Công văn 2248/TCT-CNTT năm 2018 triển khai kết nối trao đổi thông tin giữa cơ quan Thuế và cơ quan tài Nguyên Môi trường
Số hiệu: | 2248/TCT-CNTT | Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Tổng cục Thuế | Người ký: | Nguyễn Đại Trí |
Ngày ban hành: | 06/06/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài nguyên, Môi trường, Thuế, phí, lệ phí, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2248/TCT-CNTT |
Hà Nội, ngày 06 tháng 6 năm 2018 |
Kính gửi: Cục Thuế các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương
Ngày 15/12/2017, Tổng cục Thuế ban hành công văn số 5769/TCT-CNTT về việc triển khai mở rộng ứng dụng Quản lý các khoản thu liên quan đến đất, phương tiện của hộ gia đình, cá nhân, theo đó các Cục Thuế đã phối hợp với Tổng cục Thuế triển khai hệ thống ứng dụng, đến nay toàn bộ 63 Cục Thuế đã triển khai và đưa ứng dụng vào vận hành chính thức.
Nhằm đáp ứng việc chia sẻ, kết nối dữ liệu giữa các cơ quan đáp ứng đẩy mạnh dịch vụ công của Chính Phủ, hiện nay Tổng cục Thuế nhận được văn bản đề nghị của một số Cục Thuế, Ủy ban nhân dân tỉnh (Bắc Kạn, Hà Nam, Long An, Đồng Nai, Bến Tre, Thừa Thiên Huế) đề nghị Tổng cục Thuế và Tổng cục Quản lý đất đai hỗ trợ kết nối trao đổi dữ liệu giữa hai cơ quan. Tuy nhiên, để việc kết nối được thành công các Văn Phòng và Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai (thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường) cần đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật như sau:
- Hệ thống ứng dụng: Phải được cài đặt hệ thống ứng dụng Quản lý đất đai (gọi tắt là Vilis).
- Đường truyền: Phải được trang bị đường truyền Internet để kết nối được với hệ thống của cơ quan Thuế.
- Chữ ký số: Phải được trang bị chữ ký số đại diện của cơ quan và chữ ký số của cá nhân để thực hiện trao đổi thông tin.
Khi các điều kiện trên sẵn sàng, trên cơ sở Quy chế phối hợp mẫu số 1955/QCPH-TCT-TCQLĐĐ ngày 14/10/2015 giữa Tổng cục Thuế và Tổng cục Quản lý đất đai và Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT-BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 giữa Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường về Quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất, cơ quan Thuế phối hợp với cơ quan Tài nguyên Môi trường thực hiện:
- Thống nhất quy chế phối hợp giữa hai cơ quan và trình UBND tỉnh ban hành làm căn cứ triển khai.
-Thống nhất các hồ sơ trao đổi giữa hai cơ quan: Danh sách các hồ sơ sẽ thực hiện trao đổi và các chỉ tiêu trên mỗi loại hồ sơ cần trao đổi.
- Xây dựng kế hoạch triển khai kết nối trao đổi thông tin giữa cơ quan Thuế và cơ quan Tài nguyên Môi trường gửi Tổng cục Thuế, Tổng cục Quản lý đất đai để được hỗ trợ.
(Chi tiết các bước theo phụ lục đính kèm)
Đề nghị Cục Thuế nghiên cứu, xác định nội dung phối hợp để báo cáo UBND tỉnh. Trong điều kiện các nội dung trao đổi, phối hợp sẵn sàng, Cục thuế phối hợp với Văn phòng đăng ký đất đai có công văn gửi Tổng cục Thuế, Tổng cục Quản lý đất đai để được hỗ trợ.
Tổng cục Thuế thông báo Cục Thuế các tỉnh/thành phố biết và phối hợp thực hiện./.
