Công văn 3973/VPCP-KSTT về mẫu Báo cáo kết quả giải quyết và hướng dẫn niêm yết công khai thủ tục hành chính, nội dung và địa chỉ tiếp nhận phản ánh kiến nghị
Số hiệu: 3973/VPCP-KSTT Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Văn phòng Chính phủ Người ký: Kiều Đình Thụ
Ngày ban hành: 04/06/2012 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tổ chức bộ máy nhà nước, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3973/VPCP-KSTT
V/v mẫu Báo cáo về tình hình, kết quả giải quyết TTHC và Hướng dẫn niêm yết công khai TTHC, nội dung và địa chỉ tiếp nhận PAKN

Hà Nội, ngày 04 tháng 6 năm 2012

 

Kính gửi:

- Bộ, cơ quan ngang Bộ ;
- Các cơ quan : Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Ngân hàng Chính sách xã hội, Ngân hàng Phát triển Việt Nam ;
- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

 

Thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Công văn số 486/VPCP-KSTT ngày 20 tháng 01 năm 2012 về việc ban hành mẫu Báo cáo về tình hình, kết quả giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) thuộc phạm vi thẩm quyền quản lý và Hướng dẫn niêm yết công khai TTHC, nội dung và địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức tại các cấp chính quyền, Văn phòng Chính phủ xin gửi tới Quý cơ quan mẫu Báo cáo và hướng dẫn niêm yết công khai như sau :

I. MẪU BÁO CÁO VỀ TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT TTHC

Mẫu báo cáo về tình hình, kết quả giải quyết TTHC thuộc phạm vi thẩm quyền quản lý được sử dụng cho cơ quan, đơn vị hành chính các cấp (kể cả các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành trực thuộc Bộ được tổ chức theo hệ thống từ Trung ương đến địa phương). Các cơ quan : Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Ngân hàng Chính sách xã hội, Ngân hàng Phát triển Việt Nam căn cứ vào mẫu thống kê kèm theo công văn này để báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện các thủ tục giải quyết công việc của cơ quan, đơn vị trực thuộc.

Báo cáo gồm 07 mẫu (kèm theo Công văn này) được áp dụng cho từng cơ quan thực hiện, cụ thể như sau :

- Mẫu 01 : dành cho Bộ, cơ quan ngang Bộ.

- Mẫu 02 : dành cho các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành trực thuộc Bộ được tổ chức theo hệ thống từ Trung ương đến địa phương (gọi tắt là cơ quan ngành dọc cấp Trung ương).

- Mẫu 03 : dành cho cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành ở cấp tỉnh trực thuộc cơ quan ngành dọc cấp Trung ương (gọi tắt là cơ quan ngành dọc cấp tỉnh).

- Mẫu 04 : dành cho Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi tắt là UBND cấp tỉnh).

- Mẫu 05 : dành cho Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi tắt là UBND cấp huyện).

- Mẫu 06 : dành cho cơ quan, đơn vị trực tiếp giải quyết TTHC, gồm : cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ ; cơ quan, đơn vị thuộc cơ quan ngành dọc cấp Trung ương ; phòng, đơn vị chuyên môn thuộc cơ quan ngành dọc cấp tỉnh ; cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành ở cấp huyện trực thuộc cơ quan ngành dọc cấp tỉnh (gọi tắt là cơ quan ngành dọc cấp huyện) ; sở, ban, ngành trực thuộc UBND cấp tỉnh ; phòng, đơn vị chuyên môn trực thuộc UBND cấp huyện ; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (gọi chung là UBND cấp xã) ; cơ quan, tổ chức được cơ quan hành chính Nhà nước hoặc người có thẩm quyền ủy quyền thực hiện dịch vụ công.

- Mẫu 07 : dành cho cơ quan, đơn vị báo cáo tổng hợp số liệu và cơ quan, đơn vị trực tiếp giải quyết TTHC báo cáo về các trường hợp hồ sơ giải quyết bị quá hạn.

Báo cáo được thực hiện định kỳ hàng quý, trong đó, mẫu 01 và mẫu 04 được sử dụng để báo cáo Thủ tướng Chính phủ và được gửi cùng với Báo cáo về tình hình và kết quả thực hiện Quyết định số 945/QĐ-TTg ngày 20 tháng 6 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phân công các Bộ, ngành, địa phương thực hiện Nghị quyết số 57/2010/QH12 của Quốc hội về kết quả giám sát việc thực hiện cải cách thủ tục hành chính trong một số lĩnh vực liên quan trực tiếp đến công dân và doanh nghiệp theo Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2001-2010, thời hạn gửi trước ngày 15 của tháng cuối quý. Thời gian thực hiện bắt đầu từ quý III năm 2012.

