Công văn 11308/TCHQ-TXNK năm 2016 trả hồ sơ xác định trước mã số hàng hóa mặt hàng Tay dao cắt đốt sử dụng một lần
Số hiệu: 11308/TCHQ-TXNK Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan Người ký: Đào Thu Hương
Ngày ban hành: 01/12/2016 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 11308/TCHQ-TXNK
V/v trả hồ sơ xác định trước mã số hàng hóa

Hà Nội, ngày 01 tháng 12 năm 2016

 

Kính gửi: Công ty TNHH Thương mại - Dịch vụ Y tế Định Giang.
(Đ/c: 109 D5, P.25, quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh)

Tổng cục Hải quan nhận được Đơn đề nghị số Đơn đề nghị số 01/16-MSB ngày 24/11/2016 của Công ty TNHH Thương mại - Dịch vụ Y tế Định Giang (Công ty) đề nghị xác định trước mã số đối với mặt hàng Tay dao cắt đốt sử dụng một lần. Về việc này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:

Căn cứ Điều 28 Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23/6/2014;

Căn cứ khoản 3 Điều 24 Nghị Định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/1/2015 của Chính Phủ;

Căn cứ Khoản 1 Điều 7 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính;

Qua xem xét nội dung Đơn đề nghị xác định trước mã số 01/16-MSB ngày 24/11/2016 của Công ty thì: Mục D không điền đầy đủ thông tin theo mẫu. Hồ sơ không kèm theo mẫu thực tế, tài liệu kỹ thuật không có thông tin chức năng, công dụng, cách sử dụng. Như vậy, không xác định được bản chất hàng hóa và không có cơ sở để xác định mã số hàng hóa theo đề nghị của Công ty.

Tổng cục Hải quan gửi trả hồ sơ kèm theo Đơn đề nghị xác định trước mã số nêu trên để Công ty TNHH Thương mại - Dịch vụ Y tế Định Giang hoàn thiện lại hồ sơ đảm bảo đủ thông tin chính xác thống nhất về hàng hóa đề nghị xác định trước mã số theo quy định./.

 


Nơi nhận:
- Như trên
- PTCT Nguyễn Dương Thái (để b/c);
- Lưu: VT, TXNK-PL-Hằng (3b).

TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG
KT. CỤC TRƯỞNG CỤC THUẾ XNK
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Đào Thu Hương

 

Điều 28. Xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan

1. Trong trường hợp người khai hải quan đề nghị cơ quan hải quan xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan đối với hàng hóa dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu, người khai hải quan cung cấp thông tin, chứng từ liên quan, mẫu hàng hóa dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu cho cơ quan hải quan để cơ quan hải quan xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan.

Trường hợp không thể cung cấp mẫu hàng hóa dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu, người khai hải quan phải cung cấp tài liệu kỹ thuật liên quan đến hàng hóa đó.

2. Cơ quan hải quan căn cứ quy định của pháp luật về phân loại hàng hóa, xuất xứ, trị giá hải quan và các thông tin, chứng từ liên quan do người khai hải quan cung cấp để xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan và có văn bản thông báo cho người khai hải quan biết kết quả xác định trước. Trường hợp không đủ cơ sở hoặc thông tin để xác định theo yêu cầu của người khai hải quan, cơ quan hải quan thông báo cho người khai hải quan hoặc đề nghị bổ sung thông tin, chứng từ liên quan.

3. Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày có văn bản thông báo kết quả xác định trước, nếu người khai hải quan không đồng ý với kết quả xác định trước thì có quyền yêu cầu cơ quan hải quan xem xét lại kết quả xác định trước. Cơ quan hải quan có trách nhiệm xem xét và trả lời kết quả cho người khai hải quan trong thời hạn quy định.

4. Văn bản thông báo kết quả xác định trước có giá trị pháp lý để cơ quan hải quan làm thủ tục hải quan khi hàng hóa thực xuất khẩu, nhập khẩu phù hợp với thông tin, chứng từ liên quan, mẫu hàng hóa mà người khai hải quan đã cung cấp.

5. Chính phủ quy định chi tiết điều kiện, thủ tục, thời hạn xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan; thời hạn giải quyết yêu cầu xem xét lại kết quả xác định trước; thời hạn hiệu lực của văn bản xác định trước quy định tại Điều này.

Xem nội dung VB
Điều 24. Thủ tục xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan
...
3. Trách nhiệm của Tổng cục Hải quan:

a) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị, Tổng cục Hải quan có văn bản từ chối xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan gửi tổ chức, cá nhân đối với trường hợp không đủ điều kiện, hồ sơ xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan;

b) Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành văn bản thông báo kết quả xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ (đối với trường hợp thông thường) hoặc 60 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ (đối với trường hợp phức tạp cần xác minh, làm rõ). Văn bản thông báo kết quả xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan được gửi cho tổ chức, cá nhân, đồng thời cập nhật vào cơ sở dữ liệu của cơ quan hải quan và công khai trên trang điện tử của Tổng cục Hải quan.

Xem nội dung VB
Điều 7. Hồ sơ xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan

1. Hồ sơ xác định trước mã số:

a) Đơn đề nghị xác định trước theo mẫu số 01/XĐTMS/TXNK Phụ lục VI ban hành kèm Thông tư này: 01 bản chính;

b) Mẫu hàng hóa dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu.

Trường hợp không có mẫu hàng, tổ chức, cá nhân phải cung cấp tài liệu kỹ thuật (như bản phân tích thành phần, catalogue, hình ảnh hàng hóa), mô tả chi tiết thành phần, tính chất, cấu tạo, công dụng, phương thức vận hành của hàng hóa: 01 bản chính.

Xem nội dung VB




Hiện tại không có văn bản nào liên quan.