Công văn 2056/BTC-TCT năm 2016 về thực hiện giá tính thuế tài nguyên trong thời gian Bộ Tài chính ban hành Khung giá tính thuế tài nguyên
Số hiệu: 2056/BTC-TCT Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Bộ Tài chính Người ký: Đỗ Hoàng Anh Tuấn
Ngày ban hành: 04/02/2016 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài nguyên, Thuế, phí, lệ phí, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2056/BTC-TCT
V/v thực hiện giá tính thuế tài nguyên trong thời gian Bộ Tài chính ban hành Khung giá tính thuế tài nguyên.

Hà Nội, ngày 04 tháng 02 năm 2016

 

Kính gửi: Ủy ban Nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Thực hiện Khoản 5 Điều 4 Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một sĐiều của các Nghị định về thuế; để thực hiện thu thuế tài nguyên trong thời gian Bộ Tài chính xây dựng Khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm loại tài nguyên có tính chất lý hóa giống nhau, Bộ Tài chính hướng dẫn một số vn đề về giá tính thuế tài nguyên như sau:

1. Đối với giá tính thuế tài nguyên tạm tính năm 2016:

y ban nhân dân các tỉnh, thành phố căn cứ vào quy định tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 và hướng dẫn tại Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02/10/2015 của Bộ Tài chính; căn cứ vào tình hình biến động về giá tài nguyên trên thị trường; tham khảo giá tài nguyên khoáng sản trên các sàn giao dịch quốc tế, chủ động rà soát, Điều chỉnh và cập nhật Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh/ thành phố để áp dụng giá tính thuế tài nguyên tm tính cho kỳ tính thuế tài nguyên từ tháng 1/2016 trở đi.

Bảng giá tính thuế tài nguyên sau khi cập nhật, Điều chỉnh đề nghị gửi về Bộ Tài chính (Tổng cục Thuế) theo mẫu tại Phụ lục ban hành kèm theo công văn này đ Bộ Tài chính tổng hợp và xem xét ban hành Khung giá tính thuế tài nguyên.

Thời gian gửi các thông tin trên chậm nhất là ngày 25/02/2016.

2. Đi với giá tính thuế tài nguyên áp dụng cho kỳ quyết toán năm 2015:

- Giá tính thuế tài nguyên là giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên quy định tại thông tư số 152/2015/TT-BTC nhưng không thấp hơn Bảng giá tính thuế do y ban nhân dân cấp tỉnh quy định có hiệu lực tương ứng tại từng thời kỳ trước thời Điểm 01/01/2016.

- Đối với các sản phẩm công nghiệp:

+ Trường hợp xác định được danh Mục sản phẩm công nghiệp, chi phí được trừ của công đoạn chế biến từ sản phẩm tài nguyên thành sản phẩm công nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành thì giá tính thuế tài nguyên đối với sản phẩm công nghiệp được xác định căn cứ vào giá bán trừ chi phí theo quy định Điểm 5.1.c2, Khoản 5, Điều 6 Thông tư số 152/2015/TT-BTC.

+ Trường hợp chưa xác định được danh Mục sản phẩm công nghiệp, chi phí được trừ đối với các sản phẩm tài nguyên khai thác được sản xuất, chế biến thành sản phẩm công nghiệp, giá tính thuế tài nguyên thực hiện theo quy định tại Bảng giá tính thuế tài nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành có hiệu lực tương ứng tại từng thời kỳ trước thời Điểm 01/01/2016.

Trên cơ sở các thông tin về giá tính thuế của các địa phương xây dựng nêu tại Mục 1 công văn này, Bộ Tài chính sẽ tổng hợp và ban hành Thông tư quy định về Khung giá tính thuế tài nguyên. Sau khi có Khung giá tính thuế tài nguyên thống nhất trên toàn quốc, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố căn cứ vào Khung giá tính thuế tài nguyên để ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên theo quy định để áp dụng tại địa phương.

Bộ Tài chính thông báo để Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương biết và chỉ đạo tổ chức thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ Tài n
guyên và Môi trường;
- Cục Thuế các t
nh, thành phố;
- Cục QLG, Cục TCDN, Cục QLCS, Vụ PC, Vụ CST (Bộ Tài chính);
- TCT: Vụ CS, Vụ PC;
- Lưu: VT, TCT(VT, KK).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Đỗ Hoàng Anh Tuấn

 

PHỤ LỤC

UBND TỈNH…

BẢNG GIÁ TÍNH THU TÀI NGUYÊN CẬP NHẬT, ĐIU CHỈNH NĂM 201...

(Ban hành kèm theo công văn số 2056/BTC-TCT ngày 4/2/2016 của Bộ Tài chính)

Số TT

Nhóm, loại tài nguyên

(Sắp xếp theo danh Mục tại Nghị quyết s712/2013/UBTVQH13)

Đơn vị tính

Giá tính thuế tài nguyên theo các QĐ đang thực hiện

Giá tính thuế tài nguyên Điều chỉnh năm 201...