II. VỀ NIÊM YẾT CÔNG KHAI TTHC, NỘI DUNG VÀ ĐỊA CHỈ TIẾP NHẬN PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ CỦA CÁ NHÂN, TỔ CHỨC

1. Niêm yết công khai TTHC tại các cấp chính quyền

a) Phạm vi niêm yết công khai TTHC

Việc niêm yết công khai TTHC tại cơ quan, đơn vị hành chính các cấp được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính (Nghị định số 63/2010/NĐ-CP) và trên cơ sở quyết định công bố TTHC của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Cụ thể như sau :

- Cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ (kể cả các cơ quan được tổ chức và quản lý theo hệ thống ngành dọc đặt tại địa phương) thực hiện niêm yết công khai đầy đủ các TTHC thuộc phạm vi thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết TTHC (gọi tắt là thuộc thẩm quyền) đã được Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ công bố.

- Các cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã thực hiện niêm yết công khai đầy đủ các TTHC thuộc phạm vi thẩm quyền đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố.

- Cơ quan, tổ chức được cơ quan hành chính nhà nước hoặc người có thẩm quyền ủy quyền thực hiện dịch vụ công niêm yết công khai đầy đủ các TTHC được ủy quyền.

b) Cơ quan thực hiện niêm yết công khai TTHC

Các cơ quan, đơn vị (bao gồm cả cơ quan, tổ chức được cơ quan hành chính nhà nước hoặc người có thẩm quyền ủy quyền thực hiện dịch vụ công) trực tiếp tiếp nhận hồ sơ giải quyết TTHC phải thực hiện niêm yết công khai đầy đủ TTHC thuộc phạm vi thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết.

Các cơ quan : Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Ngân hàng Chính sách xã hội, Ngân hàng Phát triển Việt Nam căn cứ vào hướng dẫn tại công văn này để thực hiện niêm yết công khai đầy đủ thủ tục giải quyết công việc thuộc thẩm quyền đã được Thủ trưởng cơ quan công bố.

c) Yêu cầu của việc niêm yết công khai TTHC

- Niêm yết công khai rõ ràng, đầy đủ và chính xác các TTHC đã được công bố, tạo thuận lợi cho tổ chức, cá nhân tiếp cận, tìm hiểu và thực hiện đúng quy định, bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp và đồng thời thực hiện quyền giám sát đối với cán bộ, công chức trong quá trình tiếp nhận, giải quyết TTHC.

- Việc niêm yết công khai TTHC phải được thực hiện kịp thời ngay sau khi có quyết định công bố, đảm bảo đúng, đầy đủ các bộ phận cấu thành theo quy định tại Khoản 2 Điều 8 của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ; không niêm yết công khai các TTHC đã hết hiệu lực thi hành.

- Các TTHC được niêm yết công khai nếu có yêu cầu về mẫu đơn, mẫu tờ khai thì các mẫu đơn, mẫu tờ khai phải được đính kèm ngay sau TTHC đó ; các trang niêm yết công khai không bị hư hỏng, rách nát, hoen ố…

d) Cách thức niêm yết công khai TTHC

Theo quy định tại Điều 17 của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, việc niêm yết công khai TTHC tại cơ quan, đơn vị trực tiếp tiếp nhận hồ sơ giải quyết TTHC là hình thức công khai bắt buộc. Cách thức niêm yết công khai TTHC được thực hiện thống nhất như sau :

- TTHC cần được niêm yết công khai trên bảng (có thể sử dụng bảng gắn trên tường, bảng trụ xoay, bảng di động… tùy theo điều kiện cụ thể của cơ quan thực hiện niêm yết công khai).

Bảng niêm yết có kích thước thích hợp, đảm bảo niêm yết đầy đủ các TTHC và nội dung, địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị (Mẫu 08 kèm theo Công văn này).

Vị trí đặt bảng phải thích hợp, không quá cao hoặc quá thấp để cá nhân dễ đọc, dễ tiếp cận. Nơi đặt bảng phải có khoảng trống đủ rộng để người đọc có thể tìm hiểu, trao đổi, ghi chép ; không dùng kính, màng nhựa, lưới thép hoặc cửa có khóa… để che chắn.

