Công văn 86/CV-NHNN7 về xuất nhập ngoại tệ tiền mặt
Số hiệu: | 86/CV-NHNN7 | Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Ngân hàng Nhà nước | Người ký: | Trần Minh Tuấn |
Ngày ban hành: | 25/01/2000 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Tôn giáo, tín ngưỡng, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 86/CV-NHNN7 |
Hà Nội, ngày 25 tháng 01 năm 2000 |
Kính gửi: |
- Các Ngân hàng được phép |
Nghị định số 63/1998/NĐ-CP ngày 17/8/1998 của Chính phủ về quản lý ngoại hối tại Điều 26 có quy định: Các tổ chức tín dụng hoạt động ngoại hối (bao gồm cả các Ngân hàng được phép) được xuất nhập khẩu ngoại tệ tiền mặt theo giấy phép của Ngân hàng Nhà nước.
Thực hiện quy định trên, Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn cụ thể việc cấp giấy phép xuất nhập khẩu ngoại tệ tiền mặt cho các Ngân hàng như sau:
Các Ngân hàng khi có nhu cầu xuất nhập khẩu ngoại tệ tiền mặt phải gửi hồ sơ lên Ngân hàng Nhà nước - Vụ Quản lý Ngoại hối (đối với các Ngân hàng có trụ sở tại các tỉnh phía Bắc) hoặc Văn phòng Đại diện Ngân hàng Nhà nước tại 17 Bến Chương Dương - TP Hồ Chí Minh (đối với Ngân hàng có trụ sở tại các tỉnh phía Nam từ Quảng trị trở vào). Hồ sơ bao gồm:
a/ Xuất khẩu ngoại tệ tiền mặt:
- Đơn xin cấp giấy phép xuất khẩu ngoại tệ tiền mặt (Mẫu số 1);
- Hợp đồng ký kết với Ngân hàng nước ngoài (Ngân hàng làm đại lý tiêu thụ hộ ngoại tệ).
- Trong vòng ba ngày làm việc kể từ ngày nhận được giấy báo có của Ngân hàng nước ngoài, Ngân hàng được phép phải nộp cho Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý ngoại hối hoặc Văn phòng Đại diện Ngân hàng Nhà nước tại 17 Bến Chương Dương - TP Hồ Chí Minh) bản sao giấy báo có kèm theo lệnh chuyển tiền.
b/ Nhập khẩu ngoại tệ tiền mặt:
- Đơn xin cấp giấy phép nhập khẩu ngoại tệ tiền mặt (Mẫu số 2);
- Hợp đồng ký kết với Ngân hàng nước ngoài (Ngân hàng đại lý cho rút ngoại tệ).
- Trong vòng ba ngày làm việc kể từ ngày nhập khẩu ngoại tệ tiền mặt, Ngân hàng phải gửi cho Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý ngoại hối hoặc Văn phòng Đại diện Ngân hàng Nhà nước tại 17 Bến Chương Dương - TP Hồ Chí Minh) bản sao các giấy tờ chứng minh nguồn gốc của số ngoại tệ tiền mặt nhập khẩu như: bản sao vận đơn vận chuyển ngoại tệ tiền mặt… kèm theo lệnh chuyển tiền.
Hàng tháng, chậm nhất vào ngày 5 của tháng sau, các Ngân hàng được Ngân hàng Nhà nước cấp giấy phép xuất nhập khẩu ngoại tệ tiền mặt phải báo cáo về tình hình thu - chi ngoại tệ tiền mặt trong tháng cho Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý ngoại hối) để biết và theo dõi (Theo mẫu số 3 gửi kèm).
Khi xuất nhập khẩu ngoại tệ tiền mặt, Ngân hàng được phép phải làm thủ tục khai báo Hải quan về số ngoại tệ xuất nhập khẩu đồng thời xuất trình giấy phép của Ngân hàng Nhà nước (do Vụ Quản lý ngoại hối hoặc Văn phòng Đại diện Ngân hàng Nhà nước tại 17 Bến Chương Dương - TP Hồ Chí Minh cấp) để Hải quan cửa khẩu kiểm soát.
Tất cả những trường hợp xuất nhập khẩu ngoại tệ tiền mặt của các Ngân hàng không có giấy phép của Ngân hàng Nhà nước đều coi là hành vi vi phạm về ngoại hối và hoạt động ngoại hối sẽ bị xử lý theo pháp luật.
Ngân hàng Nhà nước thông báo để các Ngân hàng được phép biết và phối hợp với các cơ quan Hải quan để thực hiện./.
|
KT. THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC |
MẪU SỐ 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Hà Nội, ngày…….. tháng…… năm……..
