Công văn 2332/BNN-TCLN năm 2016 về triển khai thực hiện Nghị định 75/2015/NĐ-CP
Số hiệu: | 2332/BNN-TCLN | Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Người ký: | Hà Công Tuấn |
Ngày ban hành: | 24/03/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
BỘ NÔNG NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2332/BNN-TCLN |
Hà Nội, ngày 24 tháng 03 năm 2016 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Thực hiện Nghị định số 75/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng, gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015-2020, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã tổng hợp, đề nghị Bộ Tài chính bố trí kinh phí thực hiện ngay từ năm 2016. Bộ Nông nghiệp và Phát triển, nông thôn hướng dẫn một số nội dung về khoán bảo vệ rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh, hỗ trợ trồng rừng và trợ cấp gạo trồng rừng thay thế nương rẫy, cụ thể như sau:
1. Khoán bảo vệ rừng
Việc khoán bảo vệ rừng được thực hiện thông qua hợp đồng khoán bảo vệ rừng theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại văn bản số 4545/BNN-TCLN ngày 23 tháng 12 năm 2013 về việc khoán bảo vệ rừng và khoanh nuôi tái sinh tự nhiên, trong đó:
Bên giao khoán bao gồm: Ban quản lý rừng phòng hộ, Ban quản lý rừng đặc dụng, Công ty lâm nghiệp, UBND cấp xã; Bên nhận khoán bao gồm: hộ gia đình đồng bào dân tộc thiểu số, hộ gia đình người Kinh nghèo đang sinh sống ổn định tại các xã có Điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn (khu vực II và III) thuộc vùng dân tộc và miền núi (sau đây gọi chung là hộ gia đình); Cộng đồng dân cư thôn tại các xã có Điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn (khu vực II và III) thuộc vùng dân tộc và miền núi (sau đây gọi tắt là cộng đồng dân cư thôn).
Diện tích rừng giao khoán: Diện tích rừng được nhà nước giao cho Ban quản lý rừng đặc dụng và Ban quản lý rừng phòng hộ; rừng đặc dụng, rừng phòng hộ là rừng tự nhiên được Nhà nước giao cho Công ty lâm nghiệp quản lý; diện tích rừng chưa giao, chưa cho thuê do Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là UBND cấp xã) quản lý.
2. Hỗ trợ bảo vệ rừng, khoanh nuôi tái sinh có trồng bổ sung
a) Hỗ trợ bảo vệ rừng: thực hiện đối với hộ gia đình, cộng đồng dân có thôn có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc quyết định giao đất của cấp có thẩm quyền, thực hiện bảo vệ diện tích rừng phòng hộ và rừng sản xuất là rừng tự nhiên được giao, được UBND cấp xã nghiệm thu kết quả hàng năm.
b) Hỗ trợ khoanh nuôi tái sinh rừng có trồng bổ sung (sau đây viết tắt là KNTS): tiến hành trên cơ sở kết quả KNTS của các hộ gia đình thực hiện KNTS trên diện tích đất quy hoạch cho phát triển rừng phòng hộ và rừng sản xuất, theo đúng thiết kế, dự toán được duyệt, được UBND cấp xã nghiệm thu hàng năm. Cơ quan lập, phê duyệt thiết kế, dự toán ở địa phương do Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây viết tắt là UBND cấp tỉnh) quy định.
Diện tích đưa vào KNTS cần đáp ứng các tiêu chí theo Quy phạm kỹ thuật số QPN 21-98 ban hành kèm theo Quyết định số 175/1998/QĐ-BNN-KHCN ngày 04 tháng 11 năm 1998 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Hỗ trợ trồng rừng sản xuất và phát triển lâm sản ngoài gỗ; trồng rừng phòng hộ
- Hỗ trợ trồng rừng sản xuất và phát triển lâm sản ngoài gỗ; trồng rừng phòng hộ được thực hiện thông qua Dự án bảo vệ và phát triển rừng được cấp thẩm quyền phê duyệt:
+ Đối với hỗ trợ trồng rừng sản xuất và phát triển lâm sản ngoài gỗ: thực hiện theo quy định tại Mục 3 3 Phần II (Trình tự, thủ tục hỗ trợ đầu tư trồng rừng (hỗ trợ trước)), Thông tư liên tịch số 03/2012/TTLT-BKHĐT-BNNPTNT-BTC ngày 05 tháng 6 năm 2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định 147/2007/QĐ-TTg và Quyết định 66/2011/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
+ Đối với hỗ trợ trồng rừng phòng hộ: thực hiện theo Hợp đồng trồng rừng và hồ sơ thiết kế, dự toán được phê duyệt.