- TTHC gắn trên Bảng niêm yết được chia thành tập theo từng lĩnh vực (Phụ lục Danh mục ngành, lĩnh vực kèm theo Công văn này), kết cấu như sau :

+ Danh mục TTHC theo lĩnh vực được ghi rõ tên TTHC và số thứ tự tương ứng của từng TTHC (Mẫu 09 kèm theo Công văn này).

+ Nội dung của từng TTHC thuộc lĩnh vực được in một mặt trên trang giấy khổ A4, kèm theo mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có). Phông chữ sử dụng để trình bày là phông chữ tiếng Việt Unicode (Times New Roman), cỡ chữ tối thiểu là 14 theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6009 :2001 (Mẫu 10 kèm theo Công văn này).

- Ngoài hình thức niêm yết công khai nêu trên và hình thức công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC, khuyến khích các cơ quan, đơn vị sử dụng thêm các hình thức công khai khác như : tập hợp các TTHC theo lĩnh vực để đóng thành quyển đặt tại nơi tiếp nhận hồ sơ giải quyết, nhà văn hóa, nơi sinh hoạt cộng đồng của các thôn, làng, bản, ấp, khóm hoặc các địa điểm sinh hoạt công cộng khác ; in tờ rơi ; sử dụng máy tính có kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC tại địa chỉ http://csdl.thutuchanhchinh.vn.

2. Niêm yết công khai nội dung và địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức

a) Cơ quan thực hiện niêm yết công khai

Theo hướng dẫn tại Điểm b Khoản 1 Mục II của công văn này.

b) Nội dung niêm yết công khai

Nội dung niêm yết công khai là các thông tin mang tính hướng dẫn để cá nhân, tổ chức thực hiện PAKN theo quy định tại Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ, bao gồm : các PAKN được cơ quan hành chính tiếp nhận, xử lý ; địa chỉ cơ quan tiếp nhận PAKN ; một số lưu ý khi thực hiện PAKN (Mẫu 11 kèm theo Công văn này).

c) Địa điểm, cách thức niêm yết công khai

Toàn bộ nội dung hướng dẫn về việc tiếp nhận PAKN được trình bày trên 01 mặt của trang giấy khổ A4 theo chiều đứng (phông và cỡ chữ như quy định tại Điểm d Khoản 1 Mục II của công văn này) và được niêm yết ở góc dưới cùng, phía bên trái của Bảng niêm yết công khai (Mẫu 08 kèm theo Công văn này).

Văn phòng Chính phủ đề nghị Thủ trưởng các cơ quan quan tâm chỉ đạo triển khai thực hiện theo Mẫu báo cáo và Hướng dẫn tại Công văn này. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phát sinh, đề nghị Quý cơ quan gửi ý kiến về Văn phòng Chính phủ để kịp thời xem xét, chỉnh lý hoặc tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ./.

 

 

Nơi nhận :
- Như trên ;
- TTg, các Phó TTg (để báo cáo) ;
- VPCP : BTCN, các PCN,
các Trợ lý, Thư ký Thủ tướng, Phó TTg,
Các Vụ : TH, KTTH, KTN, PL, KGVX, NC, TCCV, HC, Cổng TTĐT ;
- Lưu: VT, KSTT (10). H.

KT. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM
PHÓ CHỦ NHIỆM 




Kiều Đình Thụ

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC NGÀNH, LĨNH VỰC GIẢI QUYẾT TTHC
(Kèm theo Công văn số: 3973 /VPCP-KSTT ngày 04 tháng 6 năm 2012 của Văn phòng Chính phủ)

STT

Ngành

Lĩnh Vực

1

Nông nghiệp và phát triển nông thôn

 

 

Nông nghiệp

 

 

Lâm nghiệp

 

 

Diêm nghiệp

 

 

Thủy sản

 

 

Thủy lợi

 

 

Phát triển nông thôn

2

Giáo dục và đào tạo

 

 

Giáo dục đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và các cơ sở khác

 

 

Tiêu chuẩn nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục

 

 

Quy chế thi, tuyển sinh

 

 

Hệ thống văn bằng, chứng chỉ

 

 

Cơ sở vật chất và thiết bị trường học

3

Xây dựng

 

 

Xây dựng

 

 

Kiến trúc, quy hoạch xây dựng

 

 

Hạ tầng kỹ thuật đô thị, khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao

 

 

Phát triển đô thị

 

 

Nhà ở và công sở

 

 

Kinh doanh bất động sản

 

 

Vật liệu xây dựng

4

Tài nguyên Môi trường

 

 

Đất đai

 

 

Tài nguyên khoáng sản, địa chất

 

 

Tài nguyên nước

 

 

Môi trường

 

 

Khí hậu , thủy văn

 

 

Đo đạc và bản đồ

 

 

Biển và hải đảo

5

Khoa học và công nghệ

 

 

Hoạt động khoa học và công nghệ

 

 

Phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ

 

 

Sở hữu trí tuệ

 

 

Tiêu chuẩn đo lường chất lượng

 

 

Năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân

6

Ngoại giao

 

 

Công tác lãnh sự

 

 

Lễ tân Nhà nước, người VN ở nước ngoài.

