Công văn 4666/NHNN-TD năm 2019 về hỗ trợ khách hàng vay vốn bị thiệt hại do ảnh hưởng của dịch tả lợn Châu Phi
Số hiệu: | 4666/NHNN-TD | Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Người ký: | Nguyễn Quốc Hùng |
Ngày ban hành: | 19/06/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4666/NHNN-TD |
Hà Nội, ngày 19 tháng 6 năm 2019 |
Kính gửi: |
- Các tổ chức tín dụng; |
Trước thực trạng dịch tả lợn Châu Phi bùng phát gây thiệt hại cho người chăn nuôi lợn, ngày 21/3/2019 Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN) đã ban hành Công văn số 1901/NHNN-TD ngày 21/3/2019 chỉ đạo Ngân hàng Nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành phố, các tổ chức tín dụng kịp thời nắm sát tình hình thiệt hại về vốn vay, chủ động thực hiện các giải pháp tháo gỡ khó khăn cho khách hàng bị thiệt hại.
Ngày 18/6/2019, Chính phủ đã ban hành Nghị quyết số 42/NQ-CP về việc triển khai một số giải pháp cấp bách trong phòng, chống bệnh dịch tả lợn Châu phi theo tinh thần chỉ đạo của Ban Bí thư Trung ương Đảng tại Chỉ thị số 34-CT/TW ngày 20/5/2019. Để kịp thời nắm bắt dư nợ cho vay, dư nợ bị thiệt hại và kết quả triển khai các giải pháp tháo gỡ khó khăn cho ngành chăn nuôi lợn, NHNN yêu cầu Ngân hàng Nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành phố, các tổ chức tín dụng (TCTD) thực hiện một số nội dung sau:
1. Báo cáo NHNN (thông qua Vụ Tín dụng các ngành kinh tế) dư nợ cho vay, dư nợ bị thiệt hại và kết quả thực hiện các biện pháp hỗ trợ người chăn nuôi lợn bị thiệt hại về vốn vay đến hết ngày 20/6/2019 theo mẫu biểu 1, 2 đính kèm. Thời gian gửi báo cáo trước ngày 25/6/2019. Hình thức gửi báo cáo NHNN qua hòm thư điện tử email: tindung2@sbv.gov.vn. Riêng các Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở gửi báo cáo về NHNN chi nhánh các tỉnh, thành phố để tổng hợp, báo cáo NHNN.
2. Tiếp tục bám sát diễn biến tình hình dịch tả lợn Châu Phi để chỉ đạo các TCTD, các chi nhánh, phòng giao dịch của TCTD kịp thời thống kê dư nợ vay bị thiệt hại do dịch tả lợn Châu Phi gây ra; chủ động thực hiện các biện pháp tháo gỡ khó khăn cho khách hàng vay vốn bị thiệt hại theo chỉ đạo của Thống đốc NHNN tại Công văn số 1901/NHNN-TD ngày 21/3/2019, đặc biệt đối với các cơ sở nuôi giữ, cung cấp con giống phát triển sản xuất sau khi dịch bệnh được khống chế theo Nghị quyết số 42/NQ-CP của Chính phủ.
3. Các kỳ báo cáo của NHNN chi nhánh các tỉnh, thành phố và các TCTD sau ngày 25/6/2019 theo mẫu biểu 1, 2 tại Điểm 1 nêu trên được thực hiện định kỳ trước ngày mồng 10 hàng tháng, bắt đầu từ 10/7/2019. Báo cáo này thay thế mẫu biểu báo cáo đính kèm Công văn 1901/NHNN-TD ngày 21/3/2019 của NHNN.
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam yêu cầu Ngân hàng Nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành phố và các tổ chức tín dụng nghiêm túc triển khai thực hiện./.
|
TL. THỐNG ĐỐC |
Tổ chức tín dụng:……………. |
Mẫu biểu 1 |
TÌNH HÌNH CHO VAY ĐỐI VỚI NGÀNH CHĂN NUÔI LỢN VÀ THIỆT HẠI DO DỊCH TẢ LỢN CHÂU PHI
(Đính kèm theo Công văn số ……… ngày …….... của NHNN)
Đơn vị: tỷ đồng
STT |
Địa bàn/Đối tượng cho vay |
Dư nợ |
Dư nợ bị thiệt hại |
Các biện pháp xử lý tháo gỡ khó khăn cho khách hàng có dư nợ bị thiệt hại |
||||||
Tổng số |
Ngắn hạn |
Trung, dài hạn |
Tổng số nợ đã được hỗ trợ kể từ ngày văn bản (thông qua các biện pháp cơ cấu lại thời hạn trả nợ, miễn giảm lãi vay,...) |
Dư nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ |
Dư nợ được miễn giảm lãi vay |
Cho vay mới |
Khác |
|||
|
TỔNG CỘNG TOÀN QUỐC, trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Theo địa bàn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tỉnh/Thành phố X |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Tỉnh/Thành phố Y |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Theo đối tượng khách hàng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A |
Cho vay ngành chăn nuôi lợn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Hợp tác xã/ Liên hiệp hợp tác xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Tổ hợp tác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Chủ trang trại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Cá nhân, hộ gia đình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B |
Cho vay sản xuất thức ăn chăn nuôi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C |
Cho vay sản xuất thuốc thú y |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Số liệu báo cáo tại ngày làm việc cuối cùng của tháng liền kề trước tháng báo cáo.
