Công văn 143/UBDT-DTTS thực hiện Quyết định 12/2018/QĐ-TTg năm 2021 do Ủy ban Dân tộc ban hành
Số hiệu: 143/UBDT-DTTS Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Uỷ ban Dân tộc Người ký: Hoàng Thị Hạnh
Ngày ban hành: 05/02/2021 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Dân tộc, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN DÂN TỘC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 143/UBDT-DTTS
V/v thực hiện Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ năm 2021

Hà Nội, ngày 05 tháng 02 năm 2021

 

Kính gửi: UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Sau 10 năm (2011-2021) triển khai thực hiện chính sách đi với người có uy tín đã khẳng định đây là chính sách đúng đắn, thể hiện sự quan tâm của Đảng, Nhà nước ta đối với đồng bào dân tộc thiểu số nói chung, những người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số nói riêng. Đ tiếp tục trin khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ năm 2021 và trong thời gian tới, Ủy ban Dân tộc đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố chỉ đạo, giao Ban Dân tộc chủ trì, phi hp với các Sở, ban, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện triển khai thực hiện một số nội dung sau:

1. Tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy Đảng, chính quyền, Mặt trận Tổ quốc và tổ chức Đoàn thể các cấp; nâng cao nhận thức, trách nhiệm của cả hệ thống chính trị về vị trí, vai trò của người có uy tín và công tác quản lý, vận động, phát huy vai trò của người có uy tín trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

2. Quan tâm thực hiện đầy đủ, kịp thời các chế độ, chính sách đối với người có uy tín:

- Các chế độ, chính sách đi với người có uy tín thực hiện theo quy định tại Điều 5, Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ. Nội dung và mức chi thực hiện theo Công văn số 7020/BTC-NSNN ngày 14/6/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Quyết định s 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ và quy định cụ thể của địa phương (nếu có).

- Thực hiện cấp báo cho người có uy tín: Ban Dân tộc tỉnh thực hiện đặt hàng Báo Dân tộc và Phát triển (Ủy ban Dân tộc) qua Tòa soạn Báo Dân tộc và Phát triển và báo địa phương (hoặc hình thức cung cp thông tin khác phù hp do địa phương lựa chọn) để cấp cho người có uy tín theo quy định tại điểm b, Khoản 1, Điều 5, Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.

- Tổ chức Đoàn đại biểu người có uy tín tiêu biểu đi thăm quan, học tập kinh nghiệm trong và ngoài tỉnh: Ban Dân tộc tỉnh chủ trì, phi hợp với các Sở, Ban, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện tham mưu với y ban nhân dân cấp tỉnh thống nhất về số lượng, cơ quan chủ trì, thời gian và chương trình tổ chức các Đoàn đại biểu người có uy tín, học sinh dân tộc thiểu số tiêu biểu... đi thăm quan, học tập kinh nghiệm trong và ngoài tỉnh. Đối với các Đoàn khi đến thăm, làm việc với cơ quan y ban Dân tộc (tại Hà Nội, H Chí Minh, Cn Thơ và Đắk Lắk), Ban Dân tộc tỉnh có văn bản gửi Ủy ban Dân tộc (qua Vụ Dân tộc thiểu số và Văn phòng Ủy ban) trước 10 ngày làm việc so với ngày dự kiến Đoàn đến (kèm theo thời gian, nội dung chương trình làm việc, danh sách trích ngang các thành viên trong Đoàn) để Ủy ban Dân tộc có kế hoạch đón tiếp.

- Căn cứ quy định tại điểm b Khoản 3 Điều 7 của Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg các tỉnh xem xét htrợ, tạo điều kiện về vật chất và tinh thần đi với người có uy tín tham gia thực hiện nhiệm vụ được giao phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương.

3. Tổng kết, đánh giá tình hình triển khai, kết quả thực hiện, những khó khăn hạn chế, nguyên nhân và bài học kinh nghiệm sau 10 năm thực hiện chính sách đối với người có uy tín theo Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg ngày 18/3/2011, Quyết định số 56/2013/QĐ-TTg ngày 07/10/2013 và Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ; đề xuất, kiến nghị nội dung, nhiệm vụ, giải pháp thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2021-2025.

