Công văn 4870/UB-TM về trang bị, quản lý và sử dụng điện thoại cho cán bộ làm việc trong các cơ quan hành chánh sự nghiệp thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Số hiệu: 4870/UB-TM Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh Người ký: Lê Thanh Hải
Ngày ban hành: 23/11/1999 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Bưu chính, viễn thông, Cán bộ, công chức, viên chức, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 4870/UB-TM
Về trang bị, quản lý và sử dụng điện thoại cho cán bộ làm việc trong các cơ quan hành chánh sự nghiệp thành phố

TP. Hồ Chí Minh, ngày 23 tháng 11 năm 1999

 

Kính gởi :

- Thủ trưởng các sở - ngành thành phố
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện

 

Theo Thông tư số 98/1998/TT-BTC ngày 14 tháng 7 năm 1998 của Bộ Tài chính về quy định trang bị, quản lý và sử dụng phương tiện thông tin, điện thoại, fax trong các cơ quan, đơn vị Nhà nước và xét đề nghị của Sở Tài chính - Vật giá thành phố tại Tờ trình số 276/TCVG-HCSN ngày 14 tháng 10 năm 1998; Ủy ban nhân dân thành phố quy định về trang bị điện thoại và thanh toán cước phí điện thoại như sau :

1. Điện thoại di động :

1.1. Diện được trang bị điện thoại và thanh toán cước phí điện thoại:

1.1.1. Chủ tịch Hội đồng nhân dân thành phố và Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân thành phố;

1.1.2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố và các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố;

1.1.3. Trưởng và các Phó Ban chuyên trách Hội đồng nhân dân thành phố;

1.1.4. Trưởng và các Phó sở - ngành thành phố và tương đương;

1.1.5. Chủ tịch và các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận - huyện.

1.2. Mức chi :

1.2.1. Diện được trang bị điện thoại quy định tại điểm 1.1, nếu chưa có điện thoại thì được chi mua máy điện thoại loại thông thường với giá trung bình.

1.2.2. Ngân sách Nhà nước thanh toán bình quân không quá 400.000 (bốn trăm ngàn) đồng/máy/tháng kể cả cước phí và thuê bao (được tính bù trừ trong 1 năm).

1.3. Ngoài các quy định về diện được trang bị, mức thanh toán cước phí điện thoại di động như trên (điểm 1.1 và điểm 1.2), các nội dung còn lại thực hiện theo đúng Thông tư số 98/1998/TT-BTC ngày 14 tháng 7 năm 1998 của Bộ Tài chính về quy định trang bị, quản lý và sử dụng phương tiện thông tin, điện thoại, fax trong các cơ quan, đơn vị Nhà nước.

2. Điện thoại nhà riêng :

Thực hiện theo Thông tư số 71/TC-HCSN ngày 30 tháng 9 năm 1998 của Bộ Tài chính và Văn bản số 1412/UB-KT ngày 24 tháng 4 năm 1996 của Ủy ban nhân dân thành phố.

3. Về trang bị các phương tiện thông tin trong các cơ quan, đơn vị Nhà nước :

Các sở - ngành thành phố và các quận - huyện, phường - xã thực hiện đúng quy định của Bộ Tài chính tại Thông tư số 98/1998/TT-BTC ngày 14 tháng 7 năm 1998; sắp xếp lại các phòng, ban để giảm bớt máy điện thoại cố định và máy nhắn tin. Các đơn vị chỉ được sử dụng các phương tiện thông tin trang bị ở cơ quan đơn vị Nhà nước cho nhu cầu công tác; các cuộc gọi điện thoại quốc tế, phải mở sổ theo dõi cho từng cuộc giao dịch, thủ trưởng đơn vị có trách nhiệm duyệt chấp thuận cho từng cuộc giao dịch.

Giao Sở Tài chính - Vật giá thành phố, Kho bạc Nhà nước thành phố phối hợp thường xuyên kiểm tra việc sử dụng điện thoại và thanh toán cước phí theo đúng quy định./.

 

 

Nơi nhận :
- Như trên
- Thường trực Thành ủy
- Thường trực HĐND.TP
- Thường trực UBND.TP
- Kho bạc Nhà nước TP
- VPUB : CPVP, các tổ NCTH
- Lưu

T/M ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
K/T CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH/THƯỜNG TRỰC




Lê Thanh Hải