Công văn 522/BNN-KHCN năm 2014 đăng ký tham gia xét chọn nhiệm vụ thuộc Chương tình phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao thực hiện từ năm 2014
Số hiệu: 522/BNN-KHCN Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Người ký: Lê Quốc Doanh
Ngày ban hành: 18/02/2014 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Nông nghiệp, nông thôn, Khoa học, công nghệ, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 522/BNN-KHCN
V/v: đăng ký tham gia xét chọn nhiệm vụ thuộc Chương tình phát triển nông nghiệp UDCNC thực hiện từ năm 2014.

Hà Nội, ngày 18 tháng 02 năm 2014

 

Kính gửi:

…………………………………………………………

…………………………………………………………

Căn cứ Quyết định số 195/QĐ-BNN-KHCN ngày 12 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Phê duyệt Danh mục nhiệm vụ thuộc Chương trình phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao để tuyển chọn, xét chọn thực hiện từ năm 2014. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo đơn vị (Danh sách nhiệm vụ và đơn vị được Bộ giao nhiệm vụ theo phụ lục 1 đính kèm) chuẩn bị hồ sơ nộp về Bộ để tổ chức xét chọn, cụ thể như sau:

1. Điều kiện tham gia:

- Tổ chức, cá nhân phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 4 Thông tư số 08/2012/TT-BKHCN ngày 02/4/ 2012 về việc tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, dự án sản xuất thử nghiệm cấp nhà nước và Khoản 3, 4, 5, 6, 7 Điều 7 Thông tư số 02/2012/TT-BKHCN ngày 18/1/2012 hướng dẫn quản lý Chương trình quốc gia phát triển công nghệ cao đến năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ

- Cá nhân không được tham gia đăng ký xét chọn chủ trì nhiệm vụ nếu đến thời điểm hết hạn nộp hồ sơ chưa hoàn trả đầy đủ kinh phí thu hồi theo Hợp đồng thực hiện các dự án SXTN cấp Bộ đã được giao.

Quy chế và biểu mẫu hồ sơ có thể truy cập tại Website: http://www.agroviet.gov.vnhttp://www.vnast.gov.vn

2. Hồ sơ tham gia xét chọn, gồm có:

a) Đơn đăng ký chủ trì thực hiện nhiệm vụ (theo Biểu B2-1 quy định tại Phụ lục 2);

b) Thuyết minh và dự toán (Biểu B2-2b quy định tại Phụ lục 2);

c) Tóm tắt hoạt động khoa học công nghệ của tổ chức đăng ký thực hiện nhiệm vụ (Biểu B2-3 quy định tại Phụ lục 2);

d) Lý lịch khoa học của cá nhân đăng ký chủ nhiệm và tham gia chính nhiệm vụ (Biểu B2-4 quy định tại Phụ lục 2);

e) Văn bản xác nhận của tổ chức đăng ký phối hợp thực hiện nhiệm vụ (Biểu B2-5 quy định tại Phụ lục 2);

f) Văn bản pháp lý chứng minh năng lực huy động vốn từ nguồn khác.

g) Tài liệu bổ sung: kế hoạch kinh doanh, báo cáo nghiên cứu khả thi, báo cáo năng lực quản lý nhiệm vụ và các tài liệu khác (nếu có).

3. Yêu cầu về hồ sơ: Bộ hồ sơ đăng ký tham gia xét chọn phải được niêm phong. Thông tin ghi trên bìa ngoài của hồ sơ bao gồm:

a) Hồ sơ đăng ký tham gia xét chọn nhiệm vụ thuộc Chương trình phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao thực hiện từ năm 2014;

b) Tên nhiệm vụ đăng ký tham gia xét chọn;

c) Tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân đăng ký tham gia xét chọn và tổ chức tham gia phối hợp thực hiện nhiệm vụ;

d) Họ tên, đơn vị công tác của chủ nhiệm nhiệm vụ và danh sách những người tham gia chính thực hiện nhiệm vụ;

e) Danh mục tài liệu có trong hồ sơ.

4. Số lượng bộ hồ sơ tham gia xét chọn gồm: 1 bản gốc và 10 bản sao.

5. Thời hạn nộp hồ sơ tham gia xét chọn: trước 16h00 ngày 12 tháng 3 năm 2014.

Hồ sơ yêu cầu nộp đúng hạn theo thông báo trên đây, ngày nhận hồ sơ là ngày ghi của dấu Bưu điện Hà Nội (trường hợp gửi qua bưu điện) hoặc dấu đến của văn thư Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường (trường hợp gửi trực tiếp).