Căn cứ điều kiện cụ thể của địa phương, các tỉnh quyết định hình thức tổ chức tổng kết phù hợp (xây dựng báo cáo hoặc tổ chức hội nghị) và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện (theo Đ cương và Biu 02a và Biu 02b kèm công n này) gửi Ủy ban Dân tộc (file mềm gửi qua email: vudantocthieuso@cema.gov.vn) trước ngày 30/5/2021 để tổng hợp, xây dựng báo cáo tổng kết 10 năm thực hiện chính sách đối với người có uy tín, báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo quy định.

4. Kinh phí thực hiện

- Kinh phí thực hiện chính sách đối với người có uy tín thực hiện theo quy định tại Điều 7, Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và Công văn số 7020/BTC-NSNN ngày 14/6/2018 của Bộ Tài chính. Căn cứ nguồn ngân sách được giao năm 2021, đề nghị các địa phương b trí kinh phí thực hiện Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg trong dự toán kinh phí của Ban Dân tộc tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan để thực hiện các chế độ, chính sách và công tác quản lý, tổ chức triển khai thực hiện chính sách đối với người có uy tín trên địa bàn tỉnh.

- Xây dựng nhu cầu kinh phí thực hiện Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg năm 2022: Căn cứ quy định tại Điều 7 của Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg, các địa phương lập báo cáo kinh phí ước thực hiện năm 2021 và dự toán kinh phí thực hiện chính sách trong kế hoạch ngân sách năm 2022 của tỉnh gửi Bộ Tài chính, Ủy ban Dân tộc trước ngày 30/6/2021 (theo Biểu mẫu 03 đính kèm; file mềm gửi Email: vudantocthieuso@cema.gov.vn) đ tng hợp, trình cp có thm quyền xem xét, quyết định.

Ủy ban Dân tộc đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố chỉ đạo thực hiện. Trong quá trình triển khai nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Ủy ban Dân tộc (qua Vụ Dân tộc thiểu s) theo số điện thoại: 024.3762.3208 để thống nhất thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưng, CNUB (đ b/c);
- Cơ quan công tác dân tộc các tỉnh, thành phố;
- Vụ ĐP I, II, III;
- VP đại diện tại TP HCM;
- Cổng TTĐT UBDT;
- Lưu VT, DTTS (03b).

KT. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM
THỨ TRƯỞNG, PHÓ CHỦ NHIỆM




Hoàng Thị Hạnh

 

Biểu 01

(Kèm theo Công văn số 143/UBDT-DTTS ngày 05 tháng 02 năm 2021 của y ban Dân tộc)

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ……..

TỔNG HỢP SỐ LƯỢNG, THÀNH PHẦN NGƯỜI CÓ UY TÍN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIAI ĐOẠN 2011-2021

(Kèm theo Báo cáo ngày …./-…. tháng năm .... ca ....)

STT

Thi gian

Tổng số NCUT

Gii tính

Tổng số thành phần dân tộc

Thành phần người có uy tín

Ghi chú

Nam

Nữ

Già làng

Trưởng dòng họ, tộc trưng

Trưng thôn, bản và tương đương

Cán bộ ngh hưu

Sư sãi, chức sắc tôn giáo

Thầy mo, thầy cúng, thầy lang, bà bóng

Nhà giáo, thầy thuốc, nhân sĩ

Người sản xuất, kinh doanh giỏi

Đng viên

Thành phần khác

 

Năm 2011

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Năm 2012

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Năm 2013

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Năm 2014

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Năm 2015

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Năm 2016

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Năm 2017

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Năm 2018

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Năm 2019

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Năm 2020

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Năm 2021

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

NGƯỜI LẬP BIỂU

TM. UBND ………
(Ký tên, đóng dấu)

 

Biểu 02A

(Kèm theo Công văn số 143/UBDT-DTTS ngày 05 tháng 02 năm 2021 của y ban Dân tộc)

UBND TỈNH....

TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN
CUNG CẤP THÔNG TIN ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ UY TÍN GIAI ĐOẠN 2011-2021

(Kèm theo Báo cáo ngày …./-…. tháng năm .... ca ....)

