Công văn 1216/HTQTCT-CT năm 2020 về hướng dẫn nghiệp vụ chứng thực
Số hiệu: 1216/HTQTCT-CT Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực Người ký: Nguyễn Thanh Hải
Ngày ban hành: 15/12/2020 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Hành chính tư pháp, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

BỘ TƯ PHÁP
CỤC HỘ TỊCH, QUỐC TỊCH,

CHỨNG THỰC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1216/HTQTCT-CT
V/v hướng dẫn nghiệp vụ chứng thực

Hà Nội, ngày 15 tháng 12 năm 2020

 

Kính gửi: Sở Tư pháp Thành phố Cần Thơ

Phúc đáp Công văn số 3057/STP-HCTP&BTTP ngày 12/11/2020 của Sở Tư pháp thành phố Cần Thơ xin ý kiến nghiệp vụ chứng thực chữ ký, Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực có ý kiến như sau:

Theo Công văn số 842/HTQTCT-CT ngày 26/5/2016 của Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực về việc quán triệt thực hiện một số quy định về chứng thực, việc thực hiện chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản có nội dung như: cam đoan chưa kết hôn với ai (giống như giấy tuyên thệ); giấy xin xác nhận có nội dung như giấy khai sinh... Mặc dù những giấy tờ này không thuộc quy định tại Điều 25 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP nhưng nội dung của nó là giấy tờ hộ tịch mà pháp luật quy định phải cấp theo mẫu như “Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân”, “Giấy khai sinh”... thì cơ quan thực hiện chứng thực sẽ không thực hiện chứng thực chữ ký trên các giấy tờ có nội dung như trên, mà phải thực hiện theo quy định của pháp luật về hộ tịch.

Đối với Tờ khai quan hệ thừa kế, nếu nội dung chỉ thể hiện tài sản thừa kế và các hàng thừa kế với mục đích khai thừa kế, không có nội dung là sự kiện hộ tịch thì cơ quan thực hiện chứng thực có thể xem xét chứng thực chữ ký đối với văn bản này để tạo điều kiện thuận lợi cho người dân khi tham gia các giao dịch.

Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực xin trao đổi Sở Tư pháp được biết để chỉ đạo thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Cục trưởng (để b/c);
- Trang thông tin Cục HTQTCT;
- Lưu: VT (L,H).

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Nguyễn Thanh Hải

 

Điều 25. Trường hợp không được chứng thực chữ ký

1. Tại thời điểm chứng thực, người yêu cầu chứng thực chữ ký không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình.

2. Người yêu cầu chứng thực chữ ký xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu không còn giá trị sử dụng hoặc giả mạo.

3. Giấy tờ, văn bản mà người yêu cầu chứng thực ký vào có nội dung quy định tại Khoản 4 Điều 22 của Nghị định này.

4. Giấy tờ, văn bản có nội dung là hợp đồng, giao dịch, trừ các trường hợp quy định tại Điểm d Khoản 4 Điều 24 của Nghị định này hoặc trường hợp pháp luật có quy định khác.

Xem nội dung VB