Công văn 35/TANDTC-KHTC về hướng dẫn triển khai các dự án năm 2021 do Tòa án nhân dân tối cao ban hành
Số hiệu: 35/TANDTC-KHTC Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Tòa án nhân dân tối cao Người ký: Lương Văn Việt
Ngày ban hành: 09/02/2021 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Tổ chức bộ máy nhà nước, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 35/TANDTC-KHTC
V/v hướng dẫn triển khai các dự án năm 2021

Hà Nội, ngày 09 tháng 02 năm 2021

 

Kính gửi:

- Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Chủ đầu tư các dự án thuộc hệ thống Tòa án nhân dân.

Căn cứ Luật Tổ chức Tòa án nhân dân số 62/2014/QH13;

Căn cứ Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14;

Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13;

Căn cứ Luật số 62/2020/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 50/2014/QH13;

Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ;

Căn cứ Quyết định số 918/2015/QĐ-TANDTC ngày 23/6/2015 của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quy định về tổ chức bộ máy, nhiệm vụ, quyền hạn của các đơn vị trong bộ máy giúp việc của Tòa án nhân dân tối cao;

Căn cứ Quyết định số 676/2016/TANDTC-KHTC ngày 23/9/2016 về việc phân cấp quản lý ngân sách Nhà nước và quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trụ sở làm việc Tòa án nhân dân địa phương;

Căn cứ Công văn số 54/TANDTC-KHTC ngày 06/3/2020 của Tòa án nhân dân tối cao về việc hướng dẫn triển khai các dự án chuẩn bị đầu tư và khởi công năm 2020;

Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn triển khai các dự án trong danh mục kế hoạch vốn đầu tư năm 2021 và hoàn thiện hồ sơ quyết toán các dự án đã hoàn thành đưa vào sử dụng, cụ thể như sau:

I. Mục đích, yêu cầu

- Bảo đảm việc thực hiện các dự án tuân theo các quy định của Luật Đầu tư công, Luật Xây dựng, Luật Đấu thầu.

- Đẩy nhanh tiến độ triển khai các dự án bố trí vốn năm 2021 phù hợp với yêu cầu trong công tác quản lý vốn, quản lý đầu tư xây dựng.

- Giải ngân 100% kế hoạch vốn đầu tư công năm 2021 trong thời hạn quy định của Luật Đầu tư công.

- Triển khai lựa chọn nhà thầu qua mạng theo lộ trình giai đoạn 2020-2025 đã được Chính phủ phê duyệt.

- Tăng cường công tác quản lý, kiểm tra, giám sát của Tòa án nhân dân tối cao đối với công tác quản lý dự án của Chủ đầu tư các dự án thuộc hệ thống Tòa án nhân dân.

II. Nội dung

Tòa án nhân dân tối cao yêu cầu Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Chủ đầu tư các dự án thực hiện các nhiệm vụ sau:

1. Các dự án chuẩn bị đầu tư

Sau khi có Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư, đơn vị được giao thực hiện công tác chuẩn bị đầu tư tổ chức lập dự toán các công việc giai đoạn chuẩn bị đầu tư trình Tòa án nhân dân tối cao (thông qua Cục Kế hoạch-Tài chính) thẩm định, phê duyệt trước 31/3/2021 để đủ điều kiện phân bổ kế hoạch vốn đầu tư đợt 2 năm 2021.

Khi có quyết định phê duyệt dự toán giai đoạn chuẩn bị đầu tư, đơn vị được giao thực hiện công tác chuẩn bị đầu tư làm các thủ tục đăng ký cấp mã số quan hệ ngân sách giai đoạn chuẩn bị đầu tư cho dự án, lập tài khoản tại kho bạc nhà nước, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu và lựa chọn đơn vị tư vấn thực hiện các công việc giai đoạn chuẩn bị đầu tư theo quy định.

2. Các dự án dự kiến khởi công năm 2021

Đối với các dự án được bố trí vốn khởi công năm 2021, Chủ đầu tư khẩn trương thực hiện và chịu trách nhiệm về tiến độ các công việc giai đoạn thực hiện dự án đảm bảo phê duyệt quyết định đầu tư trước ngày 31/5/2021 để đủ điều kiện phân bổ kế hoạch vốn đầu tư đợt 2 năm 2021, cụ thể:

- Khẩn trương tổ chức lập, trình thẩm định, phê duyệt các bước thiết kế tiếp theo phục vụ công tác khởi công dự án.