STT

Địa phương

Tổng số NCUT

Hội nghị phổ biến, cung cấp thông tin

Tập huấn, bồi dưỡng

Tham quan, giao u, học tập kinh nghiệm

Cấp báo chí, tạp chí

Hình thức cung cp thông tin khác

Ghi chú

Số cuộc

SNCUT

Cấp t chức

Số cuộc

SNCUT

Cấp t chức

Tổ chức trong huyện

T chức trong tnh

Thăm Hà Nội, các tnh khác

Loại báo, tạp chí

Số lượng NCUT được cấp

Hình thức hoạt động

Số cuộc

SNCUT

Cấp tổ chức

Số cuộc

SNCUT

Số cuộc

SNCUT

Số cuộc

SNCUT

Cấp tổ chức

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

(18)

(19)

(20)

(21)

(22)

(23)

 

Năm 2011

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Năm 2012

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Năm 2013

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Năm 2014

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Năm 2015

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Năm 2016

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Năm 2017

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Năm 2018

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Năm 2019

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Năm 2020

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Năm 2021

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng toàn tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ghi rõ họ, tên và ký)

TM. UBND TỈNH……
(Ghi rõ họ tên, ký và đóng du)

 

Ghi chú:

- Cột (17): Ghi rõ tên báo hoặc tạp chí do Trung ương hoặc địa phương cấp

- Cột (19): Ghi rõ hình thức cung cấp thông tin

 

Biểu 02 B

(Kèm theo Công văn số 143/UBDT-DTTS ngày 05 tháng 02 năm 2021 của y ban Dân tộc)

UBND TỈNH....

TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN HỖ TRỢ VẬT CHẤT, ĐỘNG VIÊN TINH THẦN VÀ KHEN THƯỞNG ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ UY TÍN GIAI ĐOẠN 2011-2021

(Kèm theo Báo cáo ngày …./-…. tháng năm .... ca ....)

STT

Địa

phương

Tổng số NCUT

Thăm hỏi, tặng quà dịp Tết Nguyên đán

Thăm hỏi, tặng quà dịp Tết của DTTS

Thăm hi, hỗ trợ NCUT m đau

Thăm hi, hỗ trợ gia đình NCUT gặp khó khăn

Thăm viếng NCUT và thân nhân qua đời

Hình thức thăm hỏi, hỗ trkhác

Khen thưởng NCUT

Ghi chú

Số cuộc

SNCUT

Cấp tổ chức

Số cuộc

SNCUT

Cấp tổ chức

Số cuộc

SNCUT

Cấp tổ chức

Số cuộc

Số trường hợp

Cấp tổ chức

Số cuộc

Số trường hợp

Cấp tổ chức

Hình thức hỗ trợ

Số cuộc

SNCUT

Cấp tổ chức

SNCUT

Hình thức khen

Cấp khen

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

(18)

(19)

(20)

(21)

(22)

(23)

(24)

(25)

(26)

 

Năm 2011

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Năm 2012

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Năm 2013

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Năm 2014

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Năm 2015

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Năm 2016

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Năm 2017

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Năm 2018

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Năm 2019

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Năm 2020

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Năm 2021

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng toàn tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ghi rõ họ, tên và ký)

TM. UBND TỈNH….
(Ghi rõ họ tên, ký và đóng du)

 

Ghi chú:

- Các cột (6), (9), (12), (15), (18), (22) và (25): Ghi cụ thể cấp tổ chức, ví dụ do cấp Trung ương tổ chức (ghi TW), cấp tnh tổ chức (ghi T), cấp huyện tổ chức (ghi H)

- Các cột từ (19): Ghi rõ hình thức thăm hỏi, hỗ trợ khác (nếu có)

- Cột (24): Ghi rõ hình thức khen thưởng.

 

Biểu 3

BIỂU TỔNG HỢP NHU CẦU KINH PHÍ

(Kèm theo Công văn số 143/UBDT-DTTS ngày 05 tháng 02 năm 2021 của y ban Dân tộc)

UBND TỈNH....