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP XUẤT KHẨU NGOẠI TỆ TIỀN MẶT
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
(Vụ Quản lý Ngoại hối hoặc Văn phòng Đại diện Ngân hàng Nhà nước tại 17 Bến Chương Dương - TP Hồ Chí Minh)
Tên Ngân hàng:……………………………………………………………………………………….
Trụ sở chính:…………………………………………………………………………………………..
Số điện thoại: ……………………………………………Số FAX…………………………………..
Mục đích xuất khẩu ngoại tệ tiền mặt:………………………………………………………………
Số lượng (bằng số và bằng chữ): ………………………………………………………………….
Qua cửa khẩu: ………………………..bằng phương tiện…………………………………………
Thời gian:………………………………………………………………………………………………
Đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối hoặc Văn phòng Đại diện Ngân hàng Nhà nước tại 17 Bến Chương Dương - TP Hồ Chí Minh) xem xét và cấp giấy phép xuất khẩu ngoại tệ tiền mặt cho Ngân hàng……………………………………………...theo nội dung trên.
Chúng tôi xin cam đoan chấp hành nghiêm chỉnh các chế độ quy định hiện hành về quản lý ngoại hối và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các hành vi vi phạm chế độ quản lý ngoại hối hiện hành.
|
TỔNG GIÁM ĐỐC/ GIÁM ĐỐC |
MẪU SỐ 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
Hà Nội, ngày…….. tháng…… năm……..
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU NGOẠI TỆ TIỀN MẶT
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
(Vụ Quản lý Ngoại hối hoặc Văn phòng Đại diện Ngân hàng Nhà nước tại 17 Bến Chương Dương - TP Hồ Chí Minh)
Tên Ngân hàng:……………………………………………………………………………………….
Trụ sở chính:…………………………………………………………………………………………..
Số điện thoại: ……………………………………………Số FAX…………………………………..
Mục đích nhập ngoại tệ tiền mặt:………………………………………………………………
Số lượng (bằng số và bằng chữ): ………………………………………………………………….
Từ Ngân hàng ở nước ngoài ……………………………………………………………………….
Qua cửa khẩu: ………………………..bằng phương tiện…………………………………………
Thời gian:………………………………………………………………………………………………
Đề nghị Ngân hàng nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối hoặc Văn phòng Đại diện Ngân hàng Nhà nước tại 17 Bến Chương Dương - TP Hồ Chí Minh) xem xét và cấp giấy phép nhập khẩu ngoại tệ tiền mặt cho Ngân hàng……………………………………………...theo nội dung trên.
Chúng tôi xin cam đoan chấp hành nghiêm chỉnh các chế độ quy định hiện hành về quản lý ngoại hối và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các hành vi vi phạm chế độ quản lý ngoại hối hiện hành.
|
TỔNG GIÁM ĐỐC/ GIÁM ĐỐC |
MẪU SỐ 3 |
TÊN NGÂN HÀNG: |
Kính gửi: NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC (Vụ Quản lý ngoại hối hoặc Văn phòng Đại diện Ngân hàng Nhà nước tại 17 Bến Chương Dương - TP Hồ Chí Minh)
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THU CHI NGOẠI TỆ TIỀN MẶT
Tháng năm
Đơn vị: 1.000USD
NỘI DUNG |
SỐ TIỀN |
I. TỔNG QUỸ ĐẦU KỲ II. TỔNG THU TRONG KỲ. 1. Rút từ Ngân hàng đại lý ở nước ngoài 2. Rút từ Ngân hàng trong nước 3. Thu đổi ngoại tệ 4. Các đơn vị kinh tế và cá nhân nộp vào tài khoản 5. Thu tiết kiệm 6. Thu khác III. TỔNG CHI TRONG KỲ: 1. Chi lương, thưởng và phụ cấp khác 2. Người không cư trú rút tiền mặt từ tài khoản ngoại tệ 3. Nộp vào ngân hàng đại lý ở nước ngoài 4. Nộp vào tài khoản ở các Ngân hàng trong nước 5. Bán cho công dân Việt Nam đi nước ngoài 6. Chi trả kiều hối 7. Các đơn vị kinh tế rút tiền: - Xí nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; - Văn phòng đại diện - Các tổ chức nước ngoài - Công ty Việt Nam. 8. Chi tiết kiệm 9. Chi khác. IV. TỒN QUỸ CUỐI KỲ |
|
|
|
…., ngày tháng năm |