Công văn số 515/KL-VPCITES về đăng ký trại nuôi sinh sản, sinh trưởng động vật hoang dã thông thường
Số hiệu: | 515/KL-VPCITES | Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Cục Kiểm lâm | Người ký: | Hà Công Tuấn |
Ngày ban hành: | 14/05/2007 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Môi trường, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 515/KL-VPCITES |
Hà Nội, ngày 14 tháng 5 năm 2007 |
Kính gửi: |
- Chi Cục Kiểm lâm các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
Thực hiện Chỉ thị số 1284/CT-BNN-KL ngày 11/5/2007 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc tăng cường công tác quản lý các trại nuôi sinh sản, sinh trưởng và cơ sở trồng cấy nhân tạo động, thực vật hoang dã, Cục Kiểm lâm hướng dẫn việc tổ chức đăng ký và quản lý các trại nuôi sinh sản, sinh trưởng, các loài động vật hoang dã không thuộc danh mục động vật, thực vật hoang dã quy định tại Nghị định số 32/2006/NĐ-CP và Quyết định số 54/2006/QĐ-BNN (động vật hoang dã thông thường) như sau:
1. Tổ chức cấp giấy chứng nhận đăng ký trại nuôi sinh sản, sinh trưởng các loài động vật hoang dã thông thường (trừ những loài thuỷ sinh) cho các tổ chức, cá nhân (bao gồm cả các Vườn thú, đoàn xiếc, khu nghỉ mát, cơ quan nghiên cứu, v.v.) khi đảm bảo các điều kiện sau:
a. Chuồng, trại nuôi phù hợp với đặc tính của loài nuôi và năng lực sản xuất của trại (cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký trại nuôi xem xét để phê duyệt dựa trên ý kiến của các cơ quan chuyên môn thuộc tỉnh hoặc các cơ quan khoa học CITES Việt Nam được quy định tại Nghị định số 82/2006/NĐ-CP).
b. Bảo đảm an toàn cho người nuôi và người dân trong vùng, an toàn dịch bệnh và vệ sinh môi trường theo quy định của Nhà nước.
c. Có nguồn gốc vật nuôi rõ ràng.
d. Trường hợp động vật có nguồn gốc nhập khẩu (không phân bố tại Việt Nam) phải có xác nhận bằng văn bản của Cơ quan khoa học CITES Việt Nam là việc nuôi loài đó không ảnh hưởng tới các loài động vật khác và hệ sinh thái trong nước.
đ. Có văn bản đề nghị đăng ký trại nuôi kèm hồ sơ đăng ký theo mẫu tại Phụ biểu 1 kèm theo.
2. Cơ quan Kiểm lâm tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm tiếp nhận đơn và hồ sơ đề nghị đăng ký trại nuôi sinh sản, sinh trưởng của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn; lập sổ theo dõi và thường xuyên cập nhật số lượng động vật hoang dã thông thường được nuôi trên địa bàn tỉnh. Những địa phương không có cơ quan Kiểm lâm thì Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện trách nhiệm này.
Chậm nhất là 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ đăng ký trại nuôi sinh sản, sinh trưởng động vật hoang dã thông thường phải cấp giấy chứng nhận đăng ký (Phụ biểu 2 kèm theo) cho các trại nuôi, trường hợp không cấp giấy chứng nhận phải thông báo rõ lý do bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân có đề nghị.
Không xác nhận sản phẩm, mẫu vật động vật hoang dã gây nuôi đối với tổ chức, cá nhân chưa có giấy chứng nhận đăng ký trại nuôi.
Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc các đơn vị phản ảnh kịp thời về Cục Kiểm lâm để xem xét giải quyết./.
Nơi nhận: |
CỤC TRƯỞNG |
Phụ biểu 1: Mẫu giấy đề nghị đăng ký trại nuôi sinh sản/sinh trưởng động vật hoang dã thông thường.
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……, ngày … tháng … năm … |
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ TRẠI NUÔI SINH SẢN/SINH TRƯỞNG
ĐỘNG VẬT HOANG DÃ THÔNG THƯỜNG
Kính gửi: ……………………………
1. Tên và địa chỉ của trại nuôi:
2. Họ tên chủ trại hoặc người đại diện:
Số CMND/hộ chiếu: ngày cấp: Nơi cấp
Hộ khẩu thường trú:
3. Giấy phép đăng ký kinh doanh số … do … cấp ngày … tháng … năm …
4. Loài đăng ký nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng:
TT |
Tên loài |
Số lượng khi đăng ký |
Mục đích gây nuôi (làm cảnh, thương mại, làm giống, làm xiếc, khoa học …) |
|
Tên thông thường |
Tên khoa học |
|||
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
5. Nguồn gốc vật nuôi: (Ghi rõ nguồn gốc mua, bắt, bẫy, cho, tặng v.v. từ đâu và thời gian nào)
6. Mô tả cơ sở hạ tầng của trại nuôi: (diện tích, quy mô trại nuôi, vật liệu xây dựng, bản vẽ hoàn công, điều kiện về an toàn, phòng ngừa bệnh dịch, vệ sinh môi trường,...)
Xác nhận của Chính chính quyền địa phương về thân nhân (nếu là cá nhân) |
… Ngày … tháng … năm … Người đại diện ký, ghi rõ họ tên (chức vụ và đóng dấu nếu là tổ chức) |
Phụ biểu 2: Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký trại nuôi sinh sản, sinh trưởng động vật hoang dã thông thường
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……, ngày … tháng … năm … |
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ
TRẠI NUÔI SINH TRƯỞNG/NUÔI SINH SẢN ĐỘNG VẬT HOANG DÃ THÔNG THƯỜNG
CHI CỤC KIỂM LÂM (SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT) TỈNH … CHỨNG NHẬN
Trại nuôi sinh sản/sinh trưởng: (tên trại nuôi, tổ chức, cá nhân, hộ gia đình)
Địa chỉ:
Họ và tên người đại diện:
Giấy chứng minh nhân dân số: cấp ngày … tháng … năm … tại:
Giấy phép đăng ký kinh doanh số … do … cấp ngày … tháng … năm …
Mã số trại: (do cơ quan cấp giấy chứng nhận ghi để theo dõi)
Có đủ điều kiện đăng ký gây nuôi sinh sản/sinh trưởng các loài động vật hoang dã/trồng cấy nhân tạo các loài thực vật hoang dã thông thường sau: (trường hợp có nhiều loài thì kèm theo danh mục)
TT |
Tên loài |
Nguồn gốc ban đầu |
Số lượng khi đăng ký |
Mục đích gây nuôi (làm cảnh, thương mại, con giống, làm xiếc, khoa học …) |
|
Tên thông thường |
Tên khoa học |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
Giấy chứng nhận này có giá trị đến ngày … tháng … năm … (thời hạn tối đa 5 năm)
|
Thủ trưởng đơn vị (ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) |
Quyết định 54/2006/QĐ-BNN công bố danh mục các loài động vật, thực vật hoang dã quy định trong các phụ lục của công ước về buôn bán quốc tế các loài động, thực vật hoang dã nguy cấp Ban hành: 05/07/2006 | Cập nhật: 26/07/2006
Nghị định 32/2006/NĐ-CP về việc quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm Ban hành: 30/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006