TỔNG HỢP NHU CẦU KINH PHÍ

Thực hiện Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Th tướng Chính phủ năm 2022

ĐVT: triệu đồng

STT

Nội dung chi

Ước thực hiện năm 2021

Nhu cầu kinh phí năm 2022

Đối tưng/ S lượng

NSĐP

NSTW

Đối tưng/ S lượng

NSĐP

NSTW

 

Tổng số (1+2+3+4)

 

 

 

 

 

 

1

Cung cấp thông tin cho NCUT

 

 

 

 

 

 

a

Phổ biến, cung cấp thông tin

 

 

 

 

 

 

b

Tập huấn, bồi dưng kiến thức

 

 

 

 

 

 

c

Cấp báo

 

 

 

 

 

 

 

Báo dân tộc và Phát triển

 

 

 

 

 

 

 

Báo địa phương

 

 

 

 

 

 

4

Thăm quan, học tập kinh nghiệm

 

 

 

 

 

 

2

Hỗ tr vật chất, động viên tinh thần

 

 

 

 

 

 

a

Thăm hi, tặng quà NCUT nhân dịp Tết Nguyên đán

 

 

 

 

 

 

b*

Thăm hi, động viên NCUT ốm đau

 

 

 

 

 

 

c*

Thăm hỏi, hỗ trợ gia đình NCUT gặp khó khăn

 

 

 

 

 

 

d*

Thăm viếng, động viên NCUT và thân nhân gia đình NCUT qua đời

 

 

 

 

 

 

3

Khen thưởng

 

 

 

 

 

 

4

Quản lý, tổ chức thc hiện và đón tiếp các Đoàn đại biểu NCUT ca các địa phương khác đến

 

 

 

 

 

 

 

NGƯỜI LẬP BIỂU

TM. UBND TỈNH….
(Ký tên, đóng du)

Ghi chú:

(b* và c*): Tạm tính = 10% tổng số tiền thăm hỏi, tặng quà NCUT nhân dịp Tết Nguyên đán (chi và quyết toán theo thực tế với mc chi cụ thể theo quy định tại điểm b, điểm c khoản 2 Điều 5 Quyết định s12)

(d*): Tạm tính = 5% tổng số tiền thăm hỏi, tặng quà NCUT nhân dịp Tết Nguyên đán (chi và quyết toán theo thực tế với mức chi cụ thể theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 5 Quyết định số 12)

 

DANH SÁCH 52 TỈNH/THÀNH PHỐ GỬI CÔNG VĂN

STT

Tỉnh/Thành phố

STT

Tỉnh/Thành phố

1

Hà Giang

27

Khánh Hòa

2

Tuyên Quang

28

Ninh Thuận

3

Thái Nguyên

29

Bình Thuận

4

Cao Bằng

30

Gia Lai

5

Bắc Kạn

31

Kon Tum

6

Lạng Sơn

32

Đắk Lắk

7

Quảng Ninh

33

Đắk Nông

8

Vĩnh Phúc

34

Lâm Đồng

9

Bắc Giang

35

Bình Phước

10

Lào Cai

36

Đồng Nai

11

Yên Bái

37

Tp. Hồ Chí Minh

12

Phú Thọ

38

Bà Rịa-Vũng Tàu

13

Lai Châu

39

Tp. Cần Thơ

14

Điện Biên

40

Hậu Giang

15

Sơn La

41

Sóc Trăng

16

Hòa Bình

42

Bc Liêu

17

Tp. Hà Nội

43

Cà Mau

18

Thanh Hóa

44

Trà Vinh

19

Nghệ An

45

Kiên Giang

20

Quảng Bình

46

An Giang

21

Quảng Trị

47

Vĩnh Long

22

Thừa Thiên Huế

48

Ninh Bình (Phòng Dân tộc, Văn phòng UBND tỉnh)

23

Qung Nam

49

Hà Tĩnh (Văn phòng UBND tỉnh)

24

Quảng Ngãi

50

Đà Nng (Ban Tôn giáo, Sở Nội vụ thành phố)

25

Bình Định

51

Bình Dương (Phòng Dân tộc, Văn phòng UBND tnh)

26

Phú Yên

52

Tây Ninh (Ban Tôn giáo-Dân tộc, S Nội vụ tỉnh)

Ghi chú: Mỗi tnh/TP gửi 02 địa chỉ gồm: UBND tỉnh/TP và Cơ quan công tác dân tộc các tỉnh/thành phố.

