Chỉ thị 06/2009/CT-UBND tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Phú Yên trong thi hành nhiệm vụ, công vụ
Số hiệu: 06/2009/CT-UBND Loại văn bản: Chỉ thị
Nơi ban hành: Tỉnh Phú Yên Người ký: Trần Thị Hà
Ngày ban hành: 05/03/2009 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tổ chức bộ máy nhà nước, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

Y BAN NHÂN DÂN
TNH P YÊN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

S: 06/2009/CT-UBND

Tuy a, ngày 05 tháng 3 năm 2009

 

CHỈ THỊ

VỀ VIỆC TĂNG CƯỜNG TRÁCH NHIỆM CỦA NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRONG THI HÀNH NHIỆM VỤ, CÔNG VỤ

Thời gian va qua, Th trưng các sở, ban, ngành, Ch tch y ban nhân dân các huyn, thành ph đã bn phát huy được vai trò, tch nhim trong việc t chc thc hin các chc năng, nhiệm v theo quy định pháp luật và nhiệm v được giao, góp phần tham mưu cho y ban nhân dân tỉnh trong ch đo, điều hành đt được mt s kết qunổi bt vkinh tế - xã hội, an ninh - quc png.

Tuy nhiên, cht lưng công tác tham mưu ca mt s s, ban, ngành, hiu qu ch đo, điu hành ca y ban nhân dân mt s huyn, thành ph còn hn chế; công tác thông tin, d báo, báo o đphục v cho lãnh đo y ban nhân dân tnh ở nhiu cấp, nhiu ngành còn bt cập; sliên thông gia chính quyn c cấp với cơ quan chuyên môn tỉnh và c đơn v liên quan còn yếu, vn còn tình trạng đùn đy trách nhim cho nhau, đùn đy trách nhim lên cp tn; mt s ngành, địa phương thc hin ý kiến ch đo ca y ban nhân dân tnh chm, chưa đy đủ; doanh nghip và công dân vn còn kêu ca v văn a ng x, thái đ phục v nhân dân ca n b, công chc,

Nguyên nhân nh trng trên ch yếu là do ngưi đng đu các sở, ban, ngành, địa phương chưa thc hin đầy đ trách nhiệm trong thi hành nhiệm vụ, công vđược giao; thc hiện k cương, k luật chưa nghiêm; qun lý lao động còn hạn chế dn đến lãng phí thi gian lao đng làm cho năng suất, cht lưng hiu qu công tác chưa cao.

Đ khc phục có hiu qu nhng tồn ti nêu tn, đáp ng yêu cu ch đo, điu hành ca y ban nhân dân tỉnh trong tìnhnh mới; y ban nhân dân tỉnh yêu cầu ngưi đng đu c sở, ban, ngành và y ban nhân dân c huyn, thành ph tn địa bàn tnh Phú Yên:

1. Nâng cao trách nhim trong công tác tham mưu cho cp trên và trách nhim trong ch đo, điu hành, qun lý tn b hoạt đng ca cơ quan, đơn v, đa phương

- Gương mu và nghiêm chỉnh chp hành đường lối, ch trương, chính sách ca Đng, pháp lut ca nhà nưc và ch đo ca cấp tn. Quyết định ch trương, gii pháp cần thiết đ hoàn thành nhim v và chịu trách nhim v quyết định đó.

- Nâng cao tch nhim trong công tác tham mưu cho y ban nhân dân tnh trong ch đo, điều hành liên quan đến lĩnh vc, ngành, đa phương quản lý. Thc hin đầy đ tch nhim và quyền hn ca người đng đầu đ t chc, điu hành đơn vị, đa phương thc hin đúng chc năng, nhiệm vụ, quyền hn, chất lưng và đúng thời hn được giao. Chịu tch nhim nhân với tư ch người đứng đu vkết qutoàn b hot động ca đơn vị, đa phương.

- Ban hành hoc trình cơ quan, ngưi có thm quyn ban hành văn bn pháp lut bo đm tính hp pháp ca văn bn. Ngưi đng đu cơ quan đưc giao ch trì chu trách nhim toàn b vnội dung và h sơ trình y ban nhân dân tỉnh, Ch tch, c Phó Ch tịch y ban nhân dân tỉnh.

2. Tăng ng trách nhim trong công tác d báo, thông tin, báo cáo

- Nâng cao chất lượng công tác dự báo đối với ngành, lĩnh vực để tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh các giải pháp chỉ đạo, điều hành cho phù hợp với tình hình thực tế.

- Tổ chức thực hiện nghiêm túc chế độ thông tin, báo cáo cho Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định tại chương VIII, Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 943/2008/QĐ-UBND ngày 11 tháng 6 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh. Báo cáo phải đảm bảo yêu cầu về nội dung, trung thực, phản ánh những kết quả nổi bật của ngành, đơn vị, địa phương. Coi kết quả chấp hành chế độ thông tin, báo cáo là một tiêu chí đánh giá chất lượng công tác của đơn vị và cá nhân người đứng đầu.