- Việc lập, thẩm định, phê duyệt dự án, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán tuân thủ theo các quy định của Luật Xây dựng, các Nghị định hướng dẫn, Quyết định phân cấp và các Hướng dẫn của Tòa án nhân dân tối cao.

* Các dự án chỉ lập báo cáo kinh tế-kỹ thuật

Căn cứ Khoản 13, 14, Điều 1, Luật số 62/2020/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 50/2014/QH13, đối với các dự án chỉ lập Báo cáo kinh tế-kỹ thuật Chủ đầu tư tổ chức lập và trình Tòa án nhân dân tối cao (thông qua Cục Kế hoạch-Tài chính) thẩm định theo quy định.

Trên cơ sở kết quả thẩm định, Chủ đầu tư trình Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh phê duyệt báo cáo kinh tế-kỹ thuật và tổ chức triển khai các bước tiếp theo bảo đảm tiến độ thực hiện của dự án.

3. Yêu cầu về cam kết tiến độ thực hiện dự án, tiến độ giải ngân

Thực hiện quy định của Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14, các dự án được bố trí vốn năm 2021 có thời hạn giải ngân đến 31/01/2022 (quá thời hạn này nguồn vốn sẽ bị hủy dự toán, không được phép chuyển sang năm sau), do đó Tòa án nhân dân tối cao yêu cầu Chủ đầu tư các dự án được bố trí vốn năm 2021 thực hiện việc cam kết tiến độ thực hiện dự án và tiến độ giải ngân phù hợp với thời gian thực hiện dự án đã được phê duyệt và gửi về Tòa án nhân dân tối cao trong tháng 02/2021.

(Biểu mẫu cam kết tiến độ thực hiện dự án và tiến độ giải ngân gửi kèm Công văn này)

4. Công tác quyết toán dự án hoàn thành

Căn cứ quy định về thời hạn quyết toán dự án hoàn thành của Thông tư 10/2020/TT-BTC ngày 20/02/2020 của Bộ Tài chính về quyết toán dự án hoàn thành sử dụng nguồn vốn nhà nước, một số dự án của hệ thống Tòa án nhân dân đã hết thời hạn quyết toán, do đó Tòa án nhân dân tối cao yêu cầu Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Chủ đầu tư các dự án sau đây khẩn trương hoàn thiện hồ sơ quyết toán các dự án mình quản lý và trình cấp quyết định đầu tư thẩm định, phê duyệt theo quy định (Danh sách các dự án yêu cầu thực hiện quyết toán trong năm 2021 đính kèm hướng dẫn này).

III. Tổ chức thực hiện

1. Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Chủ đầu tư các dự án trong hệ thống Tòa án nhân dân chịu trách nhiệm thực hiện hướng dẫn này.

2. Cục Kế hoạch-Tài chính chịu trách nhiệm thẩm định, góp ý và tổng hợp báo cáo lãnh đạo Tòa án nhân dân tối cao đối với nội dung Chủ đầu tư trình.

3. Các nội dung hướng dẫn chi tiết liên quan đến công tác chuẩn bị đầu tư thực hiện theo hướng dẫn tại Công văn số 54/TANDTC-KHTC ngày 06/3/2020 của Tòa án nhân dân tối cao về việc hướng dẫn triển khai các dự án chuẩn bị đầu tư và khởi công năm 2020.

Trên đây là hướng dẫn triển khai các dự án trong năm 2021 của Tòa án nhân dân tối cao. Đề nghị Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ đầu tư các dự án thuộc đối tượng nêu trên nghiêm túc thực hiện đúng các quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước và hướng dẫn này của Tòa án nhân dân tối cao./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Đ/c Chánh án TANDTC (để báo cáo);
- Đ/c Nguyễn Văn Du-Phó Chánh án (để b/c);
- Lưu VT, VTKHTC.

TL. CHÁNH ÁN
CỤC TRƯỞNG
CỤC KẾ HOẠCH - TÀI CHÍNH




Lương Văn Việt

 

PHỤ LỤC

DANH SÁCH CÁC DỰ ÁN CẦN HOÀN THÀNH QUYẾT TOÁN TRONG NĂM 2021
(Gửi kèm Công văn số 35/TANDTC-KHTC ngày 09/02/2021 của Tòa án nhân dân tối cao)

STT

TÊN DỰ ÁN

ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG

I

Các dự án do Tòa án nhân dân tối cao quyết định đầu tư:

 

1

Dự án Xây dựng mới trụ sở làm việc Tòa án nhân dân quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội;

Hà Nội

2

Dự án Xây dựng mới trụ sở làm việc Tòa án nhân dân tỉnh Long An;

Long An

3

Dự án Xây dựng mới trụ sở làm việc Tòa án nhân dân tối cao số 43 Hai Bà Trưng, Hoàn Kiếm, Hà Nội;

Hà Nội

4

Dự án Xây dựng mới trụ sở làm việc Tòa án nhân dân thành phố Cần Thơ;

Cần Thơ

5

Dự án Xây dựng mới trụ sở làm việc Tòa án nhân dân thành phố Hồ Chí Minh (Giai đoạn 1);

Hồ Chí Minh

6

Dự án Xây dựng mới trụ sở làm việc Tòa án nhân dân tỉnh Bình Phước;

Bình Phước

7

Dự án Xây dựng mới trụ sở làm việc Tòa án nhân dân tỉnh Bắc Ninh;

Bắc Ninh

8

Dự án Mở rộng cơ sở vật chất Học viện Tòa án.

Hà Nội

II

Các dự án do Tòa án nhân dân cấp tỉnh quyết định đầu tư

 

1

Dự án xây dựng mới trụ sở Dự án xây dng mới trụ sở TAND huyện Bắc Tân Uyên

Bình Dương

2

Dự án xây dng mới trụ sở Dự án xây dng mới trụ sở TAND huyện Bầu Bàng

Bình Dương

3

Dự án xây dựng mới trụ sở Dự án xây dựng mới trụ sở TAND huyện Bù Gia Mập

Bình Phước

4

Dự án xây dựng mới trụ sở TAND huyện Hớn Quản

Bình Phước

5

Dự án xây dựng mới trụ sở TAND huyện Ia H'Drai

Kon Tum

6

Dự án xây dựng mới trụ sở TAND huyện Cờ Đỏ

Cần Thơ

7

Dự án xây dựng mới trụ sở TAND huyện Hồng Ngự

Đồng Tháp

8

Dự án xây dựng mới trụ sở TAND huyện Giang Thành

Kiên Giang

9

Dự án xây dựng mới trụ sở TAND huyện Mộc Hóa

Long An

10

Dự án xây dựng mới trụ sở TAND TX Cai Lậy

Tiền Giang

11

Dự án xây dựng mới trụ sở TAND huyện Tân Phú Đông

Tiền Giang

12

Dự án xây dựng mới trụ sở TAND huyện Yên Sơn

Tuyên Quang

13

Dự án xây dựng mới trụ sở TAND huyện Lâm Bình

Tuyên Quang

14

Dự án xây dựng mới trụ sở TAND huyện Mường Ảng

Điện Biên

15

Dự án xây dựng mới trụ sở TAND huyện Nậm Pồ

Điện Biên

16

Dự án xây dựng mới trụ sở TAND huyện Nậm Nhùn

Lai Châu

17

Dự án xây dựng mới trụ sở TAND huyện Sông Lô

Vĩnh Phúc

18

Dự án xây dựng mới trụ sở TAND TP Cẩm Phả

Quảng Ninh

19

Dự án xây dựng mới trụ sở TAND TX Hoàng Mai

Nghệ An

20

Dự án xây dựng mới trụ sở TAND huyện Quảng Trạch

Quảng Bình

21

Dự án xây dựng mới trụ sở TAND huyện Sơn Tịnh

Quảng Ngãi

22

Dự án xây dựng mới trụ sở TAND huyện Trần Đề

Sóc Trăng

23

Dự án xây dựng mới trụ sở TAND huyện Chư Pưh

Gia Lai

24

Dự án xây dựng mới trụ sở TAND huyện Duyên Hải

Trà Vinh

25

Dự án xây dựng mới trụ sở TAND huyện Tân Uyên

Lai Châu

26

Dự án xây dựng mới trụ sở TAND huyện Kỳ Anh

Hà Tĩnh

27

Dự án xây dựng mới trụ sở TAND huyện Krông ChRo

Gia Lai

28

Dự án xây dựng mới trụ sở TAND huyện Phú Riềng

Bình Phước

29

Dự án xây dựng mới trụ sở TAND huyện Hàm Tân

Bình Thuận

30

Dự án xây dựng mới trụ sở TAND tỉnh Yên Bái, GĐ2

Yên Bái

 

Tên đơn vị quyết định đầu tư:
Tên chủ đầu tư:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

CAM KẾT THỰC HIỆN GIẢI NGÂN KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2021

DỰ ÁN:................................

(Gửi kèm Công văn số 35/TANDTC-KHTC ngày 09/02/2021 của Tòa án nhân dân tối cao)

Đơn vị: triệu đồng

STT

Kế hoạch vốn đầu tư nguồn NSTW

Kế hoạch vốn được kéo dài/đã giao thực hiện năm 2021

Cam kết thực hiện giải ngân đến ngày 30/9/2021 (đối với KHV 2021)

Cam kết thực hiện giải ngân đến ngày 31/12/2021 (đối với KHV 2021)

Cam kết thực hiện giải ngân đến ngày 31/01/2022 (đối với KHV 2021)

Đề xuất điều chỉnh kế hoạch vốn

Ghi chú

Tăng

Giảm

 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

1

Kế hoạch vốn đầu tư năm 2021

 

 

 

 

 

 

 

2

Kế hoạch vốn đầu tư năm 2020 được phép kéo dài sang năm 2021

 

 

 

 

 

 

 

 

Người lập biểu

Chủ đầu tư

 

 

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng
...

13. Sửa đổi, bổ sung Điều 56 như sau:

“Điều 56. Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng

1. Đối với dự án quan trọng quốc gia sử dụng vốn đầu tư công, việc thẩm định được thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư công.

2. Đối với dự án PPP, việc thẩm định được thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư theo phương thức đối tác công tư. Việc thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng được thực hiện theo quy định tại Điều 58 của Luật này.

3. Đối với các dự án đầu tư xây dựng không thuộc quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, việc thẩm định được thực hiện như sau:

a) Người quyết định đầu tư có trách nhiệm tổ chức thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng, giao cơ quan chuyên môn trực thuộc hoặc tổ chức, cá nhân có chuyên môn phù hợp với tính chất, nội dung của dự án khi không có cơ quan chuyên môn trực thuộc (sau đây gọi là cơ quan chủ trì thẩm định) thực hiện thẩm định các nội dung quy định tại Điều 57 của Luật này;

b) Đối với dự án quy định tại khoản 1 Điều 58 của Luật này còn phải được cơ quan chuyên môn về xây dựng thực hiện thẩm định các nội dung theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 58 của Luật này, trừ dự án chỉ cần lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng;

c) Đối với dự án yêu cầu về phòng, chống cháy, nổ, bảo vệ môi trường, bảo đảm quốc phòng, an ninh, dự án sử dụng công nghệ hạn chế chuyển giao hoặc có nguy cơ tác động xấu đến môi trường có sử dụng công nghệ còn phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền có ý kiến hoặc thẩm định, thẩm duyệt theo quy định của pháp luật có liên quan;

d) Đối với dự án phải thực hiện quy định tại điểm b và điểm c khoản này, chủ đầu tư được trình hồ sơ đồng thời đến cơ quan chuyên môn về xây dựng và cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Kết quả thực hiện yêu cầu về phòng, chống cháy, nổ và bảo vệ môi trường quy định tại điểm c khoản này được gửi đến cơ quan chuyên môn về xây dựng làm cơ sở kết luận thẩm định.

Đối với thủ tục xin ý kiến về giải pháp phòng cháy và chữa cháy của hồ sơ thiết kế cơ sở theo quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy, chủ đầu tư được gửi hồ sơ đến cơ quan chuyên môn về xây dựng theo cơ chế một cửa liên thông. Cơ quan chuyên môn về xây dựng có trách nhiệm gửi hồ sơ đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền để lấy ý kiến làm cơ sở kết luận thẩm định;

đ) Cơ quan chủ trì thẩm định, cơ quan chuyên môn về xây dựng được mời tổ chức, cá nhân có chuyên môn, kinh nghiệm tham gia thẩm định hoặc yêu cầu chủ đầu tư lựa chọn tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực để thẩm tra các nội dung cần thiết làm cơ sở cho việc thẩm định. Việc lựa chọn tổ chức, cá nhân thẩm tra phục vụ thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng được thực hiện theo quy định của Chính phủ. Phí thực hiện thẩm định dự án, thiết kế xây dựng, chi phí thẩm tra được tính trong tổng mức đầu tư của dự án;

e) Cơ quan chủ trì thẩm định có trách nhiệm tổng hợp kết quả thực hiện quy định tại các điểm a, b, c, d và đ khoản này, trình người quyết định đầu tư phê duyệt dự án, quyết định đầu tư xây dựng.

