Công văn 21307/QLD-KD năm 2019 về báo cáo số liệu thống kê về tình hình sản xuất, xuất nhập khẩu thuốc do Cục Quản lý Dược ban hành
Số hiệu: 21307/QLD-KD Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Cục Quản lý dược Người ký: Đỗ Văn Đông
Ngày ban hành: 20/12/2019 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Y tế - dược, Thống kê, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

BỘ Y TẾ
CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 21307/QLD-KD
V/v báo cáo số liệu thống kê về tình hình sản xuất, XNK thuốc

Hà Nội, ngày 20 tháng 12 năm 2019

 

Kính gửi: Các cơ sở xuất khu, nhập khẩu, sản xuất thuốc
(Sau đây gọi tắt là các cơ sở).

Căn cứ các quy định về chế độ báo cáo việc sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu thuốc, vắc xin, sinh phẩm y tế tại Luật dược số 105/2016/QH13 ngày 06/4/2016 và Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày 08/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật dược;

Cục Quản lý Dược đề nghị:

1. Các cơ sở báo cáo cơ cấu vốn, giá trị sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu thuốc hóa dược, thuốc dược liệu, vắc xin, sinh phẩm y tế năm 2019 theo mẫu đính kèm Công văn này.

Báo cáo bằng văn bản gửi về Cục Quản lý Dược (địa chỉ: 138A Giảng V, Ba Đình, Hà Nội) và đồng thời gửi bản báo cáo bằng file điện tử (sử dụng phần mềm MS. Excel hoặc MS. Word) về địa chỉ email: qlkinhdoanh.qld@moh.gov.vn trước ngày 15/01/2020. Mẫu báo cáo được đăng trên website của Cục Quản lý Dược (http://dav.gov.vn).

2. Các cơ sở nghiêm túc thực hiện chế độ báo cáo theo quy định tại Điều 47 và khoản 21 điều 91 Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày 08/5/2017 của Chính phủ.

Mọi thông tin đề nghị liên hệ Phòng Quản lý kinh doanh Dược theo số điện thoại 024.38461525 (DS.Nguyễn Huy Ngọc).

Cục Quản lý Dược thông báo để các Đơn vị triển khai thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Cục trưởng Vũ Tuấn Cường (để b/c);
- Website Cục Quản lý Dược;
- Lưu: VT, KD (N).

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Đỗ Văn Đông

 

Đơn v báo cáo
Số…………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

…., ngày    tháng    năm   

 

BÁO CÁO TÌNH HÌNH SẢN XUẤT, XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THUỐC

Kính gửi: Cục Quản lý Dược

I. Thông tin chung

1. Tên doanh nghiệp:

2. Địa chỉ liên hệ:

- Số điện thoại:                                                 Fax:

- Họ và tên người lập báo cáo:

- Điện thoại di động người lập báo cáo:

3. Loại hình cơ sở và phạm vi kinh doanh của doanh nghiệp:

3.1. Loại hình cơ sở:

(Ghi theo khoản 2, điều 32 Luật dược: Sản xuất, xuất nhập khẩu)

3.2. Phạm vi kinh doanh:

(Ghi theo giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược đã được Bộ Y tế cấp)

4. Cơ cấu vốn của doanh nghiệp (tính đến hết ngày 31/12/2019):

- Vốn điều lệ:

- Tỷ lệ vốn nhà nước (%):

- Tỷ lệ vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (%):

- Tỷ lệ góp vốn của cổ đông trong nước (không phải của nhà nước) (%):

- Tỷ lệ góp vốn của cổ đông nước ngoài thông qua sàn chứng khoán (%):

- Tỷ lệ nguồn vốn khác (nếu có) (%):

II. Báo cáo tổng quát sn xuất thuốc (ĐVT: Triệu đồng)

TT

Doanh thu sản xuất thuốc

Thực hiện 2018

Ước thực hiện 2019

Ghi chú

1

Sản xuất nguyên liệu

 

- Nguyên liệu hóa dược

 

 

 

 

- Dược liệu đã chế biến

 

 

 

 

- Cao dược liệu các dạng

 

 

 

 

- Chiết xuất dược liệu

 

 

 

 

- NL sản xuất vắc xin, SPYT

 

 

 

 

Tổng:

 

 

 

2

Sản xuất thành phẩm

 

- Thuốc hóa dược

 

 

 

 

- Thuốc dược liệu

 

 

 

 

- Vắc xin

 

 

 

 

- Sinh phẩm y tế

 

 

 

 

Tổng:

 

 

 