- Các hộ gia đình thực hiện trồng rừng sản xuất và phát triển lâm sản ngoài gỗ; trồng rừng phòng hộ trên diện tích đất lâm nghiệp được giao (có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc quyết định giao đất của cấp có thẩm quyền), theo đúng thiết kế, dự toán được phê duyệt, được nghiệm thu kết quả hàng năm. Cơ quan lập, phê duyệt thiết kế, dự toán ở địa phương do Chủ tịch UBND cấp tỉnh quy định.
- Căn cứ danh Mục các loài cây chủ lực trồng rừng sản xuất và danh Mục các loài cây chủ yếu trồng rừng theo các vùng sinh thái lâm nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 4961/QĐ-BNN-TCLN ngày 17 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch UBND cấp tỉnh quyết định danh Mục loài cây, nhóm loài cây được hỗ trợ phù hợp với Điều kiện thực tế của địa phương.
4. Trợ cấp gạo trồng rừng thay thế nương rẫy
Việc trợ cấp gạo trồng rừng thay thế nương rẫy được tiến hành đối với các hộ gia đình thực hiện trồng rừng sản xuất và phát triển lâm sản ngoài gỗ, trồng rừng phòng hộ trên diện tích đất lâm nghiệp được quy hoạch cho phát triển rừng phòng hộ, rừng sản xuất đã giao cho các hộ gia đình (có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc quyết định giao đất của cấp có thẩm quyền).
UBND cấp tỉnh giao nhiệm vụ cho chủ đầu tư dự án hỗ trợ trồng rừng sản xuất và phát triển lâm sản, trồng rừng phòng hộ theo quy định tại Điều 5, Điều 6 Nghị định số 75/2015/NĐ-CP tổ chức cấp gạo cho từng hộ gia đình trong vùng dự án theo định kỳ tại mỗi thôn, bản nơi hộ gia đình cư trú. Tùy tình hình thực tế tại địa phương, UBND cấp tỉnh quyết định số lần hỗ trợ, mức hỗ trợ từng lần, nhưng tối đa không quá 03 (ba) tháng một lần.
Căn cứ vào dự án được duyệt và hướng dẫn tại văn bản này, chủ đầu tư lập danh sách các hộ gia đình, số lượng gạo trợ cấp cho từng hộ gia đình trong thôn theo mẫu biểu số 05 kèm theo văn bản này.
Khi các hộ gia đình bắt đầu thực hiện trồng rừng sản xuất và phát triển lâm sản ngoài gỗ, trồng rừng phòng hộ thì mới tiến hành trợ cấp gạo. Việc trợ cấp gạo phải có chữ ký của đại diện hộ gia đình nhận trợ cấp gạo theo mẫu biểu số 06 kèm theo văn bản này.
Thực hiện theo Quyết định số 06/2005/QĐ-BNN ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quy định nghiệm thu trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng, chăm sóc rừng trồng, bảo vệ rừng, khoanh nuôi phục hồi rừng tự nhiên; Quyết định số 59/2007/QĐ-BNN ngày 19 tháng 06 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Điều Quyết định 06/2005/QĐ-BNN ngày 24 tháng 01 năm 2005.
III. LẬP KẾ HOẠCH ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
Trước ngày 30 tháng 6 hàng năm, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu cho UBND cấp tỉnh tổng hợp nhu cầu kinh phí khoán bảo vệ rừng; hỗ trợ bảo vệ rừng và khoanh nuôi tái sinh rừng có trồng bổ sung; trợ cấp gạo trồng rừng thay thế nương rẫy năm sau, gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp kế hoạch chung toàn quốc, cụ thể:
1. Xác định diện tích, nhu cầu kinh phí khoán bảo vệ rừng cho từng đối tượng, loại rừng theo hướng dẫn tại Mục I và mẫu biểu số 01 kèm theo văn bản này.
2. Xác định diện tích, nhu cầu kinh phí hỗ trợ bảo vệ rừng; hỗ trợ khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng có trồng bổ sung cho từng đối tượng, từng loại rừng theo hướng dẫn tại Mục I và mẫu biểu số 02, 03 kèm theo văn bản này.
3. Xác định nhu cầu trợ cấp gạo trồng rừng thay thế nương rẫy theo hướng dẫn tại Mục I và mẫu biểu số 04 kèm theo văn bản này.