Điều 5. Chế độ, chính sách đối với người có uy tín

1. Cung cấp thông tin

a) Định kỳ hoặc đột xuất người có uy tín được phổ biến, cung cấp thông tin mới về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; tình hình, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội; bảo đảm quốc phòng, an ninh trật tự và kết quả thực hiện các Chương trình, dự án, chính sách dân tộc đang thực hiện ở địa phương;

b) Người có uy tín được cấp (không thu tiền): 01 tờ Báo Dân tộc và Phát triển của Ủy ban Dân tộc; 01 tờ báo tỉnh hoặc hình thức cung cấp thông tin khác phù hợp đối với người có uy tín do địa phương lựa chọn;

c) Người có uy tín được tập huấn, bồi dưỡng kiến thức pháp luật, quốc phòng, an ninh, chính sách dân tộc và kỹ năng hòa giải, tuyên truyền, vận động quần chúng;

d) Tùy vào tình hình cụ thể của từng địa phương người có uy tín được thăm quan, học tập, trao đổi kinh nghiệm trong và ngoài tỉnh về phát triển kinh tế - xã hội, xây dựng nông thôn mới, giữ gìn bản sắc văn hóa và đoàn kết dân tộc do địa phương xác định, thực hiện.

2. Hỗ trợ vật chất, động viên tinh thần

Theo phân cấp quản lý thực hiện chính sách, người có uy tín được:

a) Thăm hỏi, tặng quà nhân dịp Tết Nguyên đán, Tết của các dân tộc thiểu số không quá 02 lần/năm; mức chi không quá 500.000 đồng/người/lần;

b) Thăm hỏi, hỗ trợ người có uy tín bị ốm đau không quá 01 lần/năm. Mức chi: không quá 3.000.000 đồng/người/năm đối với cấp Trung ương; không quá 1.500.000 đồng/người/năm đối với cấp tỉnh; không quá 800.000 đồng/người/năm đối với cấp huyện;

c) Thăm hỏi, hỗ trợ hộ gia đình người có uy tín gặp khó khăn (thiên tai, hỏa hoạn). Mức chi không quá 2.000.000 đồng/gia đình/năm đối với cơ quan Trung ương; không quá 1.000.000 đồng/gia đình/năm đối với cơ quan cấp tỉnh; không quá 500.000 đồng/gia đình/năm đối với cơ quan cấp huyện;

d) Thăm viếng, động viên khi người có uy tín, thân nhân trong gia đình (bố, mẹ, vợ, chồng, con) qua đời. Mức chi không quá 2.000.000 đồng/trường hợp đối với cơ quan Trung ương; không quá 1.000.000 đồng/trường hợp đối với cơ quan cấp tỉnh; không quá 500.000 đồng/trường hợp đối với cơ quan cấp huyện;

3. Khen thưởng

Người có uy tín có thành tích xuất sắc trong lao động sản xuất, phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ an ninh, trật tự, giữ gìn bản sắc văn hóa và đoàn kết dân tộc được biểu dương, khen thưởng theo quy định của Luật Thi đua, khen thưởng và các văn bản hướng dẫn hiện hành về thi đua, khen thưởng.

4. Các đoàn đại biểu người có uy tín do địa phương tổ chức đến thăm, làm việc tại các cơ quan của Đảng, Quốc hội, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc các cấp ở Trung ương và địa phương được đón tiếp, tặng quà lưu niệm. Mức chi tặng quà không quá 500.000 đồng/đại biểu; chi đón tiếp thực hiện theo quy định hiện hành về chế độ chi tiếp khách trong nước.