III. Báo cáo tổng quát xuất, nhập khẩu thuốc (ĐVT: 1000 USD)

TT

Doanh thu xuất khẩu, nhập khẩu thuốc, nguyên liệu làm thuốc

Thực hiện 2018

Ước thực hiện 2019

Ghi chú

1

Xuất khẩu nguyên liệu

 

- Nguyên liệu hóa dược

 

 

 

 

- Dược liệu đã chế biến

 

 

 

 

- Cao dược liệu các dạng

 

 

 

 

- Chiết xuất dược liệu

 

 

 

 

- NL sản xuất vắc xin, SPYT

 

 

 

 

Tổng:

 

 

 

2

Xuất khẩu thành phẩm

 

- Thuốc hóa dược

 

 

 

 

- Thuốc dược liệu

 

 

 

 

- Vắc xin

 

 

 

 

- Sinh phẩm y tế

 

 

 

 

Tổng:

 

 

 

3

Nhập khẩu nguyên liệu

 

- Nguyên liệu hóa dược

 

 

 

 

- Dược liệu đã chế biến

 

 

 

 

- Cao dược liệu các dạng

 

 

 

 

- Chiết xuất dược liệu

 

 

 

 

- NL sản xuất vắc xin, SPYT

 

 

 

 

Tổng:

 

 

 

4

Nhập khẩu thành phẩm

 

- Thuốc hóa dược

 

 

 

 

- Thuốc dược liệu

 

 

 

 

- Vắc xin

 

 

 

 

- Sinh phẩm y tế

 

 

 

 

Tổng:

 

 

 

Đối với các thuốc, nguyên liệu là dược chất trong danh mục thuốc, dược chất bị cấm sử dụng trong một số ngành lĩnh vực, yêu cầu cơ sở báo cáo chi tiết theo mẫu số 09 phụ lục II Nghị định 54/2017/NĐ-CP theo đúng quy định về chế độ báo cáo quy định tại điều 47 Nghị định này.

Đối với các thuốc, nguyên liệu làm thuốc không phải làm thuốc không phải kiểm soát đặc biệt, yêu cầu cơ sở báo cáo chi tiết theo mẫu số 49 hoặc 50 phụ lục III Nghị định 54/2017/NĐ-CP theo đng quy định về chế độ bo cáo quy định tại điều 47 Nghị định này.

 

Người lập biểu

Giám đốc Doanh nghiệp
(Ký tên, đóng dấu)

Nơi nhận:
- Như trên;
- Sở Y tế (nơi đơn vị đặt trụ sở);
- Lưu.

 

 

Điều 47. Quy định về chế độ báo cáo của cơ sở kinh doanh thuốc phải kiểm soát đặc biệt

1. Báo cáo xuất khẩu, nhập khẩu:

a) Trong vòng 10 ngày, kể từ ngày xuất khẩu, nhập khẩu, cơ sở phải lập báo cáo xuất khẩu, nhập khẩu thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất, nguyên liệu làm thuốc có chứa dược chất gây nghiện, dược chất hướng thần, tiền chất dùng làm thuốc theo Mẫu số 02 và 03 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này và gửi Bộ Y tế và Bộ Công an;

b) Trong vòng 10 ngày, kể từ ngày xuất khẩu, nhập khẩu, cơ sở phải lập báo cáo xuất khẩu, nhập khẩu thuốc phóng xạ theo Mẫu số 04 và 05 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này và gửi Bộ Y tế;

c) Chậm nhất là ngày 15 tháng 01 năm sau, cơ sở phải lập báo cáo xuất khẩu, nhập khẩu hàng năm thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất gây nghiện, thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất hướng thần, thuốc dạng phối hợp có chứa tiền chất, thuốc phóng xạ theo Mẫu số 06, 07 và 08 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này tới Bộ Y tế.

2. Trước ngày 15 tháng 7 và trước ngày 15 tháng 01 hàng năm, cơ sở sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu báo cáo 06 tháng và báo cáo năm tương ứng về việc xuất, nhập, tồn kho, sử dụng thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất, nguyên liệu làm thuốc là dược chất gây nghiện, dược chất hướng thần, tiền chất dùng làm thuốc theo Mẫu số 09 và 10 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này và gửi Bộ Y tế.

3. Trước ngày 15 tháng 7 và trước ngày 15 tháng 01 hàng năm, cơ sở sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu báo cáo 06 (sáu) tháng và báo cáo năm tương ứng về việc xuất, nhập, tồn kho, sử dụng thuốc phóng xạ, thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất gây nghiện, thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất hướng thần, thuốc dạng phối hợp có chứa tiền chất theo Mẫu số 11 và 12 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này và gửi Bộ Y tế.