I

Khoáng sản kim loại

 

 

 

 

 

 

 

II

Khoáng sản không kim loại

 

 

 

 

...

 

 

 

III

Sản phẩm rừng tự nhiên

 

 

 

 

...

 

 

 

IV

Hải sản t nhiên

 

 

 

 

 

 

 

V

Nước thiên nhiên

 

 

 

 

 

 

 

VI

Yến sào thiên nhiên

 

 

 

 

 

 

 

VII

Tài nguyên khác

 

 

 

 

 

 

 

Lưu ý:

- Đối với quặng: Xây dựng tên chuẩn theo quy định của cơ quan Tài nguyên môi trường; Giá tính thuế từng loi quặng, hàm lượng khoáng sản trong quặng theo giấy phép khai thác

- Đối với sản phẩm tài nguyên: ghi rõ tên sản phẩm tài nguyên theo quy định của cơ quan Tài nguyên môi trường; không sử dụng tên địa phương, không phân chia giá tính thuế tài nguyên theo địa bàn

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH

 

Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên như sau:
...

5. Sửa đổi, bổ sung Khoản 5 Điều 4 như sau:

“5. Bộ Tài chính có trách nhiệm:

a) Hướng dẫn việc xác định giá tính thuế tài nguyên quy định tại các Điểm a, d Khoản 3 Điều này và các trường hợp cụ thể khác;

b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan quy định khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau;

c) Hướng dẫn chi phí sản xuất, chế biến được trừ để Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xác định giá tính thuế tài nguyên khai thác quy định tại Khoản 4 Điều này;

d) Xây dựng cơ sở dữ liệu về giá tính thuế tài nguyên để thực hiện thống nhất trên toàn quốc.”

Xem nội dung VB
Điều 6. Giá tính thuế tài nguyên

Giá tính thuế tài nguyên là giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên của tổ chức, cá nhân khai thác chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng nhưng không được thấp hơn giá tính thuế tài nguyên do UBND cấp tỉnh quy định; Trường hợp giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên thấp hơn giá tính thuế tài nguyên do UBND cấp tỉnh quy định thì tính thuế tài nguyên theo giá do UBND cấp tỉnh quy định.

Trường hợp sản phẩm tài nguyên được vận chuyển đi tiêu thụ, trong đó chi phí vận chuyển, giá bán sản phẩm tài nguyên được ghi nhận riêng trên hóa đơn thì giá tính thuế tài nguyên là giá bán sản phẩm tài nguyên không bao gồm chi phí vận chuyển.
...

5. Hàng năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên để thực hiện cho năm tiếp theo liền kề như sau:

5.1. Bảng giá tính thuế tài nguyên có các thông tin để làm cơ sở xác định thuế tài nguyên đối với hoạt động khai thác tài nguyên phát sinh trong tỉnh phù hợp với chính sách, pháp luật gồm: định mức sử dụng tài nguyên làm căn cứ quy đổi từ sản phẩm tài nguyên hoặc sản phẩm công nghiệp ra sản lượng tài nguyên khai thác có trong sản phẩm tài nguyên và sản phẩm công nghiệp; Giá tính thuế tài nguyên tương ứng với loại tài nguyên khai thác, sản phẩm tài nguyên sau khi chế biến, trong đó:
...

c) Giá tính thuế tài nguyên đối với trường hợp tài nguyên khai thác không bán ra mà phải qua sản xuất, chế biến mới bán ra được xác định như sau:
...

c2) Đối với trường hợp tài nguyên khai thác được đưa vào sản xuất, chế biến thành sản phẩm công nghiệp mới bán ra (tiêu thụ trong nước hoặc xuất khẩu): Giá tính thuế tài nguyên được xác định căn cứ vào giá bán (trường hợp tiêu thụ trong nước) hoặc trị giá hải quan (đối với trường hợp xuất khẩu) của sản phẩm công nghiệp bán ra trừ thuế xuất khẩu (nếu có) và chi phí chế biến công nghiệp của công đoạn chế biến từ sản phẩm tài nguyên thành sản phẩm công nghiệp.

Chi phí chế biến được trừ quy định tại điểm c2 này phải căn cứ hướng dẫn của các Bộ quản lý nhà nước chuyên ngành, Bộ Tài chính và do Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với cơ quan thuế, cơ quan tài nguyên môi trường và cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành có liên quan thống nhất xác định trình Ủy ban nhân dân cấp tính quyết định căn cứ vào công nghệ chế biến theo Dự án đã được phê duyệt và kết quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp khai thác, chế biến tài nguyên trong địa bàn tỉnh nhưng không bao gồm chi phí khai thác, sàng, tuyển, làm giàu hàm lượng.

Xem nội dung VB