 

 

Hoạt động thông tin, báo chí nước ngoài tại VN

 

 

Hoạt động của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại VN

 

 

Tuyển dụng cán bộ, công chức

7

Y tế

 

 

Khám chữa bệnh

 

 

Y tế dự phòng

 

 

Môi trường y tế

 

 

Giám định y khoa, pháp y, pháp y tâm thần

 

 

Y dược cổ truyền

 

 

Dược - Mỹ phẩm

 

 

Vệ sinh an toàn và dinh dưỡng

 

 

Trang thiết bị và công trình y tế

 

 

Bảo hiểm y tế

 

 

Dân số - Kế hoạch hóa gia đình

 

 

Sức khỏe sinh sản

 

 

Đào tạo và nghiên cứu y dược

 

 

HIV/AIDS

 

 

Thống kê y tế

 

 

Báo chí và xuất bản y học

8

Công Thương

 

 

An toàn kỹ thuật công nghiệp

 

 

Cơ khí, luyện kim

 

 

Điện

 

 

Khai thác mỏ, chế biến khoáng sản

 

 

Hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp

 

 

Công nghiệp tiêu dùng, công nghiệp thực phẩm và công nghiệp chế biến khác;

 

 

Phát triển công nghiệp và thương mại địa phương

 

 

Lưu thông hàng hóa trong nước và xuất khẩu, nhập khẩu

 

 

Thương mại điện tử

 

 

Quản lý thị trường

 

 

Xúc tiến thương mại

 

 

Quản lý cạnh tranh

 

 

Hội nhập kinh tế, thương mại quốc tế

 

 

Thường trực công tác hội nhập kinh tế, thương mại quốc tế của Việt Nam

 

 

Quản lý hoạt động thương mại của các tổ chức và cá nhân người Việt Nam ở nước ngoài và của người nước ngoài ở Việt Nam

 

 

Dịch vụ thương mại

 

 

Thi đua khen thưởng

9

Thông tin và Truyền thông

 

 

Bưu chính chuyển phát

 

 

Viễn thông và Internet;

 

 

Tần số-vô tuyến điện

 

 

Công nghệ thông tin,điện tử

 

 

Phát thanh truyền hình và thông tin điện tử

 

 

Báo chí

 

 

Xuất bản

10

Văn hóa Thể thao và Du lịch

 

 

Di sản văn hóa

 

 

Điện ảnh

 

 

Nghệ thuật biểu diễn

 

 

Mỹ thuật, nhiếp ảnh và triển lãm

 

 

Quyền tác giả, quyền liên quan đối với tác phẩm văn học, nghệ thuật

 

 

Thư viện

 

 

Quảng cáo

 

 

Văn hóa cơ sở

 

 

Gia đình

 

 

Thể dục thể thao

 

 

Kinh doanh lưu trú

 

 

Kinh doanh lữ hành

 

 

Hướng dẫn du lịch

11

Lao động - Thương binh và Xã hội

 

 

Việc làm

 

 

Bảo hiểm thất nghiệp

 

 

Lao động ngoài nước

 

 

Dạy nghề

 

 

Lao động, tiền lương, tiền công

 

 

Bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm xã hội tự nguyện

 

 

An toàn lao động

 

 

Người có công

 

 

Bảo trợ xã hội

 

 

Bảo vệ và chăm sóc trẻ em

 

 

Phòng, chống tệ nạn xã hội

 

 

Bình đẳng giới

12

Nội vụ

 

 

Tổ chức- Biên chế

 

 

Chính quyền địa phương

 

 

Công chức, viên chức

 

 

Tiền lương

 

 

Tổ chức phi chính phủ

 

 

Cải cách hành chính

 

 

Hợp tác quốc tế

 

 

Tổng hợp

 

 

Thanh tra Bộ

 

 

Thi đua, khen thưởng Trung ương

 

 

Tôn giáo Chính phủ

 

 

Văn thư và Lưu trữ Nhà nước

 