6. Địa chỉ nhận hồ sơ: Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường - Phòng 101 nhà A9 Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, số 2 Ngọc-Hà, Ba Đình, Hà Nội./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Lưu VT; KHCN.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Lê Quốc Doanh

 

PHỤ LỤC 1:

DANH MỤC NHIỆM VỤ THUỘC CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO ĐỂ XÉT CHỌN THỰC HIỆN TỪ NĂM 2014
(Kèm theo Công văn số 522/BNN-KHCN ngày 18/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp & PTNT)

TT

Tên nhiệm vụ

Mục tiêu

Dự kiến kết quả, sản phẩm chính

Thời gian thực hiện

Hình thức lựa chọn/ đơn vị thực hiện

1.

Ứng dụng công nghệ CO2 siêu tới hạn để sản xuất thuốc BVTV thảo mộc có hiệu quả cao

Tạo ra thuốc BVTV trừ sâu, trừ ốc bươu vàng thân thiện với môi trường chiết suất từ hạt trẩu và hạt neem trên cơ sở công nghệ CO2 siêu tới hạn.

- 02 quy trình Công nghệ chiết suất thuốc BVTV bằng phương pháp CO2 siêu tới hạn có hiệu quả để tách chiết tăng 10 lần so với chiết suất nguội.

- 02 quy trình sử dụng thuốc BVTV thảo mộc hiệu quả cao gấp 5-7 lần so với thuốc thảo mộc tạo ra từ phương pháp chiết xuất thông thường

- 02 loại thuốc BVTV hàng hóa (dạng vi nhũ và dạng bánh) thương phẩm đảm bảo TCVN.

- Mô hình tách chiết bằng công nghệ CO2 siêu tới hạn (5-10L/mẻ).

- Sản xuất 300 lít, 300 kg thuốc thảo mộc thương mại được chiết suất từ hạt trẩu và hạt neem bằng phương pháp CO2 siêu tới hạn, trừ sâu, trừ ốc bươu vàng hiệu quả, thân thiện với môi trường

- Mô hình sử dụng 02 loại thuốc quy mô 4-5 ha cao gấp 5-7 lần so với thuốc thảo mộc tạo ra từ phương pháp chiết xuất thông thường

2014 - 2017

Giao trực tiếp/ Viện Bảo vệ thực vật thuộc Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam

2.

Ứng dụng công nghệ pin mặt trời màng mỏng, công nghệ làm mát và bán thủy canh cải tiến trong nâng cao hiệu quả sản xuất rau an toàn quanh năm ở Việt Nam

Phát triển được mô hình nhà trồng rau công nghệ cao tích hợp được công nghệ pin mặt trời màng mỏng; công nghệ làm mát, công nghệ bán thủy canh cải tiến phục vụ sản xuất rau chất lượng cao quanh năm (trái vụ) với chi phí vận hành giảm ít nhất 50% tại Việt Nam.

Ứng dụng xây dựng mô hình sản xuất cà chua: năng suất 150-200 tấn/ha/năm, ớt ngọt: 50-80 tấn/ha/năm, spinach: 80-100 tấn/ha/năm.

-01 Bộ thiết kế nhà lưới với hệ thống sản xuất điện từ nguồn pin mặt trời màng mỏng đạt hiệu suất chuyển hóa điện năng 150 w/m2; hiệu suất sử dụng đạt 4,8-5 h/ngày;

- 01 Bộ thiết kế hệ thống bán thủy canh cải tiến tích hợp công nghệ làm mát dung dịch để trồng rau thành công trong điều kiện nhiệt độ cao trong nhà lưới.

- Qui trình công nghệ sản xuất rau quanh năm/trái vụ đạt năng suất cao, chất lượng tốt trong mô hình nhà trồng tích hợp công nghệ cao.

- 03 Mô hình nhà lưới sản xuất rau an toàn, quanh năm: cà chua 150-200 tấn/ha/năm, ớt ngọt 50-80 tấn/ha/năm, spinach đạt 80-100 tấn/ha/năm, quy mô tối thiểu 1000m2 mỗi loại, được tích hợp công nghệ pin mặt trời, làm mát không khí (giảm 5-10°C), dung dịch (10-15°C) và bán thủy canh cải tiến để trồng rau công nghệ cao quanh năm.

