Công văn 438/BTP-KHTC năm 2014 về thanh toán vốn đầu tư theo Nghị định 207/2013/NĐ-CP
Số hiệu: 438/BTP-KHTC Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Bộ Tư pháp Người ký: Nguyễn Đình Tạp
Ngày ban hành: 18/02/2014 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

BỘ TƯ PHÁP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 438/BTP-KHTC
V/v thanh toán vốn đầu tư theo quy định tại Nghị định số 207/2013/NĐ-CP ngày 11/12/2013 của Chính phủ

Hà Nội, ngày 18 tháng 02 năm 2014

 

Kính gửi:

- Tổng cục Thi hành án dân sự;
- Chủ đầu tư xây dựng công trình thuộc Bộ Tư pháp.

 

Chính phủ đã ban hành Nghị định số 207/2013/NĐ-CP ngày 11/12/2013 (gọi tắt là Nghị định 207/2013) về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 48/2010/NĐ-CP ngày 7/5/2010 của Chính phủ về hợp đồng trong hoạt động xây dựng. Tiếp đó, ngày 24 tháng 01 năm 2014 Bộ Tài chính đã có Công văn số 1267/BTC-ĐT hướng dẫn thanh toán vốn đầu tư theo quy định tại Nghị định số 207/2013. Để các chủ đầu tư xây dựng công trình thực hiện đúng các quy định về thanh toán vốn đầu tư theo quy định của pháp luật, Bộ lưu ý một số điểm sau:

1. Các vấn đề liên quan đến việc thanh toán vốn đầu tư theo hợp đồng xây dựng

- Về việc bảo lãnh tạm ứng vốn: thực hiện theo khoản 3, Điều 1 của Nghị định số 207/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 48/2010/NĐ-CP ngày 7/5/2010 của Chính phủ về hợp đồng trong hoạt động xây dựng.

Về hồ sơ thanh toán tạm ứng: ngoài các quy định tại Thông tư số 86/TT-BTC ngày 17/6/2013 của Bộ Tài chính quy định về quản lý, thanh toán vốn đầu tư và vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước, đề nghị chủ đầu tư gửi Kho bạc Nhà nước: Bảo lãnh khoản tiền tạm ứng của nhà thầu (bản sao có đóng dấu sao y bản chính của chủ đầu tư).

- Về việc thanh toán vốn đầu tư đối với các công việc được thực hiện thông qua hợp đồng xây dựng: Thực hiện theo quy định hiện hành và bổ sung thực hiện theo khoản 2, khoản 4, Điều 1 của Nghị định số 207/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 48/2010/NĐ-CP ngày 7/5/2010 của Chính phủ về hợp đồng trong hoạt động xây dựng.

2. Về xử lý chuyển tiếp

- Các hợp đồng xây dựng đã ký kết kể từ ngày có hiệu lực thi hành của Nghị định số 207/2013/NĐ-CP của Chính phủ (ngày 01/02/2014) liên quan đến việc thanh toán vốn đầu tư và tạm ứng vốn trong hợp đồng xây dựng thực hiện theo quy định nêu trên.

- Các hợp đồng xây dựng đã ký kết và đang thực hiện trước ngày có hiệu lực thi hành của Nghị định số 207/2013/NĐ-CP của Chính phủ (ngày 01/02/2014) thì không phải thực hiện theo quy định tại Nghị định này.

Bộ yêu cầu các chủ đầu tư chỉ đạo tư vấn quản lý dự án tư vấn khi thanh toán vốn đầu tư theo đúng quy định của pháp luật. Bộ thông báo để chủ đầu tư biết và khẩn trương tổ chức thực hiện./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Lưu: VT, Vụ KHTC.

TL. BỘ TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ KẾ HOẠCH -TÀI CHÍNH




Nguyễn Đình Tạp

 

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 48/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ về hợp đồng trong hoạt động xây dựng như sau:

...

