Công văn số 2374/BKHCN-TĐC về việc thành lập mạng lưới TBT Việt Nam do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Số hiệu: 2374/BKHCN-TĐC Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ Người ký: Bùi Mạnh Hải
Ngày ban hành: 13/09/2005 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Khoa học, công nghệ, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ 
------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2374/BKHCN-TĐC
V/v thành lập mạng lưới TBT Việt Nam

Hà Nội, ngày 13 tháng 09 năm 2005

 

Kính gửi: …………………………………………..

Ngày 26 tháng 5 năm 2005 Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 114/2005/QĐ-TTg về việc thành lập và ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của mạng lưới cơ quan Thông báo và điểm hỏi đáp của Việt Nam về hàng rào kỹ thuật trong thương mại (gọi tắt là mạng lưới TBT Việt Nam). Để triển khai việc thành lập mạng lưới này, Bộ Khoa học và Công nghệ (KH&CN) đề nghị các Bộ và các Sở KH&CN nghiên cứu, xem xét một số vấn đề sau:

1. Việc thành lập cơ quan thông báo và điểm hỏi đáp về TBT của Bộ và địa phương:

Trên cơ sở kinh nghiệm của một số nước thành viên WTO và thực tiễn hoạt động của Văn phòng TBT Việt Nam trong thời gian qua, Bộ KH&CN thấy rằng: trong một Bộ và một Sở, việc một tổ chức thực hiện cả hai chức năng thông báo và hỏi đáp về TBT sẽ có những thuận lợi nhất định về công việc cũng như về quân sự.

Ngoài ra, đối với cơ quan thông báo và điểm hỏi đáp về TBT của địa phương, Bộ KH&CN thấy rằng tổ chức này đặt ở Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng sẽ thuận lợi cho việc phối hợp công tác giữa tổ chức này với Văn phòng TBT Việt Nam (thuộc Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng - TCĐLCL).

Bộ KH&CN đề nghị các Bộ và các Sở KH&CN tham khảo thực tiễn trên này trong việc thành lập cơ quan thông báo và điểm hỏi đáp về TBT của mình.

Để thực hiện Khoản 3, Điều 3, Điều 7 và Điều 11 của Quyết định số 114/2005/QĐ-TTg, Bộ KH&CN đề nghị các Bộ xem xét biên chế và kinh phí hoạt động cho cơ quan thông báo và điểm hỏi đáp về TBT của mình phù hợp với nhu cầu công việc; các Sở KH&CN lập phương án tổ chức, biên chế và kinh phí hoạt động thường xuyên của cơ quan thông báo và điểm hỏi đáp về TBT trực thuộc, báo cáo Ủy ban nhân dân địa phương xem xét, phê duyệt.

Đề nghị các Bộ và các Sở KH&CN xem xét thành lập cơ quan thông báo và điểm hỏi đáp và thông báo cho Bộ KH&CN trước ngày 30/09/2005 để tổng hợp và báo cáo Thủ tướng Chính phủ.

2. Quy định cụ thể về ký hiệu các cơ quan thông báo và điểm hỏi đáp về TBT của các Bộ và địa phương:

Đề nghị các Bộ và các Sở KH&CN nghiên cứu, góp ý kiến cho dự thảo về ký hiệu của các cơ quan thông báo và điểm hỏi đáp về TBT của các Bộ và địa phương gửi kèm công văn này và gửi về Bộ KH&CN (qua Tổng cục TCĐLCL-8 Hoàng Quốc Việt, Cầu Giấy-Hà Nội) trước ngày 30/9/2005 để tổng hợp và ra thông báo.

3. Tổ chức, tập huấn hướng dẫn nghiệp vụ thông báo và hỏi đáp về TBT cho các đơn vị trong mạng lưới TBT Việt Nam:

Việc tập huấn nghiệp vụ thông báo và hỏi đáp cho các đơn vị thuộc mạng lưới TBT Việt Nam sẽ được Tổng cục TCĐLCL thực hiện sau khi Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành văn bản quy định về vấn đề này (dự kiến trong Quý 4/2005).

Bộ Khoa học và Công nghệ xin thông báo để Quý Cơ quan biết và phối hợp.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- VPCP (để biết);
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW (để biết);
- Vụ TCCB, HTQT, PC;
- Lưu HS, VT, TĐC.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Bùi Mạnh Hải

 

PHỤ LỤC

VỀ KÝ HIỆU CÁC CƠ QUAN THÔNG BÁO VÀ ĐIỂM HỎI ĐÁP VỀ HÀNG RÀO KỸ THUẬT TRONG THƯƠNG MẠI (TBT) CỦA CÁC BỘ VÀ ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo công văn số 2374/BKHCN-TĐC ngày 13 tháng 9 năm 2005 của Bộ KH&CN)

I. QUY ĐỊNH KÝ HIỆU CƠ QUAN THÔNG BÁO VÀ ĐIỂM HỎI ĐÁP QUỐC GIA VỀ TBT.

Văn phòng TBT Việt Nam có ký hiệu là: TBT-VN.

