Công văn 02/BXD-HĐXD năm 2014 trả lời văn bản 15/BDA-KTTH của Ban quản lý dự án công trình xây dựng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Phú Thọ do Bộ Xây dựng ban hành
Số hiệu: 02/BXD-HĐXD Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Bộ Xây dựng Người ký: Bùi Trung Dung
Ngày ban hành: 24/02/2014 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Nông nghiệp, nông thôn, Xây dựng nhà ở, đô thị, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

BỘ XÂY DỰNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 02/BXD-HĐXD
V/v: Trả lời văn bản số 15/BDA-KTTH của Ban quản lý dự án công trình xây dựng NN&PTNT tỉnh Phú Thọ.

Hà Nội, ngày 24 tháng 02 năm 2014

 

Kính gửi: Ban quản lý dự án công trình xây dựng Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Phú Thọ.

Ban quản lý dự án công trình xây dựng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Phú Thọ có văn bản số 15/BDA-KTTH ngày 14/01/2014 đề nghị Bộ Xây dựng hướng dẫn công tác điều chỉnh, bổ sung dự án. Sau khi nghiên cứu, Bộ Xây dựng có ý kiến như sau:

1. Việc lập dự án đầu tư xây dựng mà chưa đề cập đến các nội dung về tái định cư, phương án di chuyển các công trình điện, nước hiện có trong phạm vi thi công các công trình thuộc dự án…là chưa phù hợp với quy định về quản lý đầu tư xây dựng, chưa xem xét đầy đủ các yếu tố đảm bảo tính khả thi của dự án về nhu cầu sử dụng đất, khả năng giải phóng mặt bằng.

2. Ban quản lý dự án có trách nhiệm báo cáo cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư xem xét, quyết định việc tạm dừng thực hiện dự án để tiếp tục nghiên cứu, rà soát lại phương án tuyến công trình và có phương án xử lý các nội dung còn thiếu, chưa đề cập đến trong dự án nêu trên.

3. Dự án đầu tư xây dựng các công trình theo tuyến nêu trên phải được khảo sát, nghiên cứu đầy đủ các nội dung theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng, trình cấp có thẩm quyết quyết định đầu tư để tổ chức thẩm định các nội dung theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 12/2009/NĐ-CP của Chính phủ trước khi phê duyệt dự án.

Đề nghị Ban quản lý dự án công trình xây dựng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Phú Thọ nghiên cứu, thực hiện./.

 

 

Nơi nhận :
- Như trên;
- Sở NN&TPNT tỉnh Phú Thọ;
- Lưu: VT, KTXD, HĐXD.

TL. BỘ TRƯỞNG
CỤC TRƯỞNG CỤC QUẢN LÝ HĐXD




Bùi Trung Dung

 

Điều 7. Nội dung phần thuyết minh của Dự án đầu tư xây dựng công trình

1. Sự cần thiết và mục tiêu đầu tư; đánh giá nhu cầu thị trường, tiêu thụ sản phẩm đối với dự án sản xuất, kinh doanh; tính cạnh tranh của sản phẩm; tác động xã hội đối với địa phương, khu vực (nếu có); hình thức đầu tư xây dựng công trình; địa điểm xây dựng, nhu cầu sử dụng đất; điều kiện cung cấp nguyên liệu, nhiên liệu và các yếu tố đầu vào khác.

2. Mô tả về quy mô và diện tích xây dựng công trình, các hạng mục công trình thuộc dự án; phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ và công suất.

3. Các giải pháp thực hiện bao gồm:

a) Phương án chung về giải phóng mặt bằng, tái định cư và phương án hỗ trợ xây dựng hạ tầng kỹ thuật nếu có;

b) Các phương án thiết kế kiến trúc đối với công trình trong đô thị và công trình có yêu cầu kiến trúc;

c) Phương án khai thác dự án và sử dụng lao động;

d) Phân đoạn thực hiện, tiến độ thực hiện và hình thức quản lý dự án.

4. Đánh giá tác động môi trường, các giải pháp phòng cháy, chữa cháy và các yêu cầu về an ninh, quốc phòng.

5. Tổng mức đầu tư của dự án; khả năng thu xếp vốn, nguồn vốn và khả năng cấp vốn theo tiến độ; phương án hoàn trả vốn đối với dự án có yêu cầu thu hồi vốn và phân tích đánh giá hiệu quả kinh tế - tài chính, hiệu quả xã hội của dự án.

Xem nội dung VB
Điều 11. Nội dung thẩm định Dự án đầu tư xây dựng công trình

1. Xem xét các yếu tố đảm bảo tính hiệu quả của dự án, bao gồm: sự cần thiết đầu tư; các yếu tố đầu vào của dự án; quy mô, công suất, công nghệ, thời gian, tiến độ thực hiện dự án; phân tích tài chính, tổng mức đầu tư, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án.

2. Xem xét các yếu tố đảm bảo tính khả thi của dự án, bao gồm: sự phù hợp với quy hoạch; nhu cầu sử dụng đất, tài nguyên (nếu có); khả năng giải phóng mặt bằng, khả năng huy động vốn đáp ứng tiến độ của dự án; kinh nghiệm quản lý của chủ đầu tư; khả năng hoàn trả vốn vay; giải pháp phòng cháy, chữa cháy; các yếu tố ảnh hưởng đến dự án như quốc phòng, an ninh, môi trường và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

3. Xem xét thiết kế cơ sở bao gồm:

a) Sự phù hợp của thiết kế cơ sở với quy hoạch chi tiết xây dựng hoặc tổng mặt bằng được phê duyệt; sự phù hợp của thiết kế cơ sở với phương án tuyến công trình được chọn đối với công trình xây dựng theo tuyến; sự phù hợp của thiết kế cơ sở với vị trí, quy mô xây dựng và các chỉ tiêu quy hoạch đã được chấp thuận đối với công trình xây dựng tại khu vực chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng được phê duyệt;

b) Sự phù hợp của việc kết nối với hạ tầng kỹ thuật của khu vực;

c) Sự hợp lý của phương án công nghệ, dây chuyền công nghệ đối với công trình có yêu cầu công nghệ;

d) Việc áp dụng các quy chuẩn, tiêu chuẩn về xây dựng, môi trường, phòng cháy, chữa cháy;

đ) Điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức tư vấn, năng lực hành nghề của cá nhân lập thiết kế cơ sở theo quy định.

Xem nội dung VB