Công văn 675/BKHĐT-GSTĐĐT năm 2021 về lập và gửi báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư năm 2020 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
Số hiệu: 675/BKHĐT-GSTĐĐT Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Bộ Kế hoạch và Đầu tư Người ký: Trần Quốc Phương
Ngày ban hành: 05/02/2021 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 675/BKHĐT-GSTĐĐT
V/v lập và gửi báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư năm 2020

Hà Nội, ngày 05 tháng 02 năm 2021

 

Kính gửi:

- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các Tập đoàn kinh tế nhà nước, các Tổng công ty 91.

Để có căn cứ tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ về công tác giám sát đánh giá đầu tư năm 2020 theo quy định tại khoản 4 Điều 69 Nghị định số 84/2015/NĐ-CP ngày 30/9/2015 của Chính phủ về giám sát và đánh giá đầu tư, đề nghị Quý Cơ quan:

1. Lập báo cáo giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư năm 2020

- Báo cáo gồm báo cáo chính và các phụ biểu (01; 02; 03; 04; 05; 06 theo mẫu số 01 Thông tư số 22/2015/TT-BKHĐT ngày 18/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư). Báo cáo phải bảo đảm chất lượng, đầy đủ nội dung, số liệu yêu cầu; nội dung và số liệu phải bảo đảm tính chính xác, hợp lý (lưu ý đơn vị tính đối với các nội dung chi phí là tỷ VNĐ).

Riêng Kho bạc Nhà nước Trung ương lập báo cáo tình hình giải ngân các chương trình, dự án đầu tư sử dụng vốn nhà nước theo quy định tại Khoản 12 Điều 68 Nghị định số 84/2015/NĐ-CP và theo Mu số 16, phụ biểu 09 Thông tư số 22/2015/TT-BKHĐT .

- Thời hạn báo cáo trước ngày 01/3/2021 và phải được cập nhật trên Hệ thống thông tin theo hướng dẫn tại Thông tư số 13/2016/TT-BKHĐT ngày 29/9/2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.  

2. Lập danh mục các dự án nhóm A, B, C sử dụng vốn nhà nước theo Phụ lục 1; các dự án quan trọng quốc gia theo Phụ lục 2.

3. Yêu cầu các chủ đầu tư:

- Cập nhật báo cáo giám sát, đánh giá các dự án lên Hệ thống thông tin theo quy định tại Thông tư số 13/2016/TT-BKHĐT ngày 29/9/2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

- Đối với các dự án đang trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vấn đề thuộc tiêu chí dự án quan trọng quốc gia, các chủ đầu tư báo cáo người quyết định đầu tư trình Thủ tướng Chính phủ để Thủ tướng Chính phủ xem xét và chỉ đạo báo cáo Quốc hội tại kỳ họp cuối năm về tình hình thực hiện dự án theo quy định tại Khoản 7 Điều 1 Nghị định số 02/2020/NĐ-CP.

- Đối với các dự án chưa mở tài khoản, chưa cập nhật thông tin dự án trên Hệ thống thông tin: cần khẩn trương kiểm tra, mở tài khoản, cập nhật thông tin về dự án do mình làm chủ đầu tư theo quy định.

Các khó khăn, vướng mắc trong việc mở tài khoản, đăng nhập và tổng hợp số liệu báo cáo trên Hệ thống, đề nghị liên hệ Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Trung tâm Tin học, điện thoại 080.48474/ 080.43500) để được hỗ trợ.

Đến hết thời hạn quy định, Bộ Kế hoạch và Đầu tư sẽ tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ danh sách các bộ, ngành trung ương và địa phương kng có báo cáo giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư năm 2020. Các bộ, ngành trung ương và địa phương chịu trách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ và các cơ quan kiểm tra, thanh tra về việc không có báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư theo quy định của pháp luật.

Đề nghị Quý Cơ quan khẩn trương thực hiện theo quy định./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- VPCP (để b/c TTg);
- Bộ KHĐT : Lãnh đạo Bộ, các đơn vị trong Bộ (để báo cáo và phối hợp đôn đốc);
- Kho bạc Nhà nước Việt Nam;
- Sở KHĐT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Lưu: VP, GSTĐĐT, (NQT).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trần Quốc Phương

 

PHỤ LỤC 1

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN NHÓM A, B, C SỬ DỤNG VỐN NHÀ NƯỚC NĂM 2020

TT

Tên dự án

Chủ đầu tư

Tổng mức đầu tư (tỷ đồng)

Nguồn vốn (ghi rõ các nguồn vốn, nếu nguồn kết hợp cần ghi rõ tỷ lệ % theo từng nguồn)

Lũy kế giá trị thực hiện đến 31/12/2020 (tỷ đồng)

Lũy kế giải ngân đến 31/12/2020 (tỷ đồng)

Khế hoạch vốn năm 2021

Tình hình thực hiện báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

I

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

(...)

 

 

 

 

 

 

 

 

II

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

(...)