Xem nội dung VB
Điều 5. Chế độ, chính sách đối với người có uy tín

1. Cung cấp thông tin
...

b) Người có uy tín được cấp (không thu tiền): 01 tờ Báo Dân tộc và Phát triển của Ủy ban Dân tộc; 01 tờ báo tỉnh hoặc hình thức cung cấp thông tin khác phù hợp đối với người có uy tín do địa phương lựa chọn;

Xem nội dung VB
Điều 7. Kinh phí thực hiện chính sách
...

3. Ngân sách địa phương
...

b) Căn cứ vào nội dung chính sách quy định tại Quyết định này, các địa phương có thể hỗ trợ, tạo Điều kiện cho người có uy tín thực hiện nhiệm vụ được giao cho phù hợp với Điều kiện thực tế của địa phương.

Xem nội dung VB
Điều 7. Kinh phí thực hiện chính sách

1. Kinh phí thực hiện chính sách đối với người có uy tín do ngân sách nhà nước đảm bảo.

2. Ngân sách Trung ương

a) Bố trí kinh phí trong dự toán hàng năm của Ủy ban Dân tộc và các cơ quan Trung ương liên quan để thực hiện các hoạt động theo nhiệm vụ được giao quy định tại Điều 8 Quyết định này;

b) Hỗ trợ kinh phí cho các địa phương khó khăn, chưa tự cân đối được ngân sách theo cơ chế quy định tại Quyết định số 579/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về nguyên tắc hỗ trợ có Mục tiêu từ ngân sách Trung ương cho ngân sách địa phương thực hiện các chính sách an sinh xã hội giai đoạn 2017-2020 để thực hiện các chính sách quy định tại điểm b Khoản 1 và Khoản 2 Điều 5 Quyết định này.

3. Ngân sách địa phương

a) Bố trí, cân đối trong dự toán ngân sách hàng năm của các tỉnh, thành phố theo phân cấp quy định của Luật Ngân sách nhà nước để thực hiện các chế độ, chính sách còn lại quy định tại Quyết định này và các hoạt động quản lý, tổ chức triển khai thực hiện chính sách tại địa phương;

b) Căn cứ vào nội dung chính sách quy định tại Quyết định này, các địa phương có thể hỗ trợ, tạo Điều kiện cho người có uy tín thực hiện nhiệm vụ được giao cho phù hợp với Điều kiện thực tế của địa phương.

4. Việc lập dự toán, chấp hành và quyết toán kinh phí thực hiện chính sách quy định tại Quyết định này thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn liên quan.

Xem nội dung VB
Điều 7. Kinh phí thực hiện chính sách

1. Kinh phí thực hiện chính sách đối với người có uy tín do ngân sách nhà nước đảm bảo.

2. Ngân sách Trung ương

a) Bố trí kinh phí trong dự toán hàng năm của Ủy ban Dân tộc và các cơ quan Trung ương liên quan để thực hiện các hoạt động theo nhiệm vụ được giao quy định tại Điều 8 Quyết định này;

b) Hỗ trợ kinh phí cho các địa phương khó khăn, chưa tự cân đối được ngân sách theo cơ chế quy định tại Quyết định số 579/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về nguyên tắc hỗ trợ có Mục tiêu từ ngân sách Trung ương cho ngân sách địa phương thực hiện các chính sách an sinh xã hội giai đoạn 2017-2020 để thực hiện các chính sách quy định tại điểm b Khoản 1 và Khoản 2 Điều 5 Quyết định này.

3. Ngân sách địa phương

a) Bố trí, cân đối trong dự toán ngân sách hàng năm của các tỉnh, thành phố theo phân cấp quy định của Luật Ngân sách nhà nước để thực hiện các chế độ, chính sách còn lại quy định tại Quyết định này và các hoạt động quản lý, tổ chức triển khai thực hiện chính sách tại địa phương;

b) Căn cứ vào nội dung chính sách quy định tại Quyết định này, các địa phương có thể hỗ trợ, tạo Điều kiện cho người có uy tín thực hiện nhiệm vụ được giao cho phù hợp với Điều kiện thực tế của địa phương.

4. Việc lập dự toán, chấp hành và quyết toán kinh phí thực hiện chính sách quy định tại Quyết định này thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn liên quan.

Xem nội dung VB