Công văn 1933/UBND-TNMT về tỷ tệ thu tiền thuê đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
Số hiệu: | 1933/UBND-TNMT | Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bến Tre | Người ký: | Nguyễn Quốc Bảo |
Ngày ban hành: | 21/06/2006 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1933/UBND-TNMT |
Bến Tre, ngày 21 tháng 6 năm 2006 |
Kính gửi: |
- Sở Tài chính; |
Sau khi xem xét nội dung Tờ trình số 1810/TTr-STC ngày 14 tháng 6 năm 2006 của Sở Tài chính, về việc tỉ tệ thu tiền thuê đất.
Uỷ ban nhân dân tỉnh thống nhất theo nội dung Tờ trình của Sở Tài chính nêu trên; thống nhất lấy giá đất trong bảng giá đất do Uỷ ban nhân dân tỉnh quy định, làm cơ sở xác định tỉ lệ thu tiền thuê đất cho từng dự án đầu tư có thuê đất, cụ thể như sau:
1. Đối với các dự án đầu tư có thuê đất dựa trên cơ sở giá đất ở, thì tỉ lệ thuê đất được tính như sau:
Số TT |
Giá đất |
Tỉ lệ thuê đất |
1 |
Từ 2.000.000 đồng trở lên |
2% |
2 |
Từ 1.000.000 đồng đến dưới 2.000.000 đồng |
1,5% |
3 |
Từ 200.000 đồng đến dưới 1.000.000 đồng (hoặc dưới 200.000 đồng nhưng có vị trí ven quốc lộ, tỉnh lộ) |
1% |
4 |
Dưới 200.000 đồng |
0,5% |
2. Đối với các dự án đầu tư có thuê đất dựa trên cơ sở giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm, thì tỉ lệ thuê đất được tính như sau:
Số TT |
Giá đất |
Tỉ lệ thuê đất |
1 |
Đối với đất nông nghiệp thuộc khu vực nội ô thị xã và quy hoạch phát triển đô thị (giá đất tính bằng 2, 3 lần giá đất nông nghiệp cùng hạng) |
2% |
2 |
Đối với đất nông nghiệp thuộc khu vực nội ô thị trấn và quy hoạch phát triển đô thị hoặc ven các tỉnh lộ, quốc lộ đường phố (giá đất tính bằng 2 lần giá đất nông nghiệp cùng hạng) |
1,5% |
3 |
Đối với đất nông nghiệp ven các huyện lộ, đường liên xã (giá đất tính bằng 1,5 lần giá đất nông nghiệp cùng hạng, cùng khu vực) |
1% |
4 |
Đối với đất nông nghiệp có vị trí khác (giá đất tính bằng 1 lần giá đất nông nghiệp cùng hạng, cùng khu vực) |
0,5% |
3. Riêng các dự án đầu tư thuộc danh mục ưu đãi đầu tư được áp dụng theo chính sách ưu đãi đầu tư do Uỷ ban nhân dân tỉnh quy định.
Căn cứ vào giá đất và tỉ lệ thu tiền thuê đất nêu trên, Sở Tài chính chủ trì cùng các ngành liên quan xác định tiền thuê đất cho từng dự án đầu tư cụ thể đối với các tổ chức kinh tế trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài thuê đất, thuê mặt nước; Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã quyết định giá thuê đất, thuê mặt nước đối với các trường hợp hộ gia đình, cá nhân trong nước thuê đất.
Uỷ ban nhân dân tỉnh có ý kiến để các cơ quan biết thực hiện./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |