Công văn số 1974/TCHQ-GSQL về việc áp dụng thí điểm nội dung điểm I, phần B Quyết định số 93/2008/QĐ-BTC ngày 29/10/2008 của Bộ Tài chính
Số hiệu: | 1974/TCHQ-GSQL | Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Tổng cục Hải quan | Người ký: | Vũ Ngọc Anh |
Ngày ban hành: | 15/04/2009 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1974/TCHQ-GSQL |
Hà Nội, ngày 15 tháng 4 năm 2009 |
Kính gửi: |
- Cục Hải quan thành phố Hà Nội. |
Thực hiện chỉ đạo của Bộ Tài chính về việc cho phép Công ty TNT-Vietrans Express Worldwide Vietnam tại Việt Nam được áp dụng thí điểm nội dung quy định tại điểm I, phần B Quyết định số 93/2008/QĐ-BTC ngày 29/10/2008 của Bộ Tài chính ban hành quy định về thủ tục hải quan đối với hàng hoá, vật phẩm xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh đường bộ cho hàng hoá, vật phẩm xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh đường hàng không, Tổng cục Hải quan hướng dẫn Cục Hải quan TP. Hà Nội và Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh thống nhất thực hiện như sau:
1) Quy định về phân loại hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu và kiểm tra hải quan như sau:
1.1. Loại 1: bao gồm hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu là tài liệu, chứng từ thương mại, hàng ngoại giao, hàng không có thuế, hàng có thuế nhưng được miễn thuế theo quy định của pháp luật.
Loại hàng này được miễn kiểm tra thực tế hàng hoá. Trường hợp xét thấy cần thiết thì lãnh đạo Chi cục Hải quan quyết định kiểm tra xác suất theo tỷ lệ từ 1% đến 5% của cả luồng hàng loại 1. Thực hiện kiểm tra qua thiết bị máy soi hàng hoá.
1.2. Loại 2: bao gồm hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu phải nộp thuế, có trị giá tính thuế dưới 5 (năm) triệu đồng Việt Nam.
Loại hàng này được miễn kiểm tra thực tế hàng hoá. Trường hợp xét thấy cần thiết thì lãnh đạo Chi cục Hải quan quyết định kiểm tra xác suất theo tỷ lệ từ 1% đến 5% của cả luồng hàng loại 2. Thực hiện kiểm tra qua thiết bị máy soi hàng hoá hoặc kiểm tra thủ công.
1.3. Loại 3: bao gồm hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu phải nộp thuế, có trị giá tính thuế trên 5 (năm) triệu đồng Việt Nam, mặt hàng có thuế suất từ 10% trở xuống.
Loại hàng này kiểm tra thực tế 100% qua thiết bị máy soi hàng. Trong trường hợp xét thấy cần thiết thì lãnh đạo Chi cục Hải quan quyết định kiểm tra xác suất theo tỷ lệ từ 1% đến 10% của cả luồng hàng loại 3. Thực hiện kiểm tra hàng hoá thủ công.
1.4. Loại 4: bao gồm hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu thuộc danh mục quản lý chuyên ngành, hàng hoá xuất nhập khẩu có điều kiện, mặt hàng có thuế suất trên 10%, mặt hàng thuộc diện kiểm tra trọng điểm.
Loại hàng này kiểm tra thực tế 100% bằng thủ công.
2) Thủ tục hải quan đối với hàng hoá nhập khẩu tại Chi cục Hải quan Bắc Hà Nội, Chi cục Hải quan sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất:
2.1. Trước khi chuyến hàng đến:
2.1.1. Trách nhiệm của doanh nghiệp:
a) Tiếp nhận bản lược khai hàng hoá từ đối tác nước ngoài; chuyển bản lược khai hàng hoá cho Chi cục Hải quan liên quan chậm nhất 2 giờ trước khi chuyến hàng được vận chuyển tới địa điểm làm thủ tục hải quan.
b) Tiến hành các biện pháp nghiệp vụ, phối hợp cùng Hải quan để xác định và phân loại hàng hoá nhanh chóng, chính xác theo quy định tại điểm 1 nêu trên.
2.1.2. Khai hải quan:
a) Khai hải quan được thực hiện cho từng chuyến hàng. Việc khai hải quan bao gồm cả việc phân loại hàng hoá nhập khẩu thành các loại hàng theo quy định tại điểm 1 nêu trên.
b) Doanh nghiệp căn cứ nội dung lược khai hàng hoá và các chứng từ kèm theo lô hàng để khai hải quan (riêng luồng hàng loại 1 thì khai theo bản kê chi tiết hàng hoá xuất khẩu / nhập khẩu - mẫu ban hành kèm theo công văn này) và có trách nhiệm đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ về nội dung khai hải quan.
c) Doanh nghiệp được khai hải quan riêng cho từng chủ hàng khi được yêu cầu.
d) Doanh nghiệp gửi nội dung khai hải quan cho Hải quan.
đ) Tiếp nhận thông báo về điều chỉnh nội dung khai từ Hải quan.
2.1.3. Trách nhiệm của Hải quan:
a) Tiếp nhận lược khai hàng hoá và nội dung khai hải quan của doanh nghiệp; trên cơ sở phân tích thông tin trên hệ thống quản lý rủi ro và các biện pháp nghiệp vụ để kiểm tra việc khai hải quan của doanh nghiệp.
b) Thực hiện điều chỉnh nội dung khai và thông báo lại cho doanh nghiệp nội dung phải điều chỉnh (nếu có) để doanh nghiệp thực hiện.
c) Nếu không có nội dung khai hải quan phải điều chỉnh thì Hải quan thông báo lại cho doanh nghiệp về quyết định chấp nhận của Hải quan về nội dung khai của doanh nghiệp.
2.2. Khi chuyến hàng đến:
2.2.1. Trách nhiệm của doanh nghiệp:
a) Căn cứ thông báo của Hải quan đối với từng loại hàng để thực hiện phân loại thực tế hàng hoá.
b) Giấy tờ phải nộp:
- Nộp bản kê chi tiết hàng hoá xuất khẩu / nhập khẩu đối với luồng hàng loại 1 Bản kê này có giá trị pháp lý như Tờ khai hải quan thông thường.
- Nộp tờ khai hải quan và các loại giấy tờ liên quan đến từng loại hình hàng hoá nhập khẩu theo quy định của pháp luật đối với hàng hoá thuộc luồng hàng loại 2, 3, 4.
c) Xuất trình hàng hoá theo từng luồng hàng đã được Hải quan quyết định để tiến hành kiểm tra hải quan theo quy định tại điểm 6, phần A nêu trên.
2.2.2. Trách nhiệm của Hải quan:
a) Giám sát việc doanh nghiệp phân loại thực tế hàng hoá.
b) Tiếp nhận hồ sơ giấy từ doanh nghiệp.
c) Đối với hàng loại 1:
- Thực hiện theo quy định tại điểm 1.1, mục 1 nêu trên.
- Xác nhận trên Bản kê chi tiết "Hàng miễn kiểm tra thực tế, thông quan theo nội dung khai hải quan của doanh nghiệp", ký tên, đóng dấu công chức hải quan.
- Giao cho doanh nghiệp 01 bản kê, lưu 01 bản kê theo quy định.
d) Đối với hàng loại 2:
- Kiểm tra hồ sơ và thực hiện theo quy định tại điểm 1.2, mục 1 nêu trên.
- Kiểm tra việc tính thuế và thu thuế theo quy định.
- Ghi kết quả kiểm tra thực tế hàng hoá trên tờ khai hải quan "Hàng hoá được thông quan theo nội dung khai báo của doanh nghiệp", ký tên, đóng dấu công chức hải quan.
- Lưu hồ sơ theo quy định.
đ) Đối với hàng loại 3:
- Tiếp nhận hồ sơ và hàng hoá theo quy định.
- Thực hiện kiểm tra hồ sơ và thực hiện theo quy định tại điểm 1.3, mục 1 nêu trên.
- Kiểm tra việc tính thuế và thu thuế theo quy định.
- Ghi kết quả kiểm tra thực tế hàng hoá trên tờ khai và quyết định thông quan hàng hoá theo quy định hiện hành.
- Lưu hồ sơ theo quy định.
e) Đối với hàng loại 4:
- Tiếp nhận hồ sơ và hàng hoá theo quy định.
- Hàng hoá nhập khẩu thuộc loại hình nào thì thực hiện thủ tục hải quan theo đúng quy định hiện hành của loại hình đó. Kiểm tra thủ công 100% hàng hoá trước khi thông quan.
3) Các nội dung quy định khác liên quan đến hàng hoá, vật phẩm xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh đường hàng không tiếp tục thực hiện theo quy định tại Thông tư số 33/2003/TT-BTC ngày 16/04/2003 của Bộ Tài chính và các văn bản hướng dẫn liên quan.
4) Tháng 10 năm 2009, Vụ Giám sát quản lý chịu trách nhiệm tổ chức sơ kết rút kinh nghiệm với các đơn vị liên quan nêu trên và đề xuất báo cáo Lãnh đạo các cấp ban hành văn bản chính thức.
Quá trình thực hiện, có vướng mắc phát sinh vượt thẩm quyền giải quyết đề nghị Cục trưởng Cục Hải quan TP. Hà Nội và Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh báo cáo Tổng cục Hải quan kịp thời để có chỉ đạo./.
|
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
BỘ TÀI CHÍNH TỔNG CỤC HẢI QUAN
|
|
Cục HQ tỉnh, TP: ....................................
Chi cục HQ: ............................................
BẢN KÊ CHI TIẾT HÀNG HOÁ XUẤT KHẨU/ NHẬP KHẨU
Hàng loại 1
STT |
Số vận đơn |
Họ tên, địa chỉ |
Tên hàng |
Mã số hàng |
Số kiện |
Trọng lượng |
Trị giá |
Mã nguyên tệ |
Tỷ giá (VND) |
Trị giá (VND) |
Lệ phí |
Ghi chú |
|
Người gửi |
Người nhận |
||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xác nhận kết quả kiểm tra:
..... ngày ... tháng .... năm 2006 Công chức hải quan (ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu công chức) |
..... ngày ... tháng .... năm ....... Công ty CPN (ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Ghi chú:
- Bản kê được photocopy theo khổ giấy A3.
- Nếu hàng hóa xuất khẩu thì gạch bỏ chữ nhập khẩu và ngược lại.
Quyết định 93/2008/QĐ-BTC về thủ tục hải quan đối với hàng hoá, vật phẩm xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh đường bộ Ban hành: 29/10/2008 | Cập nhật: 10/11/2008
Thông tư 33/2003/TT-BTC hướng dẫn thủ tục hải quan đối với bưu phẩm, bưu kiện, hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu gửi qua dịch vụ bưu chính và vật phẩm, hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh Ban hành: 16/04/2003 | Cập nhật: 02/04/2011