II. QUY ĐỊNH KÝ HIỆU CƠ QUAN THÔNG BÁO VÀ ĐIỂM HỎI ĐÁP VỀ TBT CẤP BỘ.

Các cơ quan Thông báo và điểm hỏi đáp về TBT cấp Bộ tại các Bộ, ngành có ký hiệu như sau:

STT

Tên Bộ

Ký hiệu

1

Bộ Công nghiệp

TBT-BCN

2

Bộ Bưu chính Viễn thông

TBT-BBCVT

3

Bộ Giao thông vận tải

TBT-BGTVT

4

Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội

TBT-BLĐTBXH

5

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

TBT-BNN

6

Bộ Tài nguyên và Môi trường

TBT-BTNMT

7

Bộ Thương mại

TBT-BTM

8

Bộ Thủy sản

TBT-BTS

9

Bộ Văn hóa thông tin

TBT-BVHTT

10

Bộ Xây dựng

TBT-BXD

11

Bộ Y tế

TBT-BYT

 

III. QUY ĐỊNH KÝ HIỆU CƠ QUAN THÔNG BÁO VÀ ĐIỂM HỎI ĐÁP VỀ TBT CẤP ĐỊA PHƯƠNG.

Các cơ quan Thông báo và điểm hỏi đáp về TBT cấp Địa phương tại các Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương có ký hiệu như sau:

STT

Tên Địa phương

Ký hiệu

1

Tỉnh An Giang

TBT-AGi

2

Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

TBT-BRVT

3

Tỉnh Bình Dương

TBT-BD

4

Tỉnh Bình Phước

TBT-BP

5

Tỉnh Bình Thuận

TBT-BThuan

6

Tỉnh Bình Định

TBT-BĐ

7

Tỉnh Bạc Liêu

TBT-BL

8

Tỉnh Bắc Kạn

TBT-BK

9

Tỉnh Bắc Ninh

TBT-BN

10

Tỉnh Bến Tre

TBT-BTre

11

Tỉnh Bắc Giang

TBT-BGi

12

Tỉnh Cao Bằng

TBT-CB

13

Tỉnh Cà Mau

TBT-CM

14

Tỉnh Cần Thơ

TBT-CT

15

Thành phố Đà Nẵng

TBT-ĐNang

16

Tỉnh Đắc Lắc

TBT-ĐL

17

Tỉnh Đắc Nông

TBT-ĐNong

18

Tỉnh Điện Biên

TBT-ĐB

19

Tỉnh Đồng Nai

TBT-ĐNai

20

Tỉnh Đồng Tháp

TBT-ĐT

21

Tỉnh Gia Lai

TBT-GiL

22

Thành phố Hà Nội

TBT-HNoi

23

Thành phố Hải Phòng

TBT-HP

24

Thành phố Hồ Chí Minh

TBT-HCM

25

Tỉnh Hòa Bình

TBT-HB

26

Tỉnh Hà Giang

TBT-HGi

27

Tỉnh Hà Nam

TBT-HNam

28

Tỉnh Hà Tây

TBT-HTay

29

Tỉnh Hà Tĩnh

TBT-HTinh

30

Tỉnh Hưng Yên

TBT-HY

31

Tỉnh Hải Dương

TBT-HD

32

Tỉnh Hậu Giang

TBT-HGi

33

Tỉnh Khánh Hòa

TBT-KH

34

Tỉnh Kiên Giang

TBT-KGi

35

Tỉnh Kon Tum

TBT-KT

36

Tỉnh Lai Châu

TBT-LChau

37

Tỉnh Long An

TBT-LA

38

Tỉnh Lào Cai

TBT-LCai

39

Tỉnh Lâm Đồng

TBT-LĐ

40

Tỉnh Lạng Sơn

TBT-LS

41

Thành phố Nam Định

TBT-NĐ

42

Tỉnh Nghệ An

TBT-NgA

43

Tỉnh Ninh Bình

TBT-NB

44

Tỉnh Ninh Thuận

TBT-NT

45

Tỉnh Phú Thọ

TBT-PT

46

Tỉnh Phú Yên

TBT-PY

47

Tỉnh Quảng Bình

TBT-QB

48

Tỉnh Quảng Nam

TBT-QNam

49

Tỉnh Quảng Ngãi

TBT-QNgai

50

Tỉnh Quảng Ninh

TBT-QNinh

51

Tỉnh Quảng Trị

TBT-QTr

52

Tỉnh Sóc Trăng

TBT-ST

53

Tỉnh Sơn La

TBT-SL

54

Tỉnh Thanh Hóa

TBT-TH

55

Tỉnh Thái Bình

TBT-TB

56

Tỉnh Thái Nguyên

TBT-TNguyen

57

Tỉnh Thừa Thiên Huế

TBT-TTH

58

Tỉnh Tiền Giang

TBT-TGi

59

Tỉnh Trà Vinh

TBT-TrV

60

Tỉnh Tuyên Quang

TBT-TQ

61

Tỉnh Tây Ninh

TBT-TNinh

62

Tỉnh Vĩnh Long

TBT-VL

63

Tỉnh Vĩnh Phúc

TBT-VP

64

Tỉnh Yên Bái

TBT-YB