cho vay cho các tổ chức chính trị - xã hội và thông qua Tổ tiết kiệm và vay vốn (Tổ TK&VV) theo quy định hiện hành của NHCSXH được áp dụng đối với người lao động vay thông qua hộ gia đình có mức vay đến 50 triệu đồng/lao động.

11. Hồ sơ, thủ tục cho vay

a) Đối với cho vay theo phương thức cho vay trực tiếp

- Người vay viết Giấy đề nghị vay vốn theo Mẫu số 01/XK61 đính kèm đối với người lao động là người độc thân hoặc theo Mẫu số 02/XK61 đính kèm đối với người lao động vay vốn thông qua hộ gia đình, có xác nhận của UBND cấp xã về việc cư trú hợp pháp tại địa phương và thuộc hộ cận nghèo (nếu có); kèm theo các loại giấy tờ sau để gửi NHCSXH nơi cho vay:

+ Bản sao Giấy xác nhận đối với người lao động là thân nhân của người có công với cách mạng (có chứng thực) theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 45 đối với người lao động là thân nhân của người có công với cách mạng;

+ Bản sao Hợp đồng (có chứng thực) ký kết giữa người lao động với doanh nghiệp về việc đưa người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài;

+ Bản sao hộ chiếu còn thời hạn của người lao động (có chứng thực);

+ Hợp đồng thỏa thuận về việc chuyển tiền lương của người lao động để trả nợ, lãi tiền vay theo Mẫu số 03/XK61 đính kèm đối với người lao động được Doanh nghiệp quản lý tiền lương (sau đây viết tắt là Hợp đồng thỏa thuận);

- Tại NHCSXH: Trong vòng 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ vay vốn, cán bộ NHCSXH nơi cho vay được Giám đốc phân công thực hiện:

+ Kiểm tra, đối chiếu tính hợp pháp, hợp lệ của bộ hồ sơ vay vốn; thẩm định tài sản bảo đảm tiền vay và cùng người vay khởi thảo Hợp đồng thế chấp, cầm cố (nếu có) và Hợp đồng tín dụng theo Mẫu số 04/XK61 đính kèm. Việc thẩm định tài sản bảo đảm tiền vay và khởi thảo hồ sơ thế chấp, cầm cố được thực hiện theo hướng dẫn tại văn bản số 2478/NHCS-TDSV ngày 04/9/2009 của Tổng Giám đốc.

+ Trình Trưởng phòng Kế hoạch nghiệp vụ - Tín dụng (Tổ trưởng tín dụng) kiểm soát, sau đó trình Giám đốc phê duyệt cho vay trên Giấy đề nghị vay vốn, đồng thời tham mưu Giám đốc cùng người lao động ký Hợp đồng thế chấp, cầm cố, Hợp đồng tín dụng và thực hiện giải ngân cho người vay theo quy định của NHCSXH. Nếu không cho vay thì trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.

b) Đối với cho vay trực tiếp có ủy thác một số nội dung công việc trong quy trình cho vay cho các tổ chức chính trị - xã hội.

- Người vay viết Giấy đề nghị vay vốn theo Mẫu số 02/XK61 đính kèm, có xác nhận của UBND cấp xã về việc cư trú hợp pháp tại địa phương và thuộc hộ cận nghèo (nếu có), kèm theo các loại giấy tờ sau để gửi Tổ trưởng Tổ TK&VV:

+ Bản sao Giấy xác nhận đối với người lao động là thân nhân của người có công với cách mạng (có chứng thực) theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 45;

+ Bản sao Hợp đồng (có chứng thực) ký kết giữa người lao động với doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài;

+ Bản sao hộ chiếu còn thời hạn của người lao động (có chứng thực);

+ Hợp đồng thỏa thuận về việc chuyển tiền lương của người lao động để trả nợ, lãi tiền vay theo Mẫu số 03/XK61 đối với người lao động được Doanh nghiệp quản lý tiền lương,

- Trong vòng 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ vay vốn của người vay, Tổ trưởng tổ TK&VV tổ chức họp tổ có sự tham gia của Hội, đoàn thể nhận ủy thác cấp xã và sự giám sát của Trưởng thôn để bình xét cho vay đảm bảo công khai, minh bạch, đúng đối tượng; Kiểm tra các yếu tố trên Giấy đề nghị vay vốn, đối chiếu với đối tượng xin vay đúng với chính sách của Chính phủ; Đối chiếu số tiền vay phải phù hợp với chi phí đi lao động được ghi trong Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài; Lập Danh sách hộ gia đình đề nghị vay vốn NHCSXH (Mẫu số 03/TD) trình UBND cấp xã xác nhận. Sau khi có xác nhận của UBND cấp xã, Tổ TK&VV gửi toàn bộ hồ sơ vay vốn cho NHCSXH nơi cho vay.

- Trong vòng 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ, cán bộ NHCSXH được Giám đốc phân công xem xét tính hợp pháp, hợp lệ của bộ hồ sơ vay vốn, trình Trưởng phòng Kế hoạch nghiệp vụ - Tín dụng (Tổ trưởng tổ tín dụng) kiểm soát, sau đó trình Giám đốc phê duyệt cho vay. Sau khi phê duyệt cho vay, NHCSXH lập thông báo kết quả phê duyệt cho vay (Mẫu số 04/TD) gửi UBND cấp xã; nếu không phê duyệt cho vay thì NHCSXH phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

- UBND cấp xã thông báo cho Hội, đoàn thể cấp xã nhận ủy thác và Tổ TK&VV để thông báo cho người vay đến Điểm giao dịch xã hoặc trụ sở NHCSXH nơi cho vay để cùng người vay lập sổ vay vốn và nhận tiền vay.

Xem nội dung VB