- Chuyển giao thiết bị, công nghệ trên quy mô khoảng 11.000 m2 nhà lưới

2014 - 2016

Giao trực tiếp/ Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội

3.

Xây dựng mô hình ứng dụng công nghệ phôi, tinh, phân li giới tính trong sản xuất giống bò sữa chất lượng cao ở Việt Nam

Xây dựng mô hình ứng dụng công nghệ phôi, tinh, phân li giới tính nhằm tăng nhanh đàn bò sữa chất lượng cao, đạt sản lượng sữa trên 6000 lít/chu kỳ, giảm tỷ lệ nhập bò hàng năm từ nước ngoài.

- Quy trình chọn bò cái nhận phôi, tinh phân ly giới tính.

- Quy trình kỹ thuật chăm sóc nuôi dưỡng bê, bò sinh ra từ công nghệ phôi, tinh, phân li giới tính.

- Tạo ra 300- 400 bê được sinh ra từ công nghệ phôi.

- Tạo ra 1500 - 2000 bê được sinh ra từ tinh phân ly giới tính.

2014 - 2016

Giao trực tiếp/ Viện Chăn nuôi

4.

Xây dựng mô hình nuôi cá biển quy mô công nghiệp bằng lồng chìm công nghệ Israel tại Việt Nam

Thiết kế và xây dựng được quy trình vận hành hệ thống lồng chìm công nghệ Israel phù hợp điều kiện khí hậu biển Việt Nam để ứng dụng nuôi một loài cá biển chim vây vàng và hồng mỹ

- Hồ sơ thiết kế và lắp đặt hệ thống lồng chìm nuôi cá biển công nghệ Israel tại Việt Nam;

- Quy trình lắp đặt và vận hành hệ thống lồng chìm tối thiểu đến độ sâu 20m kể từ mặt nước biển;

- 01 hệ thống lồng chìm đồng bộ có thể tích 2400 m3/6 lồng.

- Nuôi thương phẩm được từ 25-30 tấn cá chim vây vàng và hồng mỹ

2014 - 2016

Giao trực tiếp/Viện nghiên cứu nuôi trồng Thủy sản 1

 

Điều 4. Điều kiện tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp

1. Đối với tổ chức:

a) Các tổ chức có tư cách pháp nhân, có đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, có chức năng hoạt động phù hợp với lĩnh vực chuyên môn của đề tài, dự án có quyền tham gia đăng ký tuyển chọn hoặc được xét giao trực tiếp chủ trì thực hiện đề tài, dự án.

b) Các tổ chức không được tham gia đăng ký tuyển chọn hoặc xét giao trực tiếp chủ trì đề tài, dự án khi đến thời điểm nộp hồ sơ:

- Chưa hoàn trả đầy đủ kinh phí thu hồi theo hợp đồng thực hiện các dự án độc lập, dự án thuộc chương trình, dự án thuộc dự án khoa học và công nghệ, dự án nhập công nghệ được giao;

- Đánh giá nghiệm thu đề tài, dự án cấp nhà nước chậm so với thời hạn kết thúc hợp đồng nghiên cứu từ 12 tháng trở lên mà không có ý kiến chấp thuận của Bộ Khoa học và Công nghệ.

2. Đối với cá nhân:

a) Cá nhân chủ nhiệm đề tài, dự án phải đáp ứng đồng thời các yêu cầu sau:

- Có trình độ đại học trở lên, có chuyên môn phù hợp và đang hoạt động trong cùng lĩnh vực khoa học với đề tài, dự án trong 5 năm gần đây, tính đến thời điểm nộp hồ sơ;

- Là người đề xuất phương án và chủ trì xây dựng thuyết minh đề tài, dự án;

- Có đủ khả năng trực tiếp thực hiện hoặc tổ chức thực hiện và bảo đảm đủ thời gian để chủ trì thực hiện công việc nghiên cứu của đề tài, dự án.

b) Cá nhân không được tham gia đăng ký tuyển chọn, xét giao trực tiếp chủ nhiệm đề tài, dự án nếu đến thời điểm hết hạn nộp hồ sơ vẫn đang chủ nhiệm các đề tài, dự án thuộc chương trình; đề tài, dự án độc lập; đề tài, dự án hợp tác quốc tế về khoa học và công nghệ theo nghị định thư; đề tài, dự án thuộc các dự án khoa học và công nghệ; đề tài, dự án do Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia tài trợ.