 

 

 

 

 

 

 

 

III

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

(...)

 

 

 

 

 

 

 

 

Chú thích: Các mục I, II,... trong bảng lần lượt là: (I) vốn ngân sách nhà nước (gồm: Vốn ngân sách Trung ương hỗ trợ có mục tiêu; vốn ngân sách địa phương), (II) vốn ODA; (III) vốn trái phiếu Chính phủ, (IV) vốn chương trình mục tiêu quốc gia, (V) vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước, (VI) vốn tín dụng do nhà nước bảo lãnh, (VII) vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước, (VIII) các nguồn vốn khác của Nhà nước... Mỗi nguồn vốn được chia thành danh mục các dự án thuộc nhóm A, B, C theo quy định.

 

PHỤ LỤC 2

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN QUAN TRỌNG QUỐC GIA NĂM 2020

TT

Tên dự án

Chủ đầu tư

Tổng mức đầu tư (tỷ đồng)

Nguồn vốn (ghi rõ các nguồn vốn, nếu nguồn kết hợp cần ghi rõ tỷ lệ % theo từng nguồn)

Lũy kế giá trị thực hiện đến 31/12/2020 (tỷ đồng)

Lũy kế giải ngân đến 31/12/2020 (tỷ đồng)

Khế hoạch vốn năm 2021

Tình hình thực hiện báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

I

DỰ ÁN QUAN TRỌNG QUỐC GIA

1

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

(...)

 

 

 

 

 

 

 

 

II

DỰ ÁN PHÁT SINH TIÊU CHÍ QUAN TRỌNG QUỐC GIA

1

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

(...)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Điều 69. Thời hạn báo cáo và nội dung báo cáo về giám sát, đánh giá đầu tư
...

4. Thời hạn báo cáo của các Bộ, ngành, địa phương, Tập đoàn kinh tế nhà nước và Tổng công ty Đầu tư kinh doanh vốn nhà nước:

a) Gửi báo cáo 6 tháng trước ngày 30 tháng 7;

b) Gửi báo cáo năm trước ngày 01 tháng 3 năm sau.

Xem nội dung VB
Điều 68. Chế độ báo cáo về giám sát, đánh giá đầu tư
...

12. Kho bạc Nhà nước các cấp:

a) Kho bạc Nhà nước Trung ương hằng quý, năm báo cáo Bộ Tài chính và Bộ Kế hoạch và Đầu tư về tình hình giải ngân các chương trình, dự án đầu tư sử dụng ngân sách nhà nước;

b) Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh hằng quý, năm báo cáo Sở Tài chính và Sở Kế hoạch và Đầu tư về tình hình giải ngân các chương trình, dự án đầu tư sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn.

Xem nội dung VB
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 131/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ hướng dẫn về dự án quan trọng quốc gia:
...

7. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 và khoản 3 Điều 33 như sau:

“2. Đối với dự án đang trong quá trình thực hiện nhưng có tiêu chí thuộc dự án quan trọng quốc gia theo quy định tại Điều 7 Luật Đầu tư công và Điều 30 Luật Đầu tư năm 2014, được thực hiện như sau:

a) Các dự án được tiếp tục triển khai thực hiện; chủ đầu tư báo cáo tình hình thực hiện đến người quyết định đầu tư hoặc cơ quan đăng ký đầu tư;

b) Người có thẩm quyền quyết định đầu tư hoặc cơ quan đăng ký đầu tư báo cáo Thủ tướng Chính phủ để Thủ tướng Chính phủ xem xét và chỉ đạo báo cáo Quốc hội tại kỳ họp cuối năm về tình hình triển khai thực hiện dự án;

c) Việc quản lý đối với các dự án quy định tại khoản này được thực hiện theo quy định tại Quyết định đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đã cấp, hoặc các Quyết định đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh trước đó.”

3. Đối với dự án đang trong quá trình thực hiện có sự thay đổi, mà các nội dung thay đổi dẫn đến dự án thuộc tiêu chí dự án quan trọng quốc gia theo quy định tại Điều 7 của Luật Đầu tư công được thực hiện như sau:

a) Các dự án được tiếp tục triển khai thực hiện; chủ đầu tư báo cáo người quyết định đầu tư về các vấn đề phát sinh;

b) Người quyết định đầu tư báo cáo Thủ tướng Chính phủ; Thủ tướng Chính phủ xem xét và chỉ đạo báo cáo Quốc hội tại kỳ họp cuối năm về tình hình triển khai thực hiện dự án, trong đó có vấn đề phát sinh tiêu chí thuộc dự án quan trọng quốc gia;

c) Trình tự, thủ tục điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án, điều chỉnh dự án được thực hiện theo quy định hiện hành như đối với dự án hoặc nhóm dự án trước khi điều chỉnh;

d) Việc quản lý đối với các dự án quy định tại khoản này được thực hiện theo quy định của pháp luật về dự án quan trọng quốc gia.”

Xem nội dung VB