Công văn 5773/TCHQ-TXNK năm 2017 về miễn thuế đối với hàng hóa được cho, tặng
Số hiệu: 5773/TCHQ-TXNK Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan Người ký: Nguyễn Dương Thái
Ngày ban hành: 30/08/2017 Ngày hiệu lực: 30/08/2017
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Thuế, phí, lệ phí, Tình trạng: Không xác định
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 5773/TCHQ-TXNK
V/v miễn thuế đối với hàng hóa được cho, tặng.

Hà Nội, ngày 30 tháng 8 năm 2017

 

Kính gửi: UBND thành phố Đà Nẵng.

Về đề nghị hướng dẫn miễn thuế đối với hàng hóa cho, tặng nhập khẩu để phục vụ công trình xây dựng Công viên APEC tại Đà Nẵng theo công văn số 6548/UBND-SNG ngày 23/8/2017 của UBND thành phố Đà Nẵng, Tổng cục Hải quan - Bộ Tài chính có ý kiến như sau:

Theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định số 134/2010/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ thì: “Quà biếu, quà tặng được miễn thuế theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu là những mặt hàng không thuộc Danh mục mặt hàng cấm nhập khẩu, cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu, không thuộc danh mục mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt (trừ trường hợp quà biếu, quà tặng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt để phục vụ mục đích an ninh, quốc phòng) theo quy định của pháp luật.”.

Để được miễn thuế đối với hàng hóa cho, tặng nhập khẩu nêu trên, đề nghị UBND thành phố Đà Nẵng chỉ đạo các đơn vị có liên quan lập hồ sơ đề nghị miễn thuế theo quy định tại khoản 3 Điều 8 Nghị định số 134/2010/NĐ-CP đối với từng quà tặng (tượng) và gửi về Tổng cục Hải quan.

Tổng cục Hải quan thông báo để UBND thành phố Đà Nẵng được biết.

Trân trọng./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- TT. Vũ Thị Mai (để b/c);
- Lưu: VT, TXNK- Uyên (3b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Nguyễn Dương Thái

 

 

Điều 8. Miễn thuế đối với quà biếu, quà tặng

1. Quà biếu, quà tặng được miễn thuế theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu là những mặt hàng không thuộc Danh mục mặt hàng cấm nhập khẩu, cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu, không thuộc danh mục mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt (trừ trường hợp quà biếu, quà tặng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt để phục vụ mục đích an ninh, quốc phòng) theo quy định của pháp luật.

Xem nội dung VB
Điều 16. Miễn thuế
...
2. Tài sản di chuyển, quà biếu, quà tặng trong định mức của tổ chức, cá nhân nước ngoài cho tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc ngược lại.

Tài sản di chuyển, quà biếu, quà tặng có số lượng hoặc trị giá vượt quá định mức miễn thuế phải nộp thuế đối với phần vượt, trừ trường hợp đơn vị nhận là cơ quan, tổ chức được ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí hoạt động và được cơ quan có thẩm quyền cho phép tiếp nhận hoặc trường hợp vì Mục đích nhân đạo, từ thiện.

Xem nội dung VB
Điều 8. Miễn thuế đối với quà biếu, quà tặng
...
3. Hồ sơ miễn thuế:

a) Hồ sơ hải quan theo quy định của pháp luật hải quan;

b) Văn bản thỏa thuận biếu tặng trong trường hợp người nhận quà tặng là tổ chức: 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của tổ chức nhận quà tặng.

Người nhận quà tặng là cá nhân có trách nhiệm kê khai chính xác, trung thực trên tờ khai hải quan về hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là quà biếu, tặng; các thông tin về tên, địa chỉ người tặng, người nhận quà biếu, tặng ở nước ngoài và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc kê khai;

c) Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc miễn thuế đối với quà biếu, quà tặng vượt định mức miễn thuế: 01 bản chính;

d) Văn bản của cơ quan chủ quản cấp trên về việc cho phép tiếp nhận để sử dụng hàng hóa miễn thuế hoặc văn bản chứng minh tổ chức được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động đối với quà biếu, quà tặng cho cơ quan, tổ chức được Nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động: 01 bản chính;

đ) Văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố hoặc bộ, ngành chủ quản đối với quà biếu, quà tặng vì mục đích nhân đạo, từ thiện: 01 bản chính.

Xem nội dung VB




Hiện tại không có văn bản nào liên quan.