c) Cá nhân chủ nhiệm đề tài, dự án cấp nhà nước được đánh giá nghiệm thu ở mức “không đạt” mà không được gia hạn thời gian thực hiện để hoàn chỉnh kết quả hoặc đề tài, dự án bị đình chỉ thực hiện do sai phạm sẽ không được tham gia đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp trong vòng hai (02) năm kể từ thời điểm có kết luận của hội đồng đánh giá nghiệm thu cấp nhà nước hoặc thời điểm có quyết định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền đình chỉ thực hiện đề tài, dự án.

d) Cá nhân chủ nhiệm đề tài, dự án cấp nhà nước nộp hồ sơ đánh giá nghiệm thu cấp cơ sở chậm so với thời hạn kết thúc hợp đồng nghiên cứu từ sáu (06) tháng trở lên mà không có ý kiến chấp thuận của Bộ Khoa học và Công nghệ sẽ không được tham gia đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp trong thời gian tương ứng như sau:

- 12 tháng, tính từ thời điểm nộp hồ sơ đánh giá nghiệm thu thực tế nếu nộp chậm từ sáu (06) tháng đến dưới 24 tháng;

- 24 tháng, tính từ thời điểm nộp hồ sơ đánh giá nghiệm thu thực tế nếu nộp chậm từ 24 tháng trở lên.

Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức mở hồ sơ kiểm tra và xác nhận các điều kiện tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp theo các quy định của Điều này.

Xem nội dung VB
Điều 7. Tiêu chí dự án ứng dụng công nghệ cao

Dự án ứng dụng công nghệ cao phải đáp ứng các điều kiện sau:

...

3. Số lao động có bằng đại học trở lên trực tiếp tham gia thực hiện nghiên cứu và phát triển phải đạt ít nhất 5% tổng số lao động của dự án ứng dụng công nghệ cao.

4. Tổ chức chủ trì dự án ứng dụng công nghệ cao phải cam kết đầu tư bình quân trong 3 năm liền bằng nguồn vốn tự có của tổ chức chủ trì cho hoạt động nghiên cứu và phát triển tại Việt Nam đạt ít nhất 1% tổng doanh thu hằng năm của dự án và từ năm thứ tư trở đi phải đạt trên 1% tổng doanh thu của dự án. Nội dung chi hoạt động nghiên cứu và phát triển bao gồm:

a) Tiền lương, tiền công, phụ cấp cho cán bộ nghiên cứu và phục vụ nghiên cứu; thù lao cho chuyên gia nhận xét, phản biện, đánh giá kết quả nghiên cứu; tiền công cho các đối tượng lao động khác tham gia và phục vụ nghiên cứu; chi hội thảo, hội nghị khoa học liên quan đến nội dung nghiên cứu của dự án; chi cho đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ nghiên cứu;

b) Mua và vận chuyển nguyên liệu, vật liệu, hóa chất, nhiên liệu, năng lượng, phục vụ cho nghiên cứu;

c) Mua sản phẩm mẫu, tài liệu, số liệu quan trắc, số liệu điều tra, thông tin điện tử, văn phòng phẩm, vật dụng bảo hộ lao động, vật rẻ tiền mau hỏng phục vụ cho nghiên cứu;

d) Thuê cơ sở, trang thiết bị phục vụ cho nghiên cứu, thí nghiệm và thử nghiệm.

5. Dây chuyền công nghệ của dự án ứng dụng công nghệ cao phải đạt trình độ tiên tiến và được điều khiển theo chương trình. Các thiết bị chính trong dây chuyền công nghệ được cập nhật các công nghệ mới trong lĩnh vực hoạt động của dự án thời điểm đầu tư không quá 05 năm;

6. Hệ thống quản lý chất lượng của dự án ứng dụng công nghệ cao phải đạt tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế theo từng chuyên ngành như TCVN ISO 9001:2008, CMM, GMP hoặc các tiêu chuẩn tương đương khác.

7. Phải tuân thủ tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật về môi trường trong lĩnh vực hoạt động của dự án ứng dụng công nghệ cao theo quy định của pháp luật Việt Nam. Khuyến khích dự án ứng dụng công nghệ cao đạt được tiêu chuẩn quốc tế về môi trường như ISO 14000 hoặc tiêu chuẩn tương đương.

Xem nội dung VB