 

Công tác thanh niên

13

Giao thông Vận tải

 

 

Đường bộ

 

 

Đường sắt

 

 

Đường thủy nội địa

 

 

Hàng hải

 

 

Hàng không

 

 

Đăng kiểm

14

Tài chính

 

 

Quản lý ngân sách nhà nước

 

 

Quản lý thuế, phí, lệ phí và thu khác của ngân sách nhà nước

 

 

Quản lý quỹ ngân sách, quỹ dự trữ nhà nước, và các quỹ tài chính khác của nhà nước

 

 

Quản lý dự trữ nhà nước

 

 

Quản lý tài sản nhà nước

 

 

Tài chính doanh nghiệp và quản lý vốn của nhà nước tại doanh nghiệp

 

 

Quản lý vay nợ, trả nợ trong nước, ngoài nước của Chính phủ, nợ của khu vực công, nợ quốc gia và nguồn viện trợ quốc tế

 

 

Kế toán, kiểm toán

 

 

Chứng khoán và thị trường chứng khoán

 

 

Bảo hiểm

 

 

Quản lý tài chính các tổ chức tài chính và dịch vụ tài chính

 

 

Hải quan

 

 

Lĩnh vực giá

 

 

Kho bạc

15

Thanh tra Chính phủ

 

 

Giải quyết khiếu nại, tố cáo

 

 

Phòng, chống tham nhũng

16

Tư pháp

 

 

Phổ biến, giáo dục pháp luật

 

 

Thi hành án dân sự

 

 

Hành chính tư pháp

 

 

Bổ trợ tư pháp

 

 

Công tác cho/nhận con nuôi

 

 

Trợ giúp pháp lý

 

 

Đăng ký giao dịch bảo đảm

 

 

Tổ chức hoạt động hòa giải ở cơ sở

 

 

Lý lịch tư pháp

 

 

Tương trợ tư pháp

 

 

Bồi thường nhà nước

17

Kế hoạch và Đầu tư

 

 

Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp;

 

 

Thành lập và hoạt động của hợp tác xã

 

 

Đầu tư tại Việt Nam

 

 

Đầu tư từ VN ra nước ngoài

 

 

Đấu thầu

 

 

Đầu tư bằng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA)

 

 

Đầu tư và nông nghiệp, nông thôn

18

Ủy ban Dân tộc

 

 

Công tác dân tộc

19

Ngân hàng Nhà nước

 

 

Hoạt động tiền tệ

 

 

Hoạt động ngoại hối

 

 

Thành lập và hoạt động ngân hàng

 

 

Hoạt động thanh toán

 

 

Hoạt động kho quỹ

 

 

Hoạt động khác

20

Công an

 

 

Quản lý xuất nhập cảnh

 

 

Đăng ký, quản lý cư trú

 

 

Đăng ký, quản lý phương tiện giao thông

 

 

Cấp giấy chứng minh nhân dân

 

 

Phòng cháy, chữa cháy

 

 

Đăng ký, quản lý con dấu

 

 

Quản lý ngành nghề kinh doanh có điều kiện

 

 

Cán bộ, công chức.

 

 

Lĩnh vực quản lý vũ khí – vật liệu nổ công nghiệp và công cụ hỗ trợ.

21

Quốc phòng

 

 

Quản lý vùng trời

 

 

Quản lý biên giới

 

 

Dân quân tự vệ

 

 

Động viên

 

 

Tuyển quân

 

 

Chính sách

 

 

Tuyển sinh quân sự

 

 

Chính sách hậu phương quân đội

22

Bảo hiểm xã hội Việt Nam

 

 

Lĩnh vực thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp;

 

 

Lĩnh vực cấp sổ, thẻ

 

 

Lĩnh vực thực hiện chính sách bảo hiểm y tế

 

 

Lĩnh vực chi trả các chế độ bảo hiểm xã hội

23

Ngân hàng chính sách xã hội Việt Nam

 

 

Hoạt động tín dụng

 

 

Các hoạt động khác của ngân hàng CSXH

24

Ngân hàng phát triển Việt Nam

 

 

Quản lý cho vay vốn tín dụng đầu tư, tín dụng xuất khẩu của Nhà nước

 

 

Quản lý vốn ủy thác (ODA cho vay lại và các nguồn vốn ủy thác khác)

 

 

Bảo lãnh cho doanh nghiệp vay vốn ngân hàng thương mại

 

 

Cấp hỗ trợ sau đầu tư

 

 

Các hoạt động khác của NHPT

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN