Công văn 2671/BTC-QLCS năm 2014 triển khai Thông tư 54/2013/TT-BTC
Số hiệu: 2671/BTC-QLCS Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Bộ Tài chính Người ký: Nguyễn Hữu Chí
Ngày ban hành: 03/03/2014 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài nguyên, Nông nghiệp, nông thôn, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2671/BTC-QLCS
V/v triển khai Thông tư số 54/2013/TT-BTC ngày 04/5/2013 của Bộ Tài chính

Hà Nội, ngày 03 tháng 3 năm 2014

 

Kính gửi: UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Căn cứ Thông tư số 54/2013/TT-BTC ngày 04/5/2013 của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung; để triển khai cập nhật dữ liệu về công trình nước sạch nông thôn tập trung vào Phần mềm; Bộ Tài chính đề nghị UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:

1. Chỉ đạo Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn và các đơn vị liên quan trên địa bàn triển khai việc hoàn thiện hồ sơ công trình; tổ chức giao công trình đến từng đơn vị quản lý theo quy định tại Điều 6, Điều 7 của Thông tư số 54/2013/TT-BTC ngày 04/5/2013.

2. Chỉ đạo đơn vị được giao quản lý công trình, khai thác lập báo cáo kê khai lần đầu theo Biểu mẫu số 01-BC/CTNSNT ban hành kèm theo Thông tư số 54/2013/TT-BTC ngày 04/5/2013, được cụ thể hóa theo Phụ lục đính kèm Công văn này để thống nhất các dữ liệu đầu vào của Phần mềm.

3. Giao Sở Tài chính chuẩn bị các điều kiện để tháng 3/2014 Bộ Tài chính triển khai hướng dẫn, cập nhật số liệu vào Phần mềm quản lý công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung.

Mong nhận được sự quan tâm, phối hợp của Quý cơ quan./.

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị liên hệ với số máy 04.22202828 (Máy lẻ 8176, 8177) để được hỗ trợ.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Lưu: VT, QLCS.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Hữu Chí

 

Tỉnh…………………………………………….

Cơ quan quản lý cấp trên:……………………

Đơn vị quản lý công trình:……………………..

Mã đơn vị:……………………………………….

Loại hình đơn vị:…………………………………

 

Phụ lục số 01-PL/CTNSNT
(Ban hành kèm theo Công văn số     /BTC-QLCS    ngày       của Bộ Tài chính)

 

BÁO CÁO KÊ KHAI LẦN ĐẦU VỀ CÔNG TRÌNH

1. Tên công trình:

2. Địa chỉ:

3. Ký hiệu:

4. Loại hình công trình:

Cấp nước tự chảy

Cấp nước sử dụng bơm động lực

Cấp nước bằng công nghệ hồ treo

5. Diện tích

 

 

 

5.1. Diện tích đất:

 

5.2. Diện tích xây dựng:

 

6. Công suất

 

 

 

6.1. Công suất thiết kế:

 

6.2. Công suất thực tế:

 

7. Năm xây dựng:

 

8. Ngày đưa vào sử dụng:

 

9. Giá trị công trình

 

 

 

9.1. Tổng nguyên giá:

 

 

 

9.1.1. Ngân sách:

 

9.1.2. Chương trình mục tiêu

 

9.1.3. Nguồn khác:

 

 

 

9.2. Phương pháp khấu hao:

□ Khấu hao theo đường thẳng

□ Khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh

□ Khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm

9.3. Thời gian khấu hao:

 

 

 

9.4. Giá trị còn lại:

 

 

 

10. Hiện trạng hoạt động:

□ Bền vững

□ Trung bình

□ Kém hiệu quả

□ Không hoạt động

11. Hồ sơ giấy tờ                                                                                     Ngày

11.1. Quyết định giao số:                                                                          Ngày

11.2. Quyết định xác lập quyền sở hữu hồ sơ số:                                    Ngày

11.3. Biên bản bàn giao số :

11.4. Hồ sơ giấy tờ khác:

12. Thông tin khác

12.1. Khối lượng nước sạch đã sản xuất trong năm:

12.2. Tỷ lệ nước hao hụt:

12.3. Giá thành nước sạch bình quân năm:

12.4. Giá tiêu thụ nước sạch bình quân năm

12.5. Tên người hoặc bộ phận quản lý trực tiếp:

12.6. Thông tin khác:

 

Ngày    tháng     năm
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, họ tên và đóng dấu)

Ngày    tháng     năm
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên và đóng dấu)

 

Điều 6. Hồ sơ hình thành và giao công trình cho đơn vị quản lý

1. Hồ sơ hình thành và giao công trình cho đơn vị quản lý gồm:

a) Đối với công trình được đầu tư từ ngân sách nhà nước, có nguồn gốc ngân sách nhà nước:

- Tài liệu liên quan đến đầu tư xây dựng công trình theo quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng.

Trường hợp công trình không có tài liệu hoặc có tài liệu nhưng không đầy đủ theo quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng thì hồ sơ gồm: Biên bản kiểm tra hiện trạng và xác định lại giá trị công trình theo Mẫu số 01 BB/CTNSNT ban hành kèm theo Thông tư này và các tài liệu liên quan (nếu có).

- Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc giao công trình cho đơn vị quản lý;

- Biên bản bàn giao công trình theo Mẫu số 02 BB/CTNSNT ban hành kèm theo Thông tư này.

b) Đối với công trình được xác lập sở hữu nhà nước:

- Tài liệu liên quan đến đầu tư xây dựng công trình theo quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng (nếu có);

- Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc xác lập sở hữu nhà nước đối với công trình;

- Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc giao công trình cho đơn vị quản lý;

- Biên bản bàn giao công trình theo Mẫu số 02 BB/CTNSNT ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ hình thành và giao công trình cho đơn vị quản lý:

a) Đối với hồ sơ liên quan đến đầu tư xây dựng công trình theo quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng:

- Chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ đối với các công trình hoàn thành đưa vào sử dụng từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.

- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hoàn thiện hồ sơ trước ngày 31 tháng 12 năm 2013 đối với các công trình hoàn thành đưa vào sử dụng trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.

b) Đối với hồ sơ liên quan đến Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc giao công trình cho đơn vị quản lý: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện theo quy định tại Điều 11, Điều 12, Điều 13, Điều 14 và Điều 15 Thông tư này.

c) Đối với hồ sơ liên quan đến Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc xác lập sở hữu nhà nước đối với công trình: Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện theo quy định tại Điều 7 Thông tư này.

d) Đối với hồ sơ liên quan đến Biên bản bàn giao công trình theo Mẫu số 02 BB/CTNSNT ban hành kèm theo Thông tư này: Các đơn vị có liên quan thực hiện theo quy định tại Điều 12 Thông tư này.

Điều 7. Xác lập sở hữu nhà nước đối với công trình

1. Các trường hợp xác lập sở hữu nhà nước đối với công trình:

a) Công trình được đầu tư từ nguồn ngoài ngân sách nhà nước, không có nguồn gốc ngân sách nhà nước thực hiện chuyển giao cho Nhà nước;

b) Công trình được đầu tư theo hình thức Hợp đồng dự án khi hết hạn Hợp đồng thực hiện chuyển giao cho Nhà nước;

c) Công trình hình thành từ các nguồn khác nhau nhưng không xác định được chủ sở hữu hoặc công trình không rõ nguồn gốc;

d) Các trường hợp phải xác lập sở hữu nhà nước khác theo quy định của pháp luật.

2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định xác lập sở hữu nhà nước đối với:

a) Công trình nhận chuyển giao quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều này;

b) Công trình thuộc địa bàn quản lý quy định tại điểm c, điểm d khoản 1 Điều này.

3. Trình tự, thủ tục xác lập sở hữu nhà nước đối với công trình:

a) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có công trình (đối với công trình thuộc trường hợp quy định tại các điểm a, b và d khoản 1 Điều này), Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (đối với công trình thuộc trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều này) lập hồ sơ đề nghị xác lập sở hữu nhà nước, gửi Sở Tài chính. Hồ sơ gồm:

- Văn bản đề nghị xác lập sở hữu nhà nước;

- Tài liệu liên quan đến công trình đề nghị xác lập sở hữu nhà nước.

b) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan xác định giá trị và hiện trạng hoạt động thực tế của công trình, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

c) Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định xác lập sở hữu nhà nước. Quyết định gồm những nội dung chủ yếu sau đây:

- Tên, địa chỉ công trình;

- Năm xây dựng, năm đưa vào sử dụng;

- Diện tích (đất, sàn xây dựng);

- Công suất (thiết kế, thực tế);

- Hiện trạng hoạt động thực tế của công trình (bền vững, trung bình, kém hiệu quả, không hoạt động);

- Giá trị công trình;

- Trách nhiệm tổ chức thực hiện.

Xem nội dung VB