Công văn 974/TCHQ-GSQL năm 2021 về thủ tục hải quan đối với bao bì nhập khẩu
Số hiệu: 974/TCHQ-GSQL Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan Người ký: Mai Xuân Thành
Ngày ban hành: 02/03/2021 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

BỘ TÀI CHÍNH
TNG CỤC HẢI QUAN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 974/TCHQ-GSQL
V/v thủ tục hi quan đối với bao bì nhập khu

Hà Nội, ngày 02 tháng 3 năm 2021

 

Kính gửi: Cục Hải quan Hải quan các tỉnh, thành phố.

Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 3659/HQHCM-GSQL ngày 14/12/2020 của Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh đề nghị hướng dẫn th tục nhập khu bao bì đã in xuất xứ, nhãn hiệu và hạn s dụng theo hình thức phi mậu dịch. Về việc này, Tng cục Hải quan có ý kiến về th tục nhập khu bao bì để đóng gói hàng hóa (bao bì không chứa đựng hàng hóa bên trong) như sau:

1. Đối với nhập khẩu bao bì để đóng gói hàng hóa nhưng trên bao bì không th hiện bt kỳ thông tin nào:

Cơ quan hải quan, người khai hải quan thực hiện th tục hải quan theo đúng quy định tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC (được sa đổi, b sung tại Thông tư số 39/2018/TT-BTC).

2. Đối với nhập khẩu bao bì đã in sẵn một số thông tin (như nhãn hiệu, xuất xứ, hạn sử dụng,...):

2.1. Đối với loại hình gia công, sản xuất xut khu, chế xuất: Người khai hải quan thực hiện thủ tục nhập khu đối với mặt hàng là bao bì đ đóng gói hàng hóa xuất khu theo quy định tại khoản 4 Điều 54 Thông tư số 38/2015/TT-BTC (được sửa đổi, bsung tại Thông tư số 39/2018/TT-BTC).

2.2. Đối với nhập khẩu bao bì theo loại hình kinh doanh sản xuất: người khai hải quan thực hiện thủ tục hi quan đối với bao bì nhập khu đ đóng gói hàng hóa do chính doanh nghiệp sản xuất đ xut khu hoặc tiêu thụ nội địa.

3. Cơ quan hải quan không thực hiện thủ tục hải quan đối với mặt hàng là bao bì nhập khu đã in sẵn nhãn hiệu, xuất xứ ca nước ngoài (như Made in Japan, Made in USA,...).

4. Về áp dụng chính sách quản lý chuyên ngành đối với bao bì nhập khu:

- Đi với bao bì nhập khẩu là bao bì dùng đ đóng gói tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm: Thực hiện theo quy định tại Nghị định s 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 ca Chính phủ và các văn bản hướng dẫn thi hành.

- Đối với nội dung in trên bao bì nhập khu: Các nội dung in trên bao bì nhập khu không được vi phạm quy định tại Điều 9 Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính ph.

5. Người khai hải quan phải sử dụng bao bì nhập khu theo đúng mục đích đã khai báo với cơ quan Hải quan và chịu trách nhiệm về xuất xứ của hàng hóa sn xuất tại Việt Nam được đóng trong bao bì nhập khu này để xuất khu theo đúng quy định tại Nghị định số 31/2018/NĐ-CP và Thông tư số 05/2018/TT-BCT hoặc tiêu thụ nội đa.

6. Khi làm thủ tục hải quan đối với mặt hàng bao bì nhập khẩu, trường hợp phát hiện có dấu hiệu nghi vn lợi dụng việc nhập khẩu bao bì đ đóng gói hàng hóa giả mạo xuất xứ Việt Nam hoặc hàng gi đ xut khu hoặc tiêu thụ nội địa thì chuyn thông tin cho bộ phận kim tra sau thông quan để thực hiện kim tra tại trụ sở doanh nghiệp và x lý theo quy định.

Công văn này thay thế công văn số 5441/TCHQ-GSQL ngày 31/10/2011 và công văn s 11171/TCHQ-GSQL ngày 15/9/2014 của Tổng cục Hải quan hướng dẫn về nhập khẩu bao bì để đóng gói hàng hóa.

Tng cục Hi quan thông báo để đơn vị biết và thực hiện./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu VT, GSQL
(3b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Mai Xuân Thành

 

Điều 54. Nguyên liệu, vật tư nhập khẩu

Nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu, hàng chế xuất gồm:
...

4. Vật tư làm bao bì hoặc bao bì để đóng gói sản phẩm xuất khẩu.

*Điều này được sửa đổi bởi Khoản 34 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu:
...
34. Điều 54 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 54. Nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị nhập khẩu

1. Nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu, hàng chế xuất gồm:
...

d) Vật tư làm bao bì hoặc bao bì để đóng gói sản phẩm xuất khẩu;*

Xem nội dung VB
Điều 9. Những hành vi bị nghiêm cấm

1. Chế bản, in, gia công sau in hoặc photocopy sản phẩm in, giấy tờ khác có nội dung sau đây:

a) Tuyên truyền chống Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; phá hoại khối đại đoàn kết toàn dân tộc;

b) Tuyên truyền kích động chiến tranh xâm lược, chủ nghĩa khủng bố, chủ nghĩa li khai, gây hận thù, chia rẽ giữa các dân tộc và nhân dân các nước; kích động bạo lực; truyền bá tư tưởng phản động, lối sống dâm ô, đồi trụy, hành vi tội ác, tệ nạn xã hội, mê tín dị đoan, phá hoại thuần phong mỹ tục;

c) Tiết lộ bí mật nhà nước, bí mật đời tư của cá nhân và bí mật khác do pháp luật quy định;

d) Xuyên tạc sự thật lịch sử, phủ nhận thành tựu cách mạng; xúc phạm dân tộc, danh nhân, anh hùng dân tộc; sử dụng hình ảnh bản đồ Việt Nam nhưng không thể hiện hoặc thể hiện không đúng chủ quyền quốc gia; vu khống, xúc phạm uy tín của cơ quan, tổ chức và danh dự, nhân phẩm của cá nhân.

2. Cơ sở in, cơ sở dịch vụ photocopy hoạt động nhưng không có giấy phép hoạt động in, không đăng ký hoạt động, không khai báo hoạt động theo quy định của Nghị định này.

3. Lợi dụng hoạt động chế bản, in, gia công sau in, photocopy để tạo ra, phát tán trái phép sản phẩm in có nội dung vi phạm Khoản 1 Điều này; làm giả giấy tờ của cơ quan nhà nước; trực tiếp hoặc gián tiếp sản xuất hàng giả.

4. Chế bản, in, gia công sau in, photocopy vi phạm các quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ hoặc xâm hại quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.

5. Sử dụng thiết bị in phục vụ nội bộ để tạo ra sản phẩm in nhằm mục đích kinh doanh.

6. Sản xuất, nhập khẩu thiết bị in trái quy định của Nghị định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

Các hành vi khác có liên quan bị cấm theo quy định của pháp luật.

Xem nội dung VB