4. Hồ sơ trình thẩm định quy định tại khoản 3 Điều này gồm:

a) Tờ trình của chủ đầu tư;

b) Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng;

c) Các tài liệu, văn bản có liên quan.

5. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an quy định về thẩm quyền, trình tự thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng phù hợp yêu cầu đặc thù quản lý ngành đối với dự án đầu tư xây dựng phục vụ quốc phòng, an ninh.”.

14. Sửa đổi, bổ sung Điều 57 như sau:

“Điều 57. Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng của người quyết định đầu tư

1. Đối với dự án đầu tư xây dựng quy định tại điểm a và điểm c khoản 1 Điều 58 của Luật này, người quyết định đầu tư thẩm định các nội dung sau:

a) Sự phù hợp về quy hoạch, mục tiêu, quy mô đầu tư và các yêu cầu khác được xác định trong quyết định hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng;

b) Sự phù hợp của giải pháp thiết kế cơ sở với nhiệm vụ thiết kế; danh mục tiêu chuẩn áp dụng;

c) Giải pháp tổ chức thực hiện dự án, kinh nghiệm và năng lực quản lý dự án của chủ đầu tư, phương án giải phóng mặt bằng, hình thức thực hiện dự án;

d) Yếu tố bảo đảm tính hiệu quả của dự án bao gồm xác định tổng mức đầu tư xây dựng; nguồn vốn, khả năng huy động vốn theo tiến độ; phân tích rủi ro, hiệu quả tài chính, hiệu quả kinh tế - xã hội;

đ) Sự phù hợp của phương án công nghệ (nếu có);

e) Các nội dung khác theo quy định của pháp luật có liên quan và yêu cầu của người quyết định đầu tư.

2. Đối với dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư công không thuộc đối tượng quy định tại điểm c khoản 1 Điều 58 của Luật này, người quyết định đầu tư thẩm định các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này và khoản 2 Điều 58 của Luật này.

3. Đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công, dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư công chỉ cần lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật, người quyết định đầu tư thẩm định các nội dung sau:

a) Sự phù hợp về quy hoạch, mục tiêu, quy mô đầu tư và các yêu cầu khác được xác định trong quyết định hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng;

b) Sự đáp ứng yêu cầu của thiết kế bản vẽ thi công về bảo đảm an toàn công trình và biện pháp bảo đảm an toàn công trình lân cận;

c) Việc lập tổng mức đầu tư xây dựng, xác định giá trị tổng mức đầu tư xây dựng;

d) Giải pháp tổ chức thực hiện dự án, phương án giải phóng mặt bằng, hình thức thực hiện dự án;

đ) Sự phù hợp của phương án công nghệ (nếu có);

e) Các nội dung khác theo quy định của pháp luật có liên quan và yêu cầu của người quyết định đầu tư.

4. Đối với dự án sử dụng vốn khác, người quyết định đầu tư quyết định nội dung thẩm định bảo đảm đáp ứng yêu cầu về đầu tư, kinh doanh và quy định của pháp luật có liên quan.

5. Trường hợp dự án đầu tư xây dựng sử dụng công nghệ hạn chế chuyển giao hoặc dự án đầu tư xây dựng có nguy cơ tác động xấu đến môi trường có sử dụng công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ thì phải được cơ quan thực hiện chức năng quản lý ngành, lĩnh vực thẩm định hoặc có ý kiến về công nghệ theo quy định của Chính phủ. Nội dung và thời gian thẩm định hoặc có ý kiến về công nghệ được thực hiện theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ. Kết quả thẩm định hoặc ý kiến của cơ quan thực hiện chức năng quản lý ngành, lĩnh vực được gửi cơ quan chủ trì thẩm định của người quyết định đầu tư để tổng hợp.”.

Xem nội dung VB