Công văn 1809/BKHĐT-KTNN năm 2019 hướng dẫn sử dụng vốn dự phòng trung hạn 2016-2020 của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
Số hiệu: | 1809/BKHĐT-KTNN | Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Người ký: | Nguyễn Văn Hiếu |
Ngày ban hành: | 22/03/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1809/BKHĐT-KTNN |
Hà Nội, ngày 22 tháng 03 năm 2019 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh, Thành phố trực thuộc trung ương
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về phương án sử dụng vốn dự phòng 10% Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 tại Công văn số 1011/VPCP-KTTH ngày 01/02/2019 của Văn phòng Chính phủ; Căn cứ Nghị quyết Phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 2 năm 2019 số 16/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ; Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn sử dụng nguồn vốn dự phòng 10% của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 (gọi tắt là Chương trình), cụ thể như sau:
I. Nguyên tắc, tiêu chí sử dụng nguồn vốn dự phòng
1. Vốn dự phòng của Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 (giao tại Quyết định số 1291/QĐ-TTg ngày 29 tháng 8 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 1178/QĐ-BKHĐT ngày 29/8/2017 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư) được sử dụng để thực hiện các dự án thuộc các Đề án được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt hoặc chỉ đạo phê duyệt (Chi tiết theo Phụ lục đính kèm).
2. Các địa phương lựa chọn các dự án phù hợp với mục tiêu, điều kiện cụ thể của địa phương; phù hợp mục tiêu, đối tượng, nội dung cũng như các quy định cụ thể của từng Đề án và quy định chung của Chương trình.
3. Phương án phân bổ phải đảm bảo các dự án được bố trí đủ vốn, hoàn thành dứt điểm trong giai đoạn 2019-2020 (chưa bao gồm thời gian được kéo dài để thực hiện và thanh toán theo quy định của pháp luật).
II. Quy trình thực hiện
1. Căn cứ tổng vốn dự phòng trung hạn giai đoạn 2016-2020 đã được giao tại Quyết định số 1178/QĐ-BKHĐT ngày 29/8/2017 và nguyên tắc, tiêu chí sử dụng tại Mục I nêu trên Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định phương án phân bổ nguồn vốn dự phòng (bao gồm nguồn vốn thực hiện các đề án, nhiệm vụ đã được giao năm 2019 tại Quyết định số 1629/QĐ-TTg ngày 23/11/2018 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 2106/QĐ-BKHĐT ngày 31/12/2018 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư), trong đó ưu tiên bố trí vốn để thực hiện Đề án hỗ trợ thôn, bản, ấp thuộc các xã đặc biệt khó khăn khu vực biên giới, vùng núi, vùng bãi ngang ven biển và hải đảo được phê duyệt tại Quyết định số 1385/QĐ-TTg ngày 21/10/2018 (đối với các địa phương thuộc phạm vi Đề án).
Đối với các dự án thuộc các Đề án hỗ trợ phát triển hợp tác xã nông nghiệp theo các Quyết định số 461/QĐ-TTg ngày 27/4/2018 và Quyết định số 2261/QĐ-TTg ngày 15/12/2014, đề nghị các địa phương thực hiện theo văn bản hướng dẫn số 2367/BKHĐT-HTX ngày 13/4/2018 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
2. Sau khi phương án phân bổ nguồn vốn dự phòng được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thông qua, Ủy ban nhân cấp tỉnh gửi các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và PTNT để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
3 .Thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn ngân sách trung ương
- Đối với các dự án đáp ứng 03 tiêu chí theo Điều 4 Nghị định 120/2018/NĐ-CP: Được áp dụng cơ chế đặc thù về thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn ngân sách Trung ương theo quy định Điều 3 tại Nghị định 161/2016/NĐ-CP.
- Đối với các dự án còn lại: Thực hiện theo Điều 21, Nghị định 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ. Trong đó, hồ sơ trình thẩm định cần làm rõ sự phù hợp của dự án đối với các quy định của Chương trình và các đề án cụ thể.
4. Quản lý, thực hiện dự án: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lựa chọn Chủ đầu tư đảm bảo đủ năng lực, phù hợp với tính chất, quy mô, đối tượng của các Đề án để quản lý, sử dụng hiệu quả nguồn vốn được bố trí; Chỉ đạo triển khai thực hiện các dự án theo đúng quy định.
5. Ủy ban nhân dân các tỉnh được phép không áp dụng quy định về thời hạn phê duyệt quyết định đầu tư đến ngày 31/10 của năm trước năm kế hoạch đối với các dự án khởi công mới bố trí vốn từ nguồn dự phòng 10% Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 như chỉ đạo của Chính phủ tại Nghị quyết số 16/NQ-CP ngày 07/3/2019 nêu trên.
Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo để Ủy ban nhân dân các tỉnh biết và thực hiện./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐƯỢC PHÉP SỬ DỤNG NGUỒN VỐN DỰ PHÒNG 10% CỦA CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theo công văn số 1809/BKHĐT-KTNN ngày 22/3/2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
Đơn vị: triệu đồng
TT |
ĐỊA PHƯƠNG |
Vốn dự phòng của Chương trình (Theo QĐ 1291/QĐ-TTg của TTCP) |
Trong đó |
|||||
Tổng số |
Trong đó Kế hoạch năm 2019 đã giao (QĐ số 1629/QĐ-TTg ngày 23/11/2018) |
Đề án về mô hình bảo vệ môi trường (Quyết định số 712/QĐ-TTg ngày 26/5/201 7) |
Đề án về XDNTM trong quá trình đô thị hóa (Quyết định 676/QĐ-TTg ngày 18/5/2017) |
Đề án tổng thể hỗ trợ thôn, bản, ấp thuộc các xã khó khăn (QĐ 1385/QĐ- TTg ngày 21/10/2018) |
Hỗ trợ phát triển HTX (QĐ2261/QĐ- TTg ngày 15/12/2014, Quyết định 461/QĐ-TTg) |
Đề án đặc thù của địa phương |
||
|
TỔNG CỘNG |
4.311.900 |
1.459.000 |
|
|
|
|
|
I |
MIỀN NÚI PHÍA BẮC |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Hà Giang |
138.390 |
41.900 |
|
|
x |
x |
|
2 |
Tuyên Quang |
75.280 |
11.000 |
|
|
|
x |
|
3 |
Cao Bằng |
146.120 |
46.400 |
|
|
x |
x |
|
4 |
Lạng Sơn |
142.950 |
61.500 |
x |
|
x |
x |
|
5 |
Lào Cai |
114.760 |
41.000 |
|
x |
x |
x |
Đề án “Thí điểm phát triển kinh tế - xã hội, củng cố quốc phòng - an ninh, gắn với xây dựng nông thôn mới các xã biên giới Việt - Trung trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016-2020”. |
6 |
Yên Bái |
94.710 |
15.100 |
|
|
|
x |
|
7 |
Thái Nguyên |
83.310 |
19.000 |
|
x |
|
x |
|
8 |
Bắc Kạn |
73.070 |
23.700 |
|
|
x |
x |
Đề án “Xây dựng NTM các xã CT229, các xã còn tiềm ẩn nguy cơ mất an ninh trật tự, an toàn xã hội và các xã khó khăn đạt từ 05 tiêu chí nông thôn mới trở xuống trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2018-2020” |
9 |
Phú Thọ |
128.910 |
31.500 |
|
x |
|
x |
|
10 |
Bắc Giang |
102.290 |
25.100 |
x |
x |
|
x |
|
11 |
Hòa Bình |
117.436 |
29.200 |
x |
|
|
x |
|
12 |
Sơn La |
144.010 |
44.500 |
|
|
x |
x |
|
13 |
Lai Châu |
81.170 |
24.150 |
|
|
x |
x |
|
14 |
Điện Biên |
102.910 |
51.450 |
|
|
X |
x |
Đề án “Xây dựng nông thôn mới vùng đồng bào dân tộc thiểu số, khu vực biên giới tỉnh Điện Biên, nhằm phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh, quốc phòng giai đoạn 2016-2020”. |
H |
ĐB. SÔNG HỒNG |
|
|
|
|
|
x |
|
15 |
Hải Dương |
76.900 |
21.100 |
|
x |
|
x |
|
16 |
Hưng Yên |
50.350 |
18.000 |
|
|
|
x |
|
17 |
Hà Nam |
34.280 |
21.000 |
|
x |
|
x |
|
18 |
Nam Định |
72.230 |
12.700 |
|
|
|
x |
|
19 |
Ninh Bình |
45.010 |
17.200 |
|
x |
x |
x |
|
20 |
Thái Bình |
97.010 |
41.000 |
|
|
|
x |
|
III |
BẮC TRUNG BỘ |
|
|
|
|
|
x |
|
21 |
Thanh Hóa |
297.640 |
86.000 |
x |
|
x |
x |
|
22 |
Nghệ An |
220.850 |
88.850 |
x |
|
x |
x |
Đề án xây dựng nông thôn mới trên địa bàn 27 xã khu vực biên giới tỉnh Nghệ An, nhằm phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh - quốc phòng giai đoạn 2017-2020; Đề án thí điểm xây dựng huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An trở thành huyện nông thôn mới kiểu mẫu |
23 |
Hà Tĩnh |
131.580 |
38.200 |
x |
|
x |
x |
|
24 |
Quảng Bình |
80.130 |
25.150 |
|
|
x |
x |
|
25 |
Quảng Trị |
65.240 |
25.000 |
x |
|
x |
x |
|
26 |
Thừa Thiên Huế |
57.490 |
23.900 |
x |
|
x |
x |
|
IV |
DH. NAM TRUNG BỘ |
|
|
|
|
|
|
|
27 |
Quảng Nam |
126.770 |
38.800 |
x |
x |
x |
x |
|
28 |
Quảng Ngãi |
104.240 |
42.700 |
x |
x |
x |
x |
|
29 |
Bình Định |
65.200 |
25.400 |
x |
x |
x |
x |
|
30 |
Phú Yên |
55.820 |
21.600 |
|
|
x |
x |
|
31 |
Ninh Thuận |
26.770 |
9.400 |
|
x |
x |
x |
|
32 |
Bình Thuận |
39.290 |
19.600 |
x |
x |
x |
x |
|
V |
TÂY NGUYÊN |
|
|
|
|
|
|
|
33 |
Đăk Lăk |
80.020 |
27.000 |
|
|
x |
x |
|
34 |
Đăk Nông |
38.730 |
14.000 |
|
|
x |
x |
|
35 |
Gia Lai |
109.760 |
32.900 |
x |
x |
x |
x |
|
36 |
Kon Tum |
65.680 |
21.900 |
|
|
x |
x |
|
37 |
Lâm Đồng |
55.630 |
19.600 |
x |
x |
|
x |
|
VI |
ĐÔNG NAM BỘ |
|
|
|
|
|
|
|
38 |
Bình Phước |
38.660 |
19.800 |
x |
|
x |
x |
|
39 |
Tây Ninh |
36.840 |
12.700 |
|
|
x |
x |
|
VII |
ĐB. SÔNG CỬU LONG |
|
|
|
|
|
|
|
40 |
Long An |
76.124 |
28.800 |
|
x |
x |
x |
|
41 |
Tiền Giang |
65.764 |
25.700 |
|
|
x |
x |
|
42 |
Bến Tre |
96.446 |
36.700 |
|
x |
x |
x |
|
43 |
Trà Vinh |
58.298 |
26.800 |
x |
x |
x |
x |
|
44 |
Vĩnh Long |
38.476 |
11.500 |
|
|
|
x |
|
45 |
Hậu Giang |
33.352 |
10.000 |
|
|
|
x |
|
46 |
Sóc Trăng |
54.444 |
20.900 |
x |
|
x |
x |
|
47 |
An Giang |
63.102 |
28.800 |
x |
|
x |
x |
|
48 |
Đồng Tháp |
74.127 |
21.200 |
|
x |
|
x |
|
49 |
Kiên Giang |
55.440 |
22.300 |
x |
|
x |
x |
|
50 |
Bạc Liêu |
35.189 |
17.500 |
x |
|
x |
x |
|
51 |
Cà Mau |
43.702 |
19.800 |
x |
|
x |
x |
|
Nghị quyết 16/NQ-CP năm 2021 về chi phí cách ly y tế, khám, chữa bệnh và chế độ đặc thù trong phòng, chống dịch COVID-19 Ban hành: 08/02/2021 | Cập nhật: 09/02/2021
Quyết định 1629/QĐ-TTg năm 2020 về xuất cấp trang thiết bị từ nguồn dự trữ quốc gia hỗ trợ các tỉnh: Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Hà Tĩnh để khắc phục hậu quả thiên tai, mưa lũ Ban hành: 20/10/2020 | Cập nhật: 24/10/2020
Quyết định 1291/QĐ-TTg năm 2020 về bổ sung Thành viên Ban chỉ đạo Quốc gia phòng, chống dịch viêm đường hô hấp cấp do chủng mới vi rút Corona gây ra Ban hành: 24/08/2020 | Cập nhật: 25/08/2020
Quyết định 461/QĐ-TTg năm 2020 về Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo Chương trình quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2019-2030 Ban hành: 07/04/2020 | Cập nhật: 06/07/2020
Quyết định 1629/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 Ban hành: 14/11/2019 | Cập nhật: 20/11/2019
Quyết định 1291/QĐ-TTg năm 2019 phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng tại địa phương đưa ra tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp huyện, cấp xã Ban hành: 07/10/2019 | Cập nhật: 09/10/2019
Nghị quyết 16/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 02 năm 2019 Ban hành: 07/03/2019 | Cập nhật: 12/03/2019
Quyết định 1385/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Đề án hỗ trợ thôn, bản, ấp của các xã đặc biệt khó khăn khu vực biên giới, vùng núi, vùng bãi ngang ven biển và hải đảo xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 21/10/2018 | Cập nhật: 23/10/2018
Quyết định 461/QĐ-TTg năm 2018 phê duyệt Đề án phát triển 15.000 hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã nông nghiệp hoạt động có hiệu quả đến năm 2020 Ban hành: 27/04/2018 | Cập nhật: 03/05/2018
Công văn 2367/BKHĐT-HTX năm 2018 hỗ trợ đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng cho hợp tác xã nông nghiệp giai đoạn 2016-2020 phục vụ Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng Nông thôn mới do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Ban hành: 13/04/2018 | Cập nhật: 09/11/2018
Nghị quyết 16/NQ-CP năm 2018 về đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông Ban hành: 27/02/2018 | Cập nhật: 02/03/2018
Quyết định 1291/QĐ-TTg năm 2017 về giao kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách nhà nước (bao gồm vốn trái phiếu Chính phủ) giai đoạn 2016-2020 (đợt 2) Ban hành: 29/08/2017 | Cập nhật: 04/09/2017
Quyết định 1178/QĐ-BKHĐT năm 2017 về giao kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách nhà nước (bao gồm vốn trái phiếu Chính phủ) giai đoạn 2016-2020 (đợt 2) do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Ban hành: 29/08/2017 | Cập nhật: 30/12/2017
Quyết định 676/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Đề án xây dựng nông thôn mới trong quá trình đô thị hóa trên địa bàn cấp huyện giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 18/05/2017 | Cập nhật: 19/05/2017
Nghị quyết 16/NQ-CP năm 2016 phê duyệt Nghị định thư giữa Việt Nam và Niu Di-lân sửa đổi Hiệp định về Vận chuyển hàng không Ban hành: 25/02/2016 | Cập nhật: 27/02/2016
Quyết định 2261/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 15/12/2014 | Cập nhật: 16/12/2014
Quyết định 1291/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Kế hoạch hành động phát triển ngành công nghiệp chế biến nông, thủy sản thực hiện Chiến lược công nghiệp hóa của Việt Nam trong khuôn khổ hợp tác Việt Nam-Nhật Bản hướng đến năm 2020, tầm nhìn 2030 Ban hành: 01/08/2014 | Cập nhật: 05/08/2014
Nghị quyết 16/NQ-CP năm 2013 về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 08-NQ/TW tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, tạo bước phát triển mạnh mẽ về thể dục, thể thao đến năm 2020 Ban hành: 14/01/2013 | Cập nhật: 18/01/2013
Nghị quyết 16/NQ-CP năm 2012 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 13-NQ/T.Ư xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ nhằm đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020 Ban hành: 08/06/2012 | Cập nhật: 14/06/2012
Quyết định 676/QĐ-TTg năm 2011 về phê chuẩn việc bầu thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng nhiệm kỳ 2004 - 2011 Ban hành: 10/05/2011 | Cập nhật: 14/05/2011
Nghị quyết 16/NQ-CP năm 2011 phê chuẩn số đơn vị, danh sách các đơn vị bầu cử và số đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh nhiệm kỳ 2011 - 2016 Ban hành: 15/03/2011 | Cập nhật: 17/03/2011
Quyết định 1629/QĐ-TTg năm 2010 phê chuẩn kết quả miễn nhiệm thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa nhiệm kỳ 2004 - 2011 Ban hành: 31/08/2010 | Cập nhật: 03/09/2010
Quyết định 1385/QĐ-TTg năm 2010 phê chuẩn kết quả bầu cử bổ sung Thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh nhiệm kỳ 2004-2011 Ban hành: 07/08/2010 | Cập nhật: 12/08/2010
Quyết định 461/QĐ-TTg năm 2010 về ông Trần Chí Liêm thôi giữ chức Thứ trưởng Bộ Y tế để làm công tác giảng dạy, nghiên cứu khoa học theo Nghị định 71/2000/NĐ-CP Ban hành: 08/04/2010 | Cập nhật: 14/04/2010
Nghị quyết 16/NQ-CP năm 2010 bãi bỏ Nghị định 136/2005/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 31/03/2010 | Cập nhật: 03/04/2010
Quyết định 1385/QĐ-TTg năm 2009 bổ nhiệm ông Trương Văn Ảnh giữ chức Ủy viên Hội đồng quản trị Tổng Công ty lương thực miền Nam Ban hành: 27/08/2009 | Cập nhật: 03/09/2009
Quyết định 1291/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt Tổng mức đầu tư điều chỉnh Dự án Nhà máy lọc dầu Dung Quất Ban hành: 17/08/2009 | Cập nhật: 19/08/2009
Quyết định 1291/QĐ-TTg năm 2007 về việc cấp bằng Tổ quốc ghi công Ban hành: 26/09/2007 | Cập nhật: 08/11/2007
Quyết định 1629/QĐ-TTg năm 2006 về việc Thiếu tướng Hồ Sỹ Hậu, Cục trưởng Cục Kinh tế, Bộ Quốc phòng nghỉ hưu Ban hành: 14/12/2006 | Cập nhật: 30/12/2006
Quyết định 676/QĐ-TTg về đầu tư dự án thuỷ điện Pleikrông do Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 15/08/2002 | Cập nhật: 30/03/2013