Chỉ thị 6036/CT-BGDĐT năm 2011 về nhiệm vụ trọng tâm của giáo dục đại học năm học 2011 - 2012 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Số hiệu: 6036/CT-BGDĐT Loại văn bản: Chỉ thị
Nơi ban hành: Bộ Giáo dục và Đào tạo Người ký: Phạm Vũ Luận
Ngày ban hành: 29/11/2011 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Giáo dục, đào tạo, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

B GIÁO DC VÀ ĐÀO TẠO
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 6036/CT-BGDĐT

Hà Nội, ngày 29 tháng 11 năm 2011

 

CHỈ THỊ

VỀ NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM CỦA GIÁO DỤC ĐẠI HỌC NĂM HỌC 2011 - 2012

Năm học 2011 - 2012 m học toàn ngành thc hiện Ngh quyết Đại hội đi biểu toàn quốc ln thứ XI của Đảng; năm học th hai thực hiện Ngh quyết số 50/2010/QH12 ngày 19 tháng 6 năm 2010 của Quốc hội khóa XII v việc thc hin chính sách, pháp luật về thành lập trưng, đầu tư và bảo đm chất ng đào tạo đối vi giáo dục đại học (Nghị quyết số 50), Chỉ thị số 296/2010/CT-TTg ngày 27 tháng 2 năm 2010 của Thủ tưng Chính phủ (Chỉ thị s 296) Nghị quyết s 05-NQ/BCSĐ ngày 13 tháng 01 năm 2010 của Ban cán sự Đảng Bộ Giáo dục Đào tạo (Nghị quyết số 05) v đổi mi quản giáo dục đại hc giai đoạn 2010 - 2012 nhằm đạt các yêu cầu sau:

Một là, quán triệt cụ th hóa Nghị quyết Đại hội toàn quốc lần thứ XI của Đng vào chương trình hành động của mỗi sở đào tạo của toàn ngành, tiếp tục đổi mới mạnh m quản giáo dục đại học theo yêu cầu của Ngh quyết số 50, Ch thị s 296, Nghị quyết s 05 về đổi mi quản giáo dục đại học giai đon 2010 - 2012.

Hai là, tập trung cho nhiệm vụ xây dựng hệ thống văn bản quy phạm pháp luật quản hệ thng giáo dục đại hc theo ng tách bch quản lý Nhà nưc về giáo dục đi học với quản chuyên môn của các sở đào tạo.

Ba là, giao quyền tự chủ cho các sở đào tạo tương ng với vị trí, vai trò, năng lực, đồng thời xác định rõ trách nhiệm của s đào tạo trưc xã hội về hoạt đng của mình. Thc hiện nghiêm c chế độ báo cáo định k và hàng năm v tình hình hoạt động của cơ sở đào tạo, thực hiện 3 công khai theo quy đnh.

Bốn , thc hin nghiêm c Nghquyết số 35/2010/QH12 ngày 19 tháng 6 năm 2010 của Quốc hi khóa XII về chủ trương, đnh ng đi mới một s chế tài chính trong giáo dục đào tạo từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015; Nghquyết số 21/2011/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2011 v chất vấn và tr lời chất vấn tại k hp thứ hai, Quốc hội khóa XIII trong nh vc giáo dục đại học. Tăng ng công tác quản lý Nhà nưc về giáo dục đại học, thanh tra, kim tra, giám sát việc thực hiện pháp luật về giáo dục đại học theo quy đnh ti Nghị định s 115/2010/NĐ- CP ngày 24 tháng 12 năm 2010 ca Chính ph.

Năm là, xây dựng đề án đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục Việt Nam theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế.

Trên cơ s 5 yêu cu đã nêu, các nhim vụ c thể của năm học 2011 - 2012 đối với giáo dục đại học như sau:

1. Công tác tuyển sinh đại hc, cao đẳng hệ chính quy

K thi tuyn sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy m 2012 v bản giữ ổn định theo giải pháp “3 chung” một số điều chỉnh như sau:

1.1. Bộ Giáo dục Đào tạo nghiên cứu bổ sung một s khối thi để đáp ứng tt hơn yêu cầu kim tra năng lực đầu vào của các ngành đào to, tạo s linh hoạt trong xét tuyển của các trưng tăng hội đăng dthi của thí sinh; b sung chính sách tuyển thẳng đại hc, cao đẳng đối với học sinh đạt giải trong k thi chọn học sinh giỏi quốc gia.

