Công văn 138/UBDT-DTTS năm 2018 thực hiện Quyết định 498/QĐ-TTg do Ủy ban Dân tộc ban hành
Số hiệu: 138/UBDT-DTTS Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Uỷ ban Dân tộc Người ký: Lê Sơn Hải
Ngày ban hành: 28/02/2018 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Dân tộc, Dân số, trẻ em, gia đình, bình đẳng giới, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN DÂN TỘC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 138/UBDT-DTTS
V/v thực hiện Quyết định 498/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ

Hà Nội, ngày 28 tháng 02 năm 2018

 

Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh …………………………..

Thực hiện Quyết định số 498/QĐ-TTg ngày 14/4/2015 của Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban Dân tộc đã có Công văn số 834/UBDT-DTTS ngày 13/8/2015 hướng dẫn các địa phương xây dựng kế hoạch thực hiện Đề án "Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thng trong vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2015-2025" và đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh (sau đây gọi chung là tỉnh) giao Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh chủ trì tổ chức triển khai thực hiện Đề án.

Năm 2018 là năm thứ 3 triển khai thực hiện Đề án, tuy nhiên kinh phí của các địa phương btrí cho việc thực hiện Đề án còn rất hạn chế. Ngày 29/11/2017 Ủy ban Dân tộc có văn bản số 1327/UBDT-DTTS đề nghị Bộ Tài chính tổng hợp trình Thủ tướng Chính phủ hỗ trợ kinh phí cho các địa phương triển khai, thực hiện các nội dung của Quyết định số 498/QĐ-TTg và đã được Thủ tướng Chính phủ đồng ý tại Quyết định số 122/QĐ-TTg ; Bộ Tài chính đã có Công văn số 2096, 2097, 2098, 2099/BTC-NSNN ngày 22/02/2018 Thông báo số kinh phí cụ thể cho 22 tỉnh để thực hiện Đề án (kinh phí bổ sung năm 2017 và kinh phí năm 2018. Tổng số kinh phí là 11.775 triệu đồng.

Căn cứ Quyết định số 122/QĐ-TTg ngày 23/01/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho một số địa phương để hỗ trợ thực hiện Đề án năm 2017 và các năm tiếp theo, Ủy ban Dân tộc đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh:

1. Hằng năm bố trí kinh phí từ nguồn ngân sách địa phương và kinh phí được ngân sách trung ương hỗ trợ theo Quyết định số 122/QĐ-TTg trong dự toán của Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh để triển khai thực hiện các nội dung, nhiệm vụ của Đề án.

2. Giao Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh chủ trì, tiếp tục triển khai thực hiện các hoạt động trong Kế hoạch thực hiện Đề án giai đoạn 2016-2020 được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, trong đó tập trung thực hiện các nội dung sau:

- Duy trì, triển khai, đánh giá và nhân rộng Mô hình điểm do tỉnh lựa chọn theo hướng dẫn của Ủy ban Dân tộc tại Công văn số 834/UBDT-DTTS ngày 13/8/2015 và Công văn số 216/UBDT-DTTS ngày 17/3/2016;

- Tăng cường và nâng cao hiệu quả các hoạt động cung cấp thông tin, truyền thông, vận động, nâng cao nhận thức, chuyển đi hành vi nhằm ngăn ngừa, giảm thiểu tình trạng tảo hôn và kết hôn nhân cận huyết thống trong đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh;

- Tăng cường quản lý, kiểm tra, ngăn ngừa và kịp thời xử lý các trường hợp vi phạm quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình liên quan đến việc thực hiện các nội dung, nhiệm vụ của Đề án được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;

- Định kỳ sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện Đề án giai đoạn 2015-2020 và xây dựng kế hoạch thực hiện Đề án giai đoạn 2021-2025.

3. Các nhiệm vụ khác của Đề án đề nghị thực hiện theo hướng dẫn s 834/UBDT-DTTS ngày 13/8/2015 của Ủy ban Dân tộc. Việc quản lý, sử dụng và thanh, quyết toán kinh phí thực hiện Đề án theo quy định hiện hành.

Ủy ban Dân tộc đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh quan tâm chỉ đạo thực hiện. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị kịp thời phản ánh kịp thời về Ủy ban Dân tộc (qua Vụ Dân tộc thiểu số, điện thoại: 024 37349892; email: vudantocthieuso@cema.gov.vn).

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng, CNUB (để b/c);
- Ban Dân tộc 22 tỉnh;
- Website UBDT;
- Lưu: VT, DTTS (03b).

KT. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM
THỨ TRƯỞNG, PHÓ CHỦ NHIỆM




Lê Sơn Hải

 

DANH SÁCH GỬI CÔNG VĂN

 

STT

Tỉnh

Nơi nhận

1

Tỉnh Hà Giang

UBND, Ban Dân tộc tỉnh

2

Tỉnh Lai Châu

UBND, Ban Dân tộc tỉnh

3

Tỉnh Sơn La

UBND, Ban Dân tộc tỉnh

4

Tỉnh Điện Biên

UBND, Ban Dân tộc tỉnh

5

Tỉnh Ninh Thuận

UBND, Ban Dân tộc tỉnh

6

Tỉnh Cao Bằng

UBND, Ban Dân tộc tỉnh

7

Tỉnh Tuyên Quang

UBND, Ban Dân tộc tỉnh

8

Tỉnh Yên Bái

UBND, Ban Dân tộc tỉnh

9

Tỉnh Hòa Bình

UBND, Ban Dân tộc tỉnh

10

Tỉnh Bắc Kạn

UBND, Ban Dân tộc tỉnh

11

Tỉnh Lạng Sơn

UBND, Ban Dân tộc tỉnh

12

Tỉnh Nghệ An

UBND, Ban Dân tộc tỉnh

13

Tỉnh Gia Lai

UBND, Ban Dân tộc tỉnh

14

Tỉnh Kon Tum

UBND, Ban Dân tộc tỉnh

15

Tỉnh Đắk Lắk

UBND, Ban Dân tộc tỉnh

16

Tỉnh Bình Định

UBND, Ban Dân tộc tỉnh

17

Tỉnh Quảng Bình

UBND, Ban Dân tộc tỉnh

18

Tỉnh Thừa Thiên Huế

UBND, Ban Dân tộc tỉnh

19

Tỉnh Bình Phước

UBND, Ban Dân tộc tỉnh

20

Tỉnh Phú Yên

UBND, Ban Dân tộc tỉnh

21

Quảng Nam

UBND, Ban Dân tộc tỉnh

22

Quảng Ngãi

UBND, Ban Dân tộc tỉnh