3. Sửa đổi, bổ sung khoản 7, Điều 16 như sau:

"Điều 16. Bảo đảm thực hiện hợp đồng và bảo lãnh tạm ứng hợp đồng

7. Bảo lãnh tạm ứng hợp đồng

a) Trước khi bên giao thầu thực hiện việc tạm ứng hợp đồng cho bên nhận thầu, thì bên nhận thầu phải nộp cho bên giao thầu bảo lãnh tạm ứng hợp đồng với giá trị tương đương khoản tiền tạm ứng; trường hợp bên nhận thầu là liên danh các nhà thầu thì từng thành viên trong liên danh phải nộp cho bên giao thầu bảo lãnh tạm ứng hợp đồng với giá trị tương đương khoản tiền tạm ứng cho từng thành viên, trừ trường hợp các thành viên trong liên danh thỏa thuận để nhà thầu đứng đầu liên danh nộp bảo lãnh tạm ứng hợp đồng cho bên giao thầu.

b) Thời gian có hiệu lực của bảo lãnh tạm ứng hợp đồng phải được kéo dài cho đến khi bên giao thầu đã thu hồi hết số tiền tạm ứng. Giá trị của bảo lãnh tạm ứng hợp đồng sẽ được khấu trừ tương ứng với giá trị tiền tạm ứng đã thu hồi qua mỗi lần thanh toán giữa bên giao thầu và bên nhận thầu."

Xem nội dung VB
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 48/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ về hợp đồng trong hoạt động xây dựng như sau:

...

2. Sửa đổi, bổ sung Khoản 6 vào Điều 15 như sau:

"Điều 15. Giá hợp đồng xây dựng và điều kiện áp dụng

6. Điều kiện áp dụng các loại giá hợp đồng được quy định như sau:

a) Đối với hợp đồng trọn gói: Giá gói thầu, giá hợp đồng phải tính toán đầy đủ các yếu tố rủi ro có liên quan như trượt giá trong thời gian thực hiện hợp đồng và các bên phải tự chịu trách nhiệm đối với các rủi ro của mình liên quan đến giá hợp đồng.

Giá hợp đồng trọn gói chỉ áp dụng cho các gói thầu tại thời điểm lựa chọn nhà thầu và đàm phán ký kết hợp đồng đã đủ điều kiện để xác định rõ về khối lượng, chất lượng, tiến độ thực hiện và đơn giá để thực hiện các công việc hoặc trong một số trường hợp không thể xác định được rõ khối lượng, đơn giá (như: hợp đồng EC, EP, EPC và hợp đồng tổng thầu chìa khóa trao tay) nhưng bên nhận thầu có đủ năng lực kinh nghiệm để tính toán, xác định giá hợp đồng trọn gói.

b) Đối với hợp đồng theo đơn giá cố định: Đơn giá cho các công việc theo hợp đồng phải tính toán đầy đủ các yếu tố rủi ro có liên quan như trượt giá trong thời gian thực hiện hợp đồng và các bên phải tự chịu trách nhiệm đối với các rủi ro của mình liên quan đến đơn giá để thực hiện công việc.

Giá hợp đồng theo đơn giá cố định chỉ áp dụng cho các gói thầu tại thời điểm lựa chọn nhà thầu và đàm phán ký kết hợp đồng đã đủ điều kiện để xác định rõ về chất lượng, tiến độ thực hiện và đơn giá để thực hiện các công việc, nhưng chưa xác định được chính xác khối lượng công việc.

c) Đối với hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh: Chỉ áp dụng cho các gói thầu tại thời điểm lựa chọn nhà thầu và đàm phán ký kết hợp đồng chưa đủ điều kiện để xác định rõ về khối lượng và yếu tố trượt giá trong đơn giá để thực hiện các công việc của hợp đồng.

d) Giá hợp đồng theo thời gian và tỷ lệ (%) áp dụng đối với các hợp đồng có công việc tư vấn đầu tư xây dựng (trừ công việc khảo sát xây dựng) và hoạt động bảo hiểm trong xây dựng."

...

4. Bổ sung điểm d vào Khoản 4, Điều 17 như sau:

"Điều 17. Tạm ứng hợp đồng xây dựng

d) Đối với hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh: Không điều chỉnh đơn giá cho các khối lượng công việc trong hợp đồng tương ứng với số tiền tạm ứng hợp đồng."

Xem nội dung VB