Công văn 1012/GSQL-GQ1 năm 2016 về khai hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu
Số hiệu: 1012/GSQL-GQ1 Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Cục Giám sát quản lý về hải quan Người ký: Âu Anh Tuấn
Ngày ban hành: 29/07/2016 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

TỔNG CỤC HẢI QUAN
CỤC GSQL VỀ HẢI QUAN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1012/GSQL-GQ1
V/v khai hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu

Hà Nội, ngày 29 tháng 07 năm 2016

 

Kính gửi: Công ty Cổ phần thương mại dịch vụ TCG.

Trả lời công văn số 53/CV-XNK ngày 19/7/2016 của Công ty cổ phần thương mại dịch vụ TCG về việc khai hải quan đối với hàng hóa nhập khu, Cục Giám sát quản lý về Hải quan - Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:

Theo hướng dẫn tại điểm c khoản 1 Điều 18 Thông tư số 38/2015/TT-BTC thì quy định tại khoản 7 Điều 25 Nghị định 08/2015/NĐ-CP chỉ hướng dẫn đối với vic khai báo cho trường hợp có nhiều hóa đơn trên một tờ khai hải quan. Tuy nhiên, theo quy định của pháp luật hiện nay không giới hạn đối với trường hp hàng hóa nhập khẩu có một hóa đơn thương mại thì phải khai trên một tờ khai hải quan. Do đó, đối với trường hợp này, doanh nghiệp có th lựa chọn khai báo trên một hoặc nhiều tờ khai hải quan và thực hiện theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.

Thời điểm nộp hồ sơ hải quan thực hiện theo quy định tại Điều 25 Luật Hải quan năm 2014, việc thông quan hàng hóa thực hiện theo quy định tại Điều 37 Luật Hải quan năm 2014.

Cục Giám sát quản lý về Hải quan - Tng cục Hải quan thông báo để đơn vị biết, thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- P
TCT Vũ Ngọc Anh (đ b/cáo);
- Cục HQ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
- Lưu: VT, GQ1 (3b).

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Âu Anh Tuấn

 

Điều 18. Khai hải quan

1. Nguyên tắc khai hải quan
...

c) Một tờ khai hải quan được khai báo cho lô hàng có một hóa đơn. Trường hợp khai hải quan đối với lô hàng có nhiều hóa đơn trên một tờ khai hải quan theo quy định tại khoản 7 Điều 25 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP, người khai hải quan lập Bảng kê hóa đơn thương mại hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo mẫu số 02/BKHĐ/GSQL Phụ lục V ban hành kèm Thông tư này, gửi kèm tờ khai hải quan đến Hệ thống.

Trường hợp khai tờ khai hải quan giấy, người khai hải quan phải khai đầy đủ số, ngày, tháng, năm của hóa đơn và tổng lượng hàng trên tờ khai hải quan, nếu không thể khai hết các hóa đơn trên tờ khai hải quan thì lập bản kê chi tiết kèm theo tờ khai hải quan;

Xem nội dung VB
Điều 25. Khai hải quan
...

7. Khai hải quan đối với hàng hóa có nhiều hợp đồng hoặc đơn hàng

a) Hàng hóa nhập khẩu có nhiều hợp đồng hoặc đơn hàng, có một hoặc nhiều hóa đơn của một người bán hàng, cùng điều kiện giao hàng, cùng phương thức thanh toán, giao hàng một lần, có một vận đơn thì được khai trên một hoặc nhiều tờ khai hải quan;

b) Hàng hóa xuất khẩu có nhiều hợp đồng hoặc đơn hàng, cùng điều kiện giao hàng, cùng phương thức thanh toán, cùng bán cho một khách hàng và giao hàng một lần thì được khai trên một hoặc nhiều tờ khai hải quan.

Xem nội dung VB
Điều 25. Thời hạn nộp hồ sơ hải quan

1. Thời hạn nộp tờ khai hải quan được quy định như sau:

a) Đối với hàng hóa xuất khẩu, nộp sau khi đã tập kết hàng hóa tại địa điểm người khai hải quan thông báo và chậm nhất là 04 giờ trước khi phương tiện vận tải xuất cảnh; đối với hàng hóa xuất khẩu gửi bằng dịch vụ chuyển phát nhanh thì chậm nhất là 02 giờ trước khi phương tiện vận tải xuất cảnh;

b) Đối với hàng hóa nhập khẩu, nộp trước ngày hàng hóa đến cửa khẩu hoặc trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hàng hóa đến cửa khẩu;

c) Thời hạn nộp tờ khai hải quan đối với phương tiện vận tải thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 69 của Luật này.

2. Tờ khai hải quan có giá trị làm thủ tục hải quan trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày đăng ký.

3. Thời hạn nộp chứng từ có liên quan thuộc hồ sơ hải quan được quy định như sau:

a) Trường hợp khai hải quan điện tử, khi cơ quan hải quan tiến hành kiểm tra hồ sơ hải quan, kiểm tra thực tế hàng hóa, người khai hải quan nộp các chứng từ giấy thuộc hồ sơ hải quan, trừ những chứng từ đã có trong hệ thống thông tin một cửa quốc gia;

b) Trường hợp khai tờ khai hải quan giấy, người khai hải quan phải nộp hoặc xuất trình chứng từ có liên quan khi đăng ký tờ khai hải quan.

Xem nội dung VB
Điều 37. Thông quan hàng hóa

1. Hàng hóa được thông quan sau khi đã hoàn thành thủ tục hải quan.

2. Trường hợp người khai hải quan đã hoàn thành thủ tục hải quan nhưng chưa nộp, nộp chưa đủ số thuế phải nộp trong thời hạn quy định thì hàng hóa được thông quan khi được tổ chức tín dụng bảo lãnh về số tiền thuế phải nộp hoặc được áp dụng thời hạn nộp thuế theo quy định của pháp luật về thuế.

3. Trường hợp chủ hàng hóa bị xử phạt vi phạm hành chính về hải quan bằng hình thức phạt tiền và hàng hóa đó được phép xuất khẩu, nhập khẩu thì hàng hóa có thể được thông quan nếu đã nộp phạt hoặc được tổ chức tín dụng bảo lãnh về số tiền phải nộp để thực hiện quyết định xử phạt của cơ quan hải quan hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

4. Đối với hàng hóa phải kiểm tra, phân tích, giám định để xác định có đủ điều kiện được xuất khẩu, nhập khẩu, cơ quan hải quan chỉ thực hiện thông quan hàng hóa sau khi xác định hàng hóa được xuất khẩu, nhập khẩu trên cơ sở kết luận kiểm tra, phân tích, giám định hoặc thông báo miễn kiểm tra của cơ quan kiểm tra chuyên ngành theo quy định của pháp luật.

5. Hàng hóa phục vụ yêu cầu khẩn cấp; hàng hóa chuyên dùng phục vụ an ninh, quốc phòng; túi ngoại giao, túi lãnh sự, hành lý của cơ quan, tổ chức, cá nhân được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ được thông quan theo quy định tại Điều 50 và Điều 57 của Luật này.

Xem nội dung VB




Hiện tại không có văn bản nào liên quan.