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị các địa phương triển khai thực hiện./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
(Ban hành kèm theo văn bản số 2332/BNN-TCLN ngày 24 tháng 3 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
UBND TỈNH…………….
DANH SÁCH ĐỐI TƯỢNG KHOÁN BẢO VỆ RỪNG NĂM……………
TT |
Họ và tên chủ hộ/Tên cộng đồng dân cư thôn |
Thôn, xóm |
Dân tộc |
Đối tượng (nếu thuộc hộ nghèo thì đánh dấu “X”, còn lại bỏ trống) |
Diện tích, vị trí, loại rừng nhận khoán bảo vệ |
Ghi chú |
|||||||||
Diện tích (ha) |
Vị trí |
Loại rừng (đánh dấu “X” vào loại rừng tương ứng) |
|||||||||||||
Tiểu khu |
Khoảnh |
Lô |
Rừng tự nhiên |
Rừng trồng |
|||||||||||
ĐD |
PH |
SX |
ĐD |
PH |
SX |
||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
|
TỔNG (A +B) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A |
Đối tượng đang nhận khoán (đã có hồ sơ, hợp đồng khoán) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Tên tổ chức giao khoán 1 (BQL rừng PH, DD; CTLN, UBND cấp xã) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.1 |
Huyện…… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.1.1 |
Xã khu vực II |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Xã……… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguyễn Văn A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng đồng dân cư thôn A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Xã……….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.1.2 |
Xã khu vực III |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã……….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã……….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.2 |
Huyện……….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(lặp lại tương tự Mục I.1) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Tên tổ chức giao khoán 2 (BQL rừng PH, DD; CTLN, UBND cấp xã) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(lặp lại tương tự Mục I) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B |
Đối tượng dự kiến nhận khoán trong năm kế hoạch (chưa có hồ sơ, hợp đồng khoán) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(lặp lại tương tự Mục A) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày tháng năm 20……. |
UBND TỈNH…………….
danh sách đối tượng đề nghị nhận hỗ trợ bảo vệ rừng năm………..
TT |
Họ và tên chủ hộ/Tên cộng đồng dân cư thôn |
Thôn, xóm |
Dân tộc |
Đối tượng (nếu thuộc hộ nghèo thì đánh dấu “X”, còn lại bỏ trống) |
Diện tích, vị trí, loại rừng được giao |
Ghi chú |
|||||
Diện tích (ha) |
Vị trí |
Loại rừng (đánh dấu “X” vào loại rừng tương ứng) |
|||||||||
Tiểu khu |
Khoảnh |
Lô |
Rừng PH |
Rừng trồng |
|||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
|
TỔNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Huyện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.1 |
Xã khu vực II |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Xã……… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguyễn Văn A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng đồng dân cư thôn A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Xã……….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.2 |
Xã khu vực III |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã……….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã……….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Huyện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày tháng năm 20……. |
UBND TỈNH…………….
TT |
Họ và tên chủ hộ |
Thôn, xóm |
Dân tộc |
Đối tượng (nếu thuộc hộ nghèo thì đánh dấu “X”, còn lại bỏ trống) |
Diện tích, vị trí, trạng thái đất lâm nghiệp được giao |
Hỗ trợ năm thứ….. |
Mức hỗ trợ/ha (tr.đ) |
Nhu cầu kinh phí hỗ trợ (tr.đ) |
Ghi chú |
||||
Diện tích (ha) |
Vị trí |
Trạng thái đất LN được giao |
|||||||||||
Tiểu khu |
Khoảnh |
Lô |
|||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
|
TỔNG (A+B) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A |
Khoanh nuôi mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Huyện……. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.1 |
Xã khu vực II |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Xã……. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguyễn Văn A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Xã……… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.2 |
Xã khu vực III |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã……… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Huyện……... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B |
Khoanh nuôi chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Lặp lại tương tự Mục A) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày tháng năm 20……. |
UBND TỈNH…………….
DANH SÁCH ĐỐI TƯỢNG, NHU CẦU TRỢ CẤP GẠO TRỒNG RỪNG THAY THẾ NƯƠNG RẪY NĂM……….