4. Trước ngày 15 tháng 7 và trước ngày 15 tháng 01 hàng năm, cơ sở bán buôn, cơ sở bán lẻ báo cáo 06 (sáu) tháng và báo cáo năm tương ứng về việc xuất, nhập, tồn kho, sử dụng thuốc phóng xạ, thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất, thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất gây nghiện, thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất hướng thần, thuốc dạng phối hợp có chứa tiền chất theo Mẫu số 11, 12, 13 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này và gửi Sở Y tế nơi cơ sở đặt trụ sở.

5. Trước ngày 15 tháng 01 hàng năm, cơ sở sản xuất, xuất nhập khẩu lập báo cáo xuất, nhập, tồn kho, sử dụng thuốc, dược chất trong danh mục thuốc, dược chất thuộc danh mục chất bị cấm sử dụng trong một số ngành, lĩnh vực gửi Bộ Y tế. Cơ sở bán buôn lập báo cáo xuất, nhập, tồn kho thuốc, dược chất trong danh mục thuốc, dược chất thuộc danh mục chất bị cấm sử dụng trong một số ngành, lĩnh vực gửi Sở Y tế. Mẫu báo cáo theo Mẫu số 09 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.

6. Trong thời hạn 48 giờ, kể từ khi phát hiện nhầm lẫn, thất thoát thuốc phóng xạ, thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất và nguyên liệu làm thuốc là dược chất gây nghiện, dược chất hướng thần, tiền chất dùng làm thuốc, cơ sở sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu, kinh doanh dịch vụ bảo quản thuốc, kinh doanh dịch vụ thử thuốc trên lâm sàng, kinh doanh dịch vụ thử tương đương sinh học của thuốc, kinh doanh dịch vụ kiểm nghiệm lập báo cáo bằng văn bản và gửi Bộ Y tế; cơ sở bán buôn, cơ sở bán lẻ lập báo cáo gửi Sở Y tế. Mẫu báo cáo theo Mẫu số 14 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.

7. Trước ngày 15 tháng 01 hàng năm, Sở Y tế phải báo cáo về Bộ Y tế danh sách các cơ sở bán buôn thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất, thuốc dạng phối hợp có chứa tiền chất trên địa bàn tỉnh theo Mẫu số 15 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
...

Điều 91. Quy định về nhập khẩu thuốc, nguyên liệu làm thuốc
...

21. Quy định về báo cáo xuất khẩu, nhập khẩu thuốc, nguyên liệu làm thuốc, trừ thuốc phải kiểm soát đặc biệt:

a) Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhập khẩu vắc xin đã có giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam, thuốc chưa có giấy đăng ký lưu hành thuốc tại Việt Nam, cơ sở nhập khẩu gửi báo cáo đối với từng lô hàng nhập về Bộ Y tế và Viện Kiểm định Quốc gia Vắc xin và sinh phẩm y tế đối với vắc xin theo Mẫu số 47 hoặc 48 tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.

b) Trước ngày 15 tháng 7 và trước ngày 15 tháng 01 hàng năm, cơ sở nhập khẩu báo cáo 06 tháng và báo cáo năm tương ứng về tình hình xuất khẩu, nhập khẩu thuốc, nguyên liệu làm thuốc theo Mẫu số 49 hoặc 50 tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này và gửi về Bộ Y tế.

Xem nội dung VB
Điều 32. Hoạt động kinh doanh dược và cơ sở kinh doanh dược
...

2. Cơ sở kinh doanh dược bao gồm:

a) Cơ sở sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc;

b) Cơ sở xuất khẩu, nhập khẩu thuốc, nguyên liệu làm thuốc;

c) Cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo quản thuốc, nguyên liệu làm thuốc;

d) Cơ sở bán buôn thuốc, nguyên liệu làm thuốc;

đ) Cơ sở bán lẻ thuốc bao gồm nhà thuốc, quầy thuốc, tủ thuốc trạm y tế xã, cơ sở chuyên bán lẻ dược liệu, thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền;

e) Cơ sở kinh doanh dịch vụ kiểm nghiệm thuốc, nguyên liệu làm thuốc;

g) Cơ sở kinh doanh dịch vụ thử thuốc trên lâm sàng;

h) Cơ sở kinh doanh dịch vụ thử tương đương sinh học của thuốc.

Xem nội dung VB




Nghị định 54/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật dược Ban hành: 08/05/2017 | Cập nhật: 08/05/2017