- Tăng cường công tác phối hợp cung cấp, trao đổi thông tin giữa các sở, ban, ngành với cơ quan chủ quản ở Trung ương, với các huyện, thành phố và cơ quan chuyên môn cấp dưới; đảm bảo thông tin thông suốt, kịp thời, phục vụ có hiệu quả hoạt động quản lý, chỉ đạo điều hành từ tỉnh đến cơ sở.

- Tổ chức thực hiện nghiêm túc, kịp thời các chủ trương, chính sách, các ý kiến chỉ đạo của Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Thường trực Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; báo cáo cho lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh đầy đủ kết quả thực hiện từng nội dung công việc được giao, trong đó đánh giá những vấn đề còn tồn tại yếu kém và phân tích rõ nguyên nhân; nêu kiến nghị vướng mắc phát sinh (nếu có), đề xuất hướng giải quyết.

- ng dụng công ngh thông tin trong công tác tng tin, báo o; từng bước s dụng văn bn điện t đ thay thế dn văn bn giấy trong qun lý điu hành và trao đi tng tin. Đng thi thc hiện đúng các quy đnh ca pháp luật v bo v bí mật nhà nưc; v phát ngôn, khai thác, qun lý và s dng mng Internet trong quan, t chc, đơn vị.

3. Tăng cưng trách nhiệm trong việc thc hiện ci cách hành chính

- Tập trung khắc phc những vn đ còn tn ti, yếu kém trong công tác ci cách hành chính ti cơ quan, đơn v thi gian qua và t chc thực hiện có hiệu quhơn trong thi gian đến. ng dụng có hiu qu công ngh thông tin vào quản lý hành chính nhà nưc. Tăng cưng phi hp giữa các sở, ban, ngành, đơn v, đa phương trong việc thc thi nhiệm vụ, công v liên quan đến nhiu cấp, nhiu ngành, đảm bảo nhanh chóng, chính xác, đồng b.

- Nâng cao tch nhim người đng đầu trong việc trin khai thc hin ci cách hành chính theo chế mt ca” các sở, ban, ngành, đơn vị, địa phương hiu qu thiết thc. B trí cán b đ tiêu chun v nghiệp vụ, đo đc làm việc ti bphn “mt ca” và đảm bảo s vật cht, trang thiết b đáp ứng yêu cầu làm việc theo quy đnh ca Trung ương. Thc hiện mt ca liên thông 03 đơn v: Văn phòng y ban nhân dân tỉnh, Sở Kế hoch và Đầu tư và y ban nhân dân thành ph Tuy Hòa ngay trong quý I năm 2009.

- Ch đo thưng xuyên soát th tc hành cnh trên các lĩnh vc thuc phạm vi tch nhiệm ca ngành, đa phương đ xem xét, sa đổi, bãi b nhng th tc hành chính không phù hp hoc kiến ngh cấp có thẩm quyền xem xét, sa đổi, bãi bnhng th tục hành chính không còn phù hợp với thc tin, cn trở đến hoạt động sn xut, kinh doanh ca doanh nghip và nhân dân.

- Ch động xây dng quy chế hp tại cơ quan. Cải tiến ni dung, hình thc c hi ngh, hội tho, cuc hp theo hưng gim các cuc hp không cn thiết, nâng cao cht lưng họp, dành thời gian hp lý đ đi thc tế, giải quyết công việc ti sở.

- Trc tiếp ch đo, thc hin việc tiếp nhn và x lý kịp thi nhng vưng mắc, kiến ngh ca nhân, t chc và doanh nghip v th tc hành chính đúng thẩm quyền theo chđo ca Chtch y ban nhân dân tỉnh ti Chths04/2008/CT-UBND ngày 01 tháng 3 năm 2008. Ch đo cán b, công chc hưng dn, giải thích cụ th nhng vic người dân chưa hiểu hoặc hiểu chưa đúng; khi đã đầy đ th tc phi ch đo giải quyết dt điểm cho dân theo đúng thi gian quy đnh; khắc phc ngaynh trạng đùn đẩy trách nhiệm gia các sở, ban, ngành; gia sở, ban, ngành và đa phương.

4. Tăng cường trách nhiệm trong việc quản lý cán bộ, công chức; thực hiện quy chế văn hóa công sở và quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức

- Tuyển dng, quản lý s dụng, đánh giá, đào to, bi dưng, thc hin chế độ chính sách, b nhim, khen thưng, kluật cán bộ, công chc, viên chc theo đúng ch trương, chính sách ca Đng và pháp luật ca nhà nước. Căn cứ các quy đnh vphân công, phân cp và nhiệm vụ, quyền hạn được giao đ ban hành văn bn quy định cụ th chc năng, nhiệm vụ, quyền hn, trách nhiệm ca cấp phó, lãnh đo các đơn v trc thuc.

- Phân công công tác cho từng cán b, công chc, viên chc thuc quyn; kng đ nh trng chng chéo, trùng lp v nhiệm v hoặc tch nhiệm không rõ ràng; hưng dn, kim tra đôn đc việc thi hành công v ca cán b, công chc đúng chc năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao và đúng pháp lut. Giáo dc, nâng cao tinh thn trách nhim, thái đ phc v ca cán bộ, công chc ti các b phn liên hệ, tiếp xúc với t chức, doanh nghip và công dân.

- Quản lý cán b, công chc, viên chc, ngưi lao đng, đ s dụng hiu qu thi gian làm vic theo Ch th 05/2008/CT-TTg ngày 31 tháng 01 năm 2008 ca Thtưng Chính phvà chđo ca y ban nhân dân tnh tại Công văn s384/UBND-KTXD ngày 05 tháng 3 năm 2008.

- Quán trit, t chc thc hin và kiểm tra việc thc hin Quy chế văn a công s theo Quyết định 129/2007/-TTg ngày 02 tháng 8 năm 2007 ca Thtưng Chính ph và Quy tắc ng x ca cán bộ, công chc, viên chc theo Quyết định 03/2007/-BNV ngày 26 tháng 02 năm 2007 ca Bộ trưng B Nội v; đm bo nh trang nghiêm và hiu qu hoạt đng ca quan hành chính nhà nưc; xây dựng được phong cách chuẩn mc trong giao tiếp, ng x ca cán b, công chc ở cơ quan, đơn v.

- X lý kp thi, nghiêm minh cán b, công chc, viên chc thuc quyền quản lý hành vi vi phm k lut, vi phạm pháp lut theo phân cấp quản lý và s dụng cán b công chc, viên chc; kng đxảy ra nh trng cán b, công chc, viên chc có thái đ hách dịch, ca quyn, gây phin hà cho công dân, doanh nghip, nhà đu tư trong quá trình thc hiện nhiệm vụ, công v.

5. Tăng cưng trách nhiệm trong t chc thc hiện phòng chng tham nhũng, thc hành tiết kim, chng lãng phí

- Tiếp tc t chc thực hin nghiêm c Ngh đnh 103/2007/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2007 ca Cnh ph quy định tch nhiệm ca nời đứng đu quan, t chc, đơn v và trách nhiệm ca cán b, công chc, viên chc trong việc thc hành tiết kim, chống lãng phí. Đề ra các bin pháp t chc thc hiện các quy đnh vpng chống tham nhũng, thc hành tiết kim, chống lãng phí. Chu trách nhiệm trực tiếp hoặc chịu trách nhiệm liên đới nếu để xảy ra hành vi tham nhũng, vi phạm các quy định pháp luật về tiết kiệm, chống lãng phí trong cơ quan, đơn vị.

- Quản lý, sử dụng có hiệu quả đất đai, trụ sở, tài sản công được giao. Khi sử dụng các nguồn tài chính, các tài sản, trang thiết bị phải thực hiện đúng chế độ, chính sách và đúng quy định của pháp luật. Kiểm tra thường xuyên, không để xảy ra tham nhũng, lãng phí, hư hỏng, mất mát, thất thoát tài sản.

- Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thực hiện đầu tư xây dựng có trách nhiệm triển khai dự án đúng quy trình, quy chế quản lý đầu tư hiện hành; xác định rõ trách nhiệm mỗi cá nhân trong quản lý từng khâu của quá trình đầu tư xây dựng, đảm bảo yêu cầu tiết kiệm, chống lãng phí, phòng chống tham nhũng.

6. Tăng cường trách nhiệm trong việc tổ chức tiếp công dân, giải quyết khiếu nại - tố cáo

Duy t công tác tiếp công dân và kp thi x lý các khiếu ni, t cáo liên quan đến nh vc, ngành, địa phương qun, kng đkhiếu ni kéo dài, khiếu ni vưt cấp. T chc thc hin tt Quy chế dân ch trong cơ quan, t chức, đơn vị.

Giao Giám đốc S Nội v ch trì, phối hp Chánh Văn phòng y ban nhân dân tỉnh theo dõi, đôn đc, kiểm tra việc thc hin Ch th này và định k hàng tháng báo cáo y ban nhân dân tỉnh kết quthc hin; đây cũng là cơ sđể Sở Nội v tham mưu cho y ban nhân dân tnh xét thi đua, khen thưng; xét đ ngh b nhim, bnhiệm li, bãi nhim, miễn nhim, x lý k luật người đứng đu đơn vị, địa phương theo phân cp vqun lý cán b.

Ch th này có hiu lc sau 10 ngày k t ngày ký ban hành. Yêu cu Thtrưng các s, ban, ngành, Ch tch y ban nhân dân các huyn, thành ph t chc thc hin nghiêm túc, nhm nâng cao trách nhim ca ngưi đng đu các cơ quan, đơn v thuc y ban nhân dân tỉnh và y ban nhân dân các huyn, thành ph trong thi hành nhim v, công v, đ hoàn thành xut sc nhim v, góp phn tham mưu choy ban nhân dân tỉnh ch đo, điu hành thng li các mc tiêu, chtiêu kinh tế - xã hội ca tỉnh trong thi k công nghip a - hin đi a và hi nhp quc tế./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Thị Hà