Công văn 4345/TCHQ-TXNK năm 2014 vướng mắc xử lý nợ thuế đối với doanh nghiệp nhập nguyên liệu sản xuất, hàng xuất khẩu và hàng kinh doanh tạm nhập tái xuất khi chuyển sang chương trình VNACCS
Số hiệu: 4345/TCHQ-TXNK Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan Người ký: Hoàng Việt Cường
Ngày ban hành: 22/04/2014 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Thuế, phí, lệ phí, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4345/TCHQ-TXNK
V/v vướng mắc xử lý nợ thuế khi chuyển sang chương trình VNACCS

Hà Nội, ngày 22 tháng 04 năm 2014

 

Kính gửi: Cục Hải quan các tỉnh, thành phố.

Để tháo gỡ vướng mắc khi chuyển sang chương trình VNACCS/VCIS về việc xử lý nợ thuế đối với Doanh nghiệp nhập nguyên liệu sản xuất, hàng xuất khẩu và hàng kinh doanh tạm nhập tái xuất, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:

Trước mắt, tạm thời sử dụng chứng từ điều chỉnh phi kế toán để áp dụng thời hạn nộp thuế và chưa áp dụng biện pháp cưỡng chế đối với hàng hóa là nguyên liệu, vật tư nhập khẩu sản xuất hàng hóa xuất khẩu, hàng hóa kinh doanh tạm nhập tái xuất đã nộp hồ sơ không thu thuế và đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm c, khoản 2, Điều 127 Thông tư số 128/2013/TT-BTC ngày 10/9/2013 của Bộ Tài chính.

Việc lập chứng từ điều chỉnh phi kế toán phải tuân thủ các điều kiện sau đây:

- Hồ sơ không thu thuế phải nộp đúng hạn theo quy định;

- Đối với trường hợp thanh toán trả chậm còn nợ chứng từ thanh toán: Thời hạn hết hiệu lực của chứng từ điều chỉnh phi kế toán tối đa là 15 ngày làm việc kể từ ngày hết thời hạn thanh toán ghi trên hợp đồng hoặc phụ kiện hợp đồng;

- Đối với trường hợp đã nộp đủ hồ sơ không thu thuế nhưng chưa ra quyết định không thu thuế: Thời hạn hết hiệu lực của chứng từ điều chỉnh phi kế toán tối đa là 40 ngày đối với hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước, không thu thuế sau; 6 ngày làm việc đối với hồ sơ thuộc diện không thu thuế trước, kiểm tra sau kể từ ngày cơ quan hải quan tiếp nhận hồ sơ không thu thuế;

- Chứng từ phải được Lãnh đạo Chi cục phê duyệt trước khi cập nhật vào hệ thống Kế toán thuế XK, thuế NK (Hệ thống KT559 hoặc hệ thống HTTXNK hoặc hệ thống CIS).

Công văn này thay thế công văn số 4183/TCHQ-TXNK ngày 18/4/2014 và công văn số 1011/TCHQ-KTTT ngày 24/2/2010 của Tổng cục Hải quan.

Tổng cục Hải quan thông báo để các Cục Hải quan tỉnh, thành phố biết và thực hiện./.

 


Nơi nhận:

- Như trên;
- Lưu: VT, TXNK, QLN(3b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Hoàng Việt Cường

 

Điều 127. Thủ tục nộp, tiếp nhận và xử lý hồ sơ xét hoàn thuế, không thu thuế

...

2. Thời hạn nộp hồ sơ hoàn thuế, không thu thuế (áp dụng đối với cả các trường hợp có mức thuế suất thuế nhập khẩu, xuất khẩu là 0%):

...

c) Hàng hóa là nguyên liệu, vật tư nhập khẩu sản xuất hàng hóa xuất khẩu; hàng hóa kinh doanh tạm nhập tái xuất, đã nộp hồ sơ không thu thuế được áp dụng thời hạn nộp thuế và chưa bị áp dụng các biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế quy định tại khoản 3 Điều 42, Điều 93 Luật Quản lý thuế được sửa đổi, bổ sung tại khoản 11, khoản 26 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012 nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

c.1) Đối với hàng hóa là nguyên liệu, vật tư nhập khẩu sản xuất xuất khẩu:

c.1.1) Toàn bộ nguyên liệu, vật tư nhập khẩu đã được đưa vào sản xuất hàng xuất khẩu, sản phẩm đã thực xuất khẩu trong thời hạn 275 ngày hoặc dài hơn 275 ngày (đối với trường hợp được gia hạn thời hạn nộp thuế) và đã nộp đủ thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu, vật tư dôi dư (nếu có) trong thời hạn 275 ngày hoặc dài hơn 275 ngày (đối với trường hợp được gia hạn thời hạn nộp thuế).

c.1.2) Người nộp thuế chỉ còn nợ tiền thuế của số nguyên liệu, vật tư nhập khẩu sản xuất hàng xuất khẩu chờ Quyết định không thu thuế của cơ quan hải quan.

c.2) Đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập - tái xuất:

c.2.1) Đã tái xuất hết hoặc đã tái xuất một phần và đã nộp đủ thuế đối với lượng hàng hóa chưa tái xuất trong thời hạn nộp thuế theo quy định.

c.2.2) Người nộp thuế chỉ còn nợ tiền thuế của hàng hóa đã tái xuất chờ Quyết định không thu thuế của cơ quan hải quan.

c.3) Người nộp thuế đã nộp đủ hồ sơ chờ Quyết định không thu thuế của cơ quan hải quan đúng thời hạn qui định tại điểm a khoản 2 Điều này cho cơ quan hải quan.

c.4) Người nộp thuế có văn bản cam kết thực hiện quyết định cuối cùng của cơ quan hải quan.

Xem nội dung VB




Hiện tại không có văn bản nào liên quan.