|
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH TRIỂN KHAI KẾT NỐI TRAO ĐỔI THÔNG TIN GIỮA CƠ QUAN THUẾ VÀ CƠ QUAN TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Công văn số 2248/TCT-CNTT ngày 06/06/2018 của Tổng cục Thuế)
STT |
Tên công việc |
Đơn vị thực hiện |
Đơn vị phối hợp, hỗ trợ |
Thời gian dự kiến |
I. Xây dựng căn cứ pháp lý cho việc triển khai |
||||
1 |
Cục Thuế phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng quy chế phối hợp giữa 02 cơ quan. Quy định rõ trình tự, cách thức phối hợp trao đổi, xử lý vướng mắc giữa 02 cơ quan nhằm tạo thuận lợi cho công tác triển khai và hỗ trợ sau triển khai. |
- Cục Thuế - Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
1 tuần |
II. Chuẩn bị triển khai |
||||
2 |
Cài đặt, triển khai hệ thống ứng dụng: - Phía Cơ quan Thuế: Ứng dụng QLTB-NĐ và công cụ hỗ trợ ký số trên trình duyệt theo hướng dẫn tại địa chỉ ftp://ftp.tct.vn/Public/@Du_an/2016/TNMT/TL_Trien_khai/Tai_lieu - Phía Cơ quan Tài nguyên Môi trường: ứng dụng VILIS (có phân hệ Liên thông thuế) |
- Phòng Tin học Cục Thuế - Cơ quan Tài nguyên Môi trường |
- Tổng cục Thuế - Tổng cục Quản lý đất đai |
Phụ thuộc vào tiến độ triển khai của Cơ quan Tài nguyên Môi trường |
3 |
Trang bị hạ tầng đường truyền kết nối Internet từ Cơ quan Tài nguyên Môi trường với Tổng cục Thuế (tốc độ tối thiểu 8 Mbps) |
Cơ quan Tài nguyên Môi trường |
Trung tâm dữ liệu và thông tin đất đai chịu trách nhiệm hướng dẫn thực hiện |
Phụ thuộc vào Cơ quan Tài nguyên Môi trường |
4 |
Trang bị chữ ký số: - Phía Cơ quan Thuế: lãnh đạo các Chi cục Thuế - Phía Cơ quan Tài nguyên Môi trường: lãnh đạo các Cơ quan Tài nguyên Môi trường cấp quận/huyện. |
- Cục Thuế - Cơ quan Tài nguyên Môi trường |
- Tổng cục Thuế - Tổng cục Quản lý đất đai |
Phụ thuộc vào Cơ quan Tài nguyên Môi trường |
5 |
Cung cấp cấu hình kết nối, thực hiện cấu hình và kết nối thử - Phía Cơ quan Thuế: + Tổng cục Thuế: Cung cấp thông số cấu hình, tài khoản cho Cục Thuế. + Cục Thuế: Kết xuất các danh mục đường, đoạn đường, vị trí, cấp nhà, loại nhà từ ứng dụng QLTB-NĐ; Cung cấp thông tin thông số cấu hình, tài khoản và danh mục cho cơ quan Tài nguyên môi trường. - Phía Cơ quan Tài nguyên Môi trường: Căn cứ vào thông tin do cơ quan Thuế cung cấp, thực hiện thiết lập và kiểm tra kết nối, cập nhật danh mục vào hệ thống. |
- Tổng cục Thuế - Cơ quan Tài nguyên Môi trường |
- Tổng cục Quản lý đất đai - Phòng Tin học Cục Thuế |
2 ngày |
6 |
Tổ chức đào tạo cho NSD các Chi cục Thuế và Văn phòng đăng ký đất đai quận/huyện để NSD nắm bắt được phương thức trao đổi trên 02 ứng dụng. |
- Cục Thuế - Cơ quan Tài nguyên Môi trường |
- Tổng cục Thuế - Tổng cục Quản lý đất đai |
Phụ thuộc vào nhu cầu đào tạo của Cục Thuế và Cơ quan Tài nguyên Môi trường |
7 |
Thống nhất các loại hồ sơ sẽ thực hiện trao đổi và các chỉ tiêu cho từng loại hồ sơ căn cứ vào các thông tin được hỗ trợ trên ứng dụng VILIS và ứng dụng QLTB-NĐ. |
- Cục Thuế - Cơ quan Tài nguyên Môi trường |
|
Từ 02 đến 03 ngày |
III. Triển khai |
||||
8 |
Xây dựng kế hoạch triển khai, gửi Tổng cục Thuế và Tổng cục Quản lý đất đai để được hỗ trợ |
- Cục Thuế - Sở Tài nguyên và Môi trường (hoặc Cơ quan Tài nguyên Môi trường) |
|
1 ngày |
9 |
Lựa chọn 1 số quận/huyện để thực hiện triển khai thí điểm |
- Cục Thuế - Sở Tài nguyên và Môi trường (hoặc Cơ quan Tài nguyên Môi trường) |
|
Lựa chọn địa điểm triển khai trong thời gian 02 bên phối hợp xây dựng kế hoạch |
10 |
Triển khai thí điểm tại các địa điểm đã chọn |
- Phòng Tin học Cục Thuế - Cơ quan Tài nguyên Môi trường |
- Tổng cục Thuế - Tổng cục Quản lý đất đai |
Từ 01 đến 02 tuần |
11 |
Hỗ trợ, xử lý vướng mắc nếu có, Rà soát và chỉnh sửa các nội dung phối hợp giữa 02 bên cho phù hợp với thực tế triển khai. |
- Cục Thuế - Sở Tài nguyên và Môi trường (hoặc Cơ quan Tài nguyên Môi trường) |
|
Xử lý cùng thời gian triển khai thí điểm |
12 |
Triển khai rộng cho các quận/huyện còn lại. |
- Phòng Tin học Cục Thuế - Cơ quan Tài nguyên Môi trường |
- Tổng cục Thuế - Tổng cục Quản lý đất đai |
Phụ thuộc vào số lượng đơn vị cần triển khai |