Người lập biểu |
Người kiểm soát |
Thủ trưởng đơn vị |
Tên NHNN chi nhánh tỉnh/thành phố: …………… |
Mẫu biểu 2 |
TÌNH HÌNH CHO VAY ĐỐI VỚI NGÀNH CHĂN NUÔI LỢN VÀ THIỆT HẠI DO DỊCH TẢ LỢN CHÂU PHI
(Đính kèm theo Công văn số ……… ngày ……… của NHNN)
Ngày …. tháng …. năm 2019
Đơn vị: tỷ đồng
STT |
Đối tượng cho vay |
Dư nợ |
Dư nợ bị thiệt hại |
Các biện pháp xử lý tháo gỡ khó khăn cho khách hàng có dư nợ bị thiệt hại |
||||||
Tổng số |
Ngắn hạn |
Trung, dài hạn |
Tổng số nợ đã được hỗ trợ kể từ ngày văn bản (thông qua các biện pháp cơ cấu lại thời hạn trả nợ, miễn giảm lãi vay,...) |
Dư nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ |
Dư nợ được miễn giảm lãi vay |
Cho vay mới |
Khác |
|||
1 |
TCTD A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
TCTD B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Hệ thống quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG, trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Cho vay ngành chăn nuôi lợn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Hợp tác xã/ Liên hiệp hợp tác xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Tổ hợp tác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Chủ trang trại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Cá nhân, hộ gia đình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b |
Cho vay sản xuất thức ăn chăn nuôi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c |
Cho vay sản xuất thuốc thú y |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Số liệu báo cáo tại ngày làm việc cuối cùng của tháng liền kề trước tháng báo cáo.
Người lập biểu |
Người kiểm soát |
Thủ trưởng đơn vị |
Nghị quyết 42/NQ-CP năm 2020 về biện pháp hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 Ban hành: 09/04/2020 | Cập nhật: 11/04/2020
Nghị quyết 42/NQ-CP năm 2019 triển khai giải pháp cấp bách trong phòng, chống bệnh Dịch tả lợn Châu Phi theo tinh thần chỉ đạo của Ban Bí thư Trung ương Đảng tại Chỉ thị 34-CT/TW Ban hành: 18/06/2019 | Cập nhật: 18/06/2019
Nghị quyết 42/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 09/05/2018 | Cập nhật: 15/05/2018
Nghị quyết 42/NQ-CP năm 2015 phê duyệt “Hiệp định Bổ sung cho Hiệp định khung về hợp tác giữa Việt Nam và Bô-li-va Vê-nê-xu-ê-la về hợp tác trong lĩnh vực thương mại" Ban hành: 11/06/2015 | Cập nhật: 13/06/2015
Nghị quyết 42/NQ-CP năm 2014 phê duyệt “Chương trình nghị sự kinh tế song phương trung hạn” giữa Việt Nam và Cu-ba Ban hành: 06/06/2014 | Cập nhật: 10/06/2014
Nghị quyết 42/NQ-CP năm 2013 quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) tỉnh Hải Dương Ban hành: 28/03/2013 | Cập nhật: 03/04/2013
Nghị quyết 42/NQ-CP năm 2011 phê chuẩn đơn vị bầu cử, danh sách đơn vị bầu cử và đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên nhiệm kỳ 2011 - 2016 Ban hành: 28/03/2011 | Cập nhật: 31/03/2011
Nghị quyết 42/NQ-CP năm 2010 điều chỉnh mở rộng địa giới hành chính thị xã Cao Bằng, thị trấn Quảng Uyên; thành lập phường thuộc thị xã Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng Ban hành: 01/11/2010 | Cập nhật: 04/11/2010
Nghị quyết số 42/NQ-CP về thành lập thị xã Sông Cầu, thành lập phường thuộc thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên Ban hành: 27/08/2009 | Cập nhật: 03/09/2009