STT |
Tên Dự án, chủ hộ gia đình |
Thôn, xóm |
Dân tộc |
Số khẩu |
Đối tượng (nếu thuộc hộ nghèo thì đánh dấu “X”, còn lại bỏ trống) |
Diện tích, vị trí, trạng thái đất lâm nghiệp được giao |
Diện tích trồng rừng (ha) |
Hỗ trợ năm thứ…. |
Số lượng gạo trợ cấp (kg) |
Ghi chú |
||||||
Diện tích (ha) |
Vị trí |
Trạng thái đất LN trước khi trồng rừng |
Trồng rừng phòng hộ |
Trồng rừng sản xuất |
Phát triển LSNG |
|||||||||||
Tiểu khu |
Khoảnh |
Lô |
||||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
|
Tổng (A+B+....) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A |
Dự án trồng rừng (tên dự án, số QĐ đầu tư) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Huyện…… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.1 |
Xã khu vực II |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Xã……… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguyễn Văn A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Xã……… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.2 |
Xã khu vực III |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B |
Dự án trồng rừng (tên dự án, số QĐ đầu tư)........ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(lặp lại tương tự như Mục A) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày tháng năm 20……. |
Huyện……………….. Xã……………………….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
HỘ GIA ĐÌNH ĐĂNG KÝ TRỒNG RỪNG PHÒNG HỘ, TRỒNG RỪNG SẢN XUẤT, PHÁT TRIỂN LÂM SẢN NGOÀI GỖ
Thôn………………………………………….
STT |
Tên chủ hộ gia đình |
Dân tộc |
Số khẩu |
Diện tích trồng rừng (ha) |
Số lượng gạo trợ cấp năm 20.... |
Ghi chú |
||
Trồng rừng phòng hộ |
Trồng rừng sản xuất |
Phát triển LSNG |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
…….., ngày….tháng…..năm…. |
Huyện……………….. Xã……………………….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
HỘ GIA ĐÌNH THÔN…………………………………………..NHẬN TRỢ CẤP GẠO
Tháng…….năm…………
TT |
Tên chủ hộ gia đình |
Dân tộc |
Số khẩu |
Diện tích rừng và đất lâm nghiệp hiện có |
Diện tích đã được trồng rừng (ha) |
Số lượng gạo trợ cấp (kg) |
Ký nhận hoặc Điểm chỉ |
||||||
Địa danh |
Lô |
Khoảnh |
Tiểu khu |
DT (ha) |
Rừng PH |
Rừng SX |
Phát triển LSNG |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…….., ngày….tháng…..năm…. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
Cho chủ hộ tham gia trồng rừng thay thế nương rẫy theo Nghị định số 75/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ
Cấp cho ông (bà):…………………………………..
Địa chỉ: Thôn……………….xã……………………. Huyện……………………. tỉnh……………………..
Số sổ:…………………….
BẢNG THEO DÕI TRỢ CẤP GẠO
Ngày cấp |
Duyệt cấp |
Diện tích rừng đã được trồng (ha) |
Thực cấp |
||||||||
Số khẩu |
Diện tích đăng ký trồng rừng (ha) |
Số lượng gạo trợ cấp (kg) |
Tổng |
Rừng phòng hộ |
Rừng sản xuất |
Phát triển LSNG |
Số lượng gạo thực cấp (kg) |
Họ và tên người giao gạo |
Họ và tên người nhận gạo |
Chữ ký của người nhận gạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nghị định 75/2015/NĐ-CP quy định cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng, gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 09/09/2015 | Cập nhật: 11/09/2015
Quyết định 4961/QĐ-BNN-TCLN năm 2014 về Danh mục các loài cây chủ lực trồng rừng sản xuất và Danh mục các loài cây chủ yếu trồng rừng theo các vùng sinh thái lâm nghiệp Ban hành: 17/11/2014 | Cập nhật: 11/12/2014
Công văn 4545/BNN-TCLN năm 2013 về khoán bảo vệ rừng và khoanh nuôi tái sinh tự nhiên Ban hành: 23/12/2013 | Cập nhật: 14/08/2015
Quyết định 66/2011/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 147/2007/QĐ-TTg về chính sách phát triển rừng sản xuất giai đoạn 2007 - 2015 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 10/12/2011
Quyết định 147/2007/QĐ-TTg về chính sách phát triển rừng sản xuất giai đoạn 2007 - 2015 Ban hành: 10/09/2007 | Cập nhật: 18/09/2007
Quyết định 06/2005/QĐ-BNN về nghiệm thu trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng, chăm sóc rừng trồng, bảo vệ rừng, khoanh nuôi phục hồi rừng tự nhiên Ban hành: 24/01/2005 | Cập nhật: 20/05/2006