1.2. Các trường tự chủ, t chịu trách nhim việc xét tuyển, trên cơ sở điểm sàn và chỉ tiêu đã c định; các trưng đi học trọng điểm, các trưng đại học thuộc khi Năng khiếu - Nghệ thuật chủ động đề xuất phương án tuyển sinh với yêu cầu chung là: a) không để tái diễn luyện thi; b) tổ chức tuyển sinh nghiêm túc c) chế để tập thể nhà trưng, hi kim tra, giám sát.

2. Công tác đào tạo

2.1. Đi mi phương thức tổ chức và qun đào to theo ng tăng cưng tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm của cơ sở đào tạo; đẩy mạnh ứng dụng Công nghệ thông tin; từng c chuyển sang đào tạo theo hệ thng tín chỉ.

2.2. Rà soát, kim tra và tự kim tra các điều kiện bảo đảm chất lưng đào tạo v đội ngũ giảng viên cơ hữu, cơ sở vật cht, thiết bị, thư viện, giáo trình phục vụ đào tạo.

2.3. Triển khai đào tạo theo nhu cầu xã hi. s đào tạo ch động phối hợp để các s sản xuất, doanh nghiệp tham gia vào quá trình đào tạo, gắn kết chặt chẽ đào tạo vi thc tiễn xã hội và sử dụng nhân lực.

2.4. Tăng cưng ging dạy kỹ năng mm, đc bit kỹ năng giao tiếp ngoại ngữ theo Đề án Ngoại ngữ quốc gia cho sinh viên các trưng đại học, cao đẳng.

2.5. Tiếp tục xây dựng công b chuẩn đầu ra cho tng ngành và trình độ đào tạo, cam kết chất ng đào tạo của trường.

2.6. Tăng ng hp tác trong đào to, nghiên cứu khoa học gia các cơ s đào tạo với các doanh nghiệp, thông qua vic kết các hợp đng, thoả thuận hợp tác.

2.7. T chức quản chặt chẽ q trình đào tạo, đặc biệt ng cường công tác quản giảng dạy, quản học tập, siết chặt quy chế thi, kim tra và đánh giá; xây dựng ngân hàng câu hỏi thi.

3. Đánh giá và kim định chất lượng giáo dục đại học

3.1. Triển khai thực hiện “Đề án xây dng và phát triển hệ thống kim định chất lượng giáo dục đối với giáo dục đại học và trung cấp chuyên nghiệp giai đoạn 2011 - 2020”.

3.2. Hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật và các văn bản hướng dẫn, tạo đầy đủ cơ sở pháp lý để thành lập các tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục; từng bước triển khai đánh giá ngoài, công nhận cơ sở giáo dục và chương trình giáo dục đại học đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục.

3.3. Hướng dẫn, hỗ trợ các cơ sở giáo dục đẩy mạnh công tác đảm bảo chất lượng bên trong nhà trường để từng bước hình thành văn hóa chất lượng; kiện toàn đơn vị chuyên trách và tăng cường năng lực cho đội ngũ cán bộ chuyên trách. Xây dựng một số đơn vị kiểm định chất lượng giáo dục.

3.4. Triển khai đánh giá theo chuẩn đầu ra; thu thập thông tin phản hồi về chất lượng dạy và học, tình hình việc làm của sinh viên; tự đánh giá trường và chương trình giáo dục; đăng ký đánh giá ngoài; khuyến khích tổ chức đánh giá đồng cấp để cải tiến và nâng cao chất lượng giáo dục đại học.

3.5. Tăng cường vai trò quản lý, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát của cơ quan quản lý nhà nước và quan ch quản đối vi các trưng trong việc triển khai công tác đm bảo và kiểm định chất lưng giáo dc, nht là đối với tiến độ tự đánh giá, cải tiến nâng cao chất lưng giáo dục da trên kết quả đánh giá.

4. Nghiên cu khoa học chuyển giao công ngh

4.1. Đẩy mạnh hoạt đng nghiên cứu khoa học để góp phần nâng cao chất ng đội ngũ giảng viên nâng cao chất lượng đào tạo.

4.2. Tăng ng gắn đào tạo với nghiên cứu triển khai ng dụng khoa hc và công ngh; đẩy mnh hợp tác giữa cơ sđào tạo với cơ snghiên cứu khoa hc và với doanh nghiệp, phục vụ phát triển kinh tế xã hội.

4.3. Khuyến khích nghiên cứu khoa học chung với các cơ s đào tạo nghiên cứu khoa hc doanh nghiệp trong ngoài nưc.

4.4. Ch đo các s giáo dục đi học tập trung nguồn lc, ưu tiên kinh phí cho nghiên cứu đổi mi căn bản, toàn diện giáo dc đào to, nâng cao chất lưng nguồn nhân lực, đáp ng yêu cầu CNH, HĐH và hội nhập quốc tế.

5. Công tác tổ chc cán bộ

5.1. Trin khai, hướng dn và kiểm tra vic thc hin Nghị định s

115/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 m 2010 của Chính ph quy định trách nhim qun lý n c về giáo dc.

5.2. Thành lp Hội đồng hiu trưởng c trường đi học, cao đng khi ngành, để vấn cho B trưng những vấn đề liên quan đến phát triển ngành, đến hoạt động của các tng phối hp, hỗ trợ lẫn nhau.

5.3. Thực hiện công tác quy hoạch cán bộ theo hưng dẫn của các cấp theo chiến lưc phát triển của các tng.

5.4. Tiếp tục đẩy mnh việc giao quyền t chủ tự chịu trách nhiệm cho các trưng đủ điều kiện năng lực tchủ.

5.5. Các trưng soát hoàn thiện quy chế tổ chức hoạt động cho phù hợp với tình hình mới của ngành và đơn vị.

6. Hợp tác đào tạo quốc tế

6.1. Đẩy mnh vic ký kết c điều ưc và thỏa thun quc tế v giáo dc đi học.

6.2. Nâng cao hiu qu ca ng tác hợp c và đào to quc tế thông qua vic t chc c hi ngh, hội tho, trao đổi chun gia, trin khai d án với nước ngoài c cơ s giáo dc đi học, p phần nâng cao cht ng đào to và nghiên cu khoa hc.

6.3. Rà soát, kiểm tra, thanh tra c chương trình hp c đào to vi nưc ngoài, c cơ s có liên kết đào to với nước ngoài, c cơ s giáo dục đi học nước ngoài hot đng Vit Nam, các trung m tư vn du hc.

7. Công tác quy hoạch, kế hoch, tài chính tăng cưng cơ sở vật cht

7.1. Các Vụ, Cục liên quan ca Bộ phối hợp chặt chẽ với các đơn vị chức năng của Bộ Xây dng, các Bộ ngành, y ban nhân dân thành ph Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh các trường đại học, cao đẳng y dng tiêu chí di dời quy hoạch hệ thống các trưng đi học, cao đẳng tại vùng Thủ đô Nội vùng thành ph Hồ Chí Minh đến năm 2025 tm nhìn đến năm 2050 theo Quyết đnh số 699/QĐ-TTg và số 700/QĐ-TTg ngày 2 tháng 6 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ.

7.2. Căn ccác tiêu chí quy đnh, c tng tự chủ, tự chu trách nhiệm c định ch tiêu tuyển sinh năm 2012 phù hp vi các điều kin bảo đm chất lượng (tỷ lệ sinh viên/giảng viên, diện ch n xây dựng,…). Điều chỉnh chỉ tiêu chính quy để gii quyết mối quan hệ gia quy mô và chất lưng, đồng thời tiếp tục giảm chỉ tiêu không chính quy để nâng cao chất lượng đào tạo.

7.3. Các trường rà soát, điều chỉnh, bổ sung và xây dựng quy hoạch phát triển tổng thể trường giai đoạn 2011 - 2020, trình cơ quan chủ quản phê duyệt. Có kế hoạch cụ thể để thực hiện quy hoạch và đề án phát triển trường đã được phê duyệt.

7.4. Các trường xây dựng mức học phí của các chương trình đại trà phù hợp với mức trần học phí quy định tại Nghị định 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ; xây dựng mức học phí chương trình chất lượng cao để trang trải chi phí đào tạo. Rà soát quy chế chi tiêu nội bộ để điều chỉnh kịp thời cho phù hợp với thực tế và các chế độ, chính sách mới ban hành.

7.5. Thực hiện quy chế công khai tài chính đối với các đơn vị dự toán ngân sách và các tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ tại đơn vị; qui chế công khai tài chính đối với việc phân bổ, quản lý, sử dụng vốn đầu xây dựng bản thuộc nguồn vốn ngân sách Nhà nưc công khai quản lý, sử dụng tài sn nhà c tại cơ quan n nưc, đơn vị sự nghiệp công lập tổ chức đưc giao quản, sử dng i sản nhà nưc.

7.6. Các trưng các cơ quan liên quan công bố công khai thực hiện tốt các chính sách miễn gim học phí, chính sách tín dụng sinh viên nhằm đm bảo sinh viên thuộc diện chính sách, sinh viên hoàn cảnh khó khăn khả năng học tp đều đưc đi hc.

7.7. Tp trung đầu tư cho một số trưng đi học trng điểm các trưng đóng tại các vùng điều kiện kinh tế - xã hi khó khăn, vùng cao, min núi, vùngn tộc thiểu s.

8. Công tác học sinh, sinh viên

8.1. Triển khai thc hin Chỉ thị s 03-CT/TW ca B Chính tr về đẩy mạnh thực hiện học tập làm theo ng, tm ơng đạo đc, tác phong Hồ Chí Minh trong các hoạt động học tập rèn luyện của hc sinh, sinh viên gn với các cuộc vận động khác ca ngành.

8.2. Triển khai mạnh m việc đổi mới qun công tác học sinh, sinh viên trên cơ s đi mới giáo dục đại học theo Ch thị số 296 của Thủ tưng Chính ph.

8.3. T chức các hoạt động ngoại khoá, hoạt động Đoàn, Hội, đánh giá kết quả rèn luyện đi với học sinh, sinh viên trong điều kiện đào tạo theo tín chỉ.

8.4. Đi mới ng tác giáo dc đạo đức, lối sng; giáo dc, chăm sóc và bảo vệ sc khỏe học sinh, sinh viên; tăng ờng tổ chc các hoạt động văn nghệ, thể thao, câu lạc bộ; đm bảo an ninh, trật t, an toàn hội.

8.5. Tiếp tục thành lập, kiện toàn trung tâm hoặc phòng tư vấn việc làm quan h với doanh nghiệp, t chc thc hiện các hoạt động liên quan đến đáp ng cht lưng đầu ra về kiến thc, kỹ năng, phẩm chất, thái độ của sinh viên.

9. Công c thanh tra, kim tra

9.1. Tăng ng công tác thanh tra thi tuyn sinh; thanh tra liên kết đào to đào tạo. Kim tra điều kiện bảo đảm chất lượng của các nhà trường.

9.2. Thanh tra việc đổi mới quản lý giáo dục ở các trường và cơ quan quản lý giáo dục theo Chỉ thị số 296 của Thủ tướng Chính phủ và Nghị định số 115/2010/NĐ-CP của Chính phủ.

9.3. Tăng cường hoạt động tự kiểm tra và thanh tra nội bộ ở các trường.

9.4. Chỉ đạo và phối hợp với Thanh tra các Bộ ngành và Thanh tra các địa phương thực hiện việc thanh tra, kiểm tra các cơ sở đào tạo theo thẩm quyền và chức năng nhiệm vụ quy định tại Nghị định số 115 của Chính phủ.

10. Công tác soạn tho văn bản quy phạm pháp luật về giáo dục đi học

10.1. Xây dựng đề án đổi mi căn bản, toàn diện nền giáo dục Việt Nam theo hưng chuẩn hóa, hiện đi hóa, hội a, dân ch hóa hội nhập quốc tế.

10.2. Tiếp tục hoàn thiện dự án Luật giáo dục đại học để trình Quốc hội thông qua vào kỳ họp thứ 3 Quốc hội Khóa XIII.

10.3. Rà soát, điều chỉnh, sa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật đã ban hành; đẩy nhanh tiến độ xây dựng và ban hành kịp thời các văn bản quy phạm pháp luật mới về giáo dục đại học.

Giám đốc các đại học, học viện, hiệu trưng các trường đi hc, trưng cao đẳng; Thủ trưng các đơn vị thuộc Bộ Giáo dục Đào tạo có trách nhiệm thực hiện nghiêm túc Chỉ thị này.

Các đơn v thuc Bộ Giáo dc Đào to hưng dẫn, kim tra, đôn đốc các trưng thực hiện các nhiệm vụ đ ra; kịp thời tiếp nhn các báo o, phản ánh tình hình đề xuất các biện pháp chỉ đo để giải quyết những vấn đề nảy sinh trong quá trình thực hiện.

Ch thị này đưc ph biến tới tất c cán bộ, công chức, viên chc ở cơ quan quản giáo dục đi học, các cơ s giáo dục đại hc thuộc các loại hình công lập ngoài công lp để quán triệt thực hiện./.

 

 

Nơi nhận:
- VP Trung ương Đng; VP Quốc hội;
- VP Chủ tịch nước, VP Chính phủ;
- Ban Tuyên giáo Trung ương;
- Các B, cơ quan ngang bộ, các UBND tnh, thành phố trực thuộc TW quản các cơ sở giáo dc đại hc;
- TƯ Đoàn TNCSHCM;
- TƯ Hội LHTNVN;
- Các cơ s giáo dục đại hc;
- Các Th trưng;
- Các Cục, V, Vin, Thanh tra, Văn phòng và đơn vị thuc Bộ GD&ĐT;
- Kim toán N nưc;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ;
- Lưu: VT, V GDĐH.

BỘ TRƯỞNG




Phạm Vũ Luận