Công văn 2613/BNN-KHCN năm 2016 hướng dẫn thực hiện Quyết định 66/2015/QĐ-TTg
Số hiệu: 2613/BNN-KHCN Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Người ký: Lê Quốc Doanh
Ngày ban hành: 04/04/2016 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Nông nghiệp, nông thôn, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
----------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2613/BNN-KHCN
V/v: Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 66/2015/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 04 tháng 04 năm 2016

 

nh gửi: y ban nhân dân tỉnh, thành phtrực thuộc Trung ương

Ngày 25 tháng 12 năm 2015 Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 66/2015/QĐ-TTg quy định tiêu chí, thẩm quyền, trình tự, thủ tục công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao. Để thống nhất trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện Quyết định nêu trên, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số nội dung về hồ sơ và các biểu mẫu đề nghị công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao (chi Tiết tại phụ lục 1 và 2 đính kèm).

Trên cơ sở hướng dẫn tại văn bản này, đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tham khảo để chỉ đạo tổ chức thực hiện Quyết định số 66/2015/QĐ-TTg. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các địa phương có văn bản gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tiếp tục hướng dẫn./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Lưu VT, KHCN. (
NTD 70)

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Lê Quốc Doanh

 

PHỤ LỤC 1

HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ VÀ TRÌNH TỰ CÔNG NHẬN VÙNG NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO
(Ban hành kèm theo công văn s: 2613/BNN-KHCN ngày 04 tháng 4 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

1. Hồ sơ đề nghị công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo qui định tại Khoản 1 Điều 4 Quyết định 66/2015/QĐ-TTg, bao gồm:

- Đơn đề nghị công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo mẫu B1-ĐCN-BNN;

- Thuyết minh theo mẫu B2-TMV-BNN

2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện thủ tục công nhận vùng theo quy định tại Quyết định 66/2015/QĐ-TTG như sau:

Bước 1: Tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ đề nghị công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao và thông báo bằng văn bản cho tổ chức đề nghị công nhận.

Bước 2: Thành lập Tổ thẩm định, gồm: Tổ trưởng là đại diện lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thư ký Tổ thẩm định là chuyên viên Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, đại diện Sở Kế hoạch đầu tư, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài nguyên và Môi trường và đại diện các đơn vị, chuyên gia có liên quan.

Bước 3: Tổ chức họp thẩm định khi có ít nhất hai phần ba số thành viên của Tổ thẩm định có mặt. Tổ thẩm định hoạt động theo nguyên tắc tập thể, bỏ phiếu và kết quả theo đa số. Tổ thẩm định đề nghị công nhận khi có ít nhất hai phần ba số thành viên có mặt đồng ý công nhận. Trường hợp thấy cần thiết, Tổ thẩm định đề nghị Sở Nông nghiệp và Phát trin nông thôn tchức đoàn kim tra (Tổ thẩm định) thực tế vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đề nghị công nhận.

Bước 4: Trình Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao (mẫu B3-QĐCN-BNN) trên cơ sở căn cứ vào kết quả đánh giá của Tổ thẩm định; gửi văn bản thông báo lý do từ chối công nhận cho tổ chức đề nghị công nhận, trong trường hp từ chối công nhận./.

 

PHỤ LỤC 2

(Ban hành kèm theo công văn s: 2613/BNN-KHCN ngày 04 tháng 4 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

CÁC BIỂU MẪU

B1. ĐCN-BNN: Đơn đề nghị công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao

B2. TMV-BNN: Thuyết minh vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao

B3. QĐCN-BNN: Quyết định công nhận vùng nông nghiệp ứng dng công nghệ cao

 

Mẫu B1-ĐCN-BNN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------

…………, ngày.... tháng..... năm……..

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN VÙNG NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO

Kính gửi: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh....

Căn cứ quyết định số 66/2015/QĐ-TTg , ngày 25/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ Quy định tiêu chí, thẩm quyền, trình tự, thủ tục công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, (tên Doanh nghiệp...) đề nghị Sở Nông nghiệp và Phát trin nông thôn (tỉnh ....) xem xét công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, cụ thể như sau:

1. Tên Doanh nghiệp/ Tổ chức đại diện:............................................................

- Tên viết tắt (nếu có):

.......................................................................................................................

- Tên giao dịch: bằng tiếng nước ngoài (nếu có):

.......................................................................................................................

- Địa chỉ:

.......................................................................................................................

- Số điện thoại:……………………………… Fax:

- Lĩnh vực sản xuất kinh doanh:

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

2. Tên vùng sản xuất nông nghiệp đề nghị công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao:         

- Số lượng tổ chức thuộc vùng

.........................................................................................................................................

3. Hồ sơ kèm theo gồm:

- Bản Thuyết minh vùng sản xuất nông nghiệp đáp ứng đủ các Điều kiện khác theo quy định tại Điều 2 Quyết định số 66/2015/QĐ-TTg ngày 25/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chí, thẩm quyền, trình tự, thủ tục công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.

4. Phần cam đoan:

Chúng tôi xin cam đoan những thông tin trên đây là đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm về các nội dung đã khai trong đơn đề nghị công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao. Nếu được Chứng nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, chúng tôi xin cam kết hoạt động đúng theo quy định của pháp luật, đúng nội dung đề nghị và chịu trách nhiệm về mọi hành vi của mình trước pháp luật.

Đnghị Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (tỉnh ....) xem xét và chứng nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao (tên vùng…….)./.

 

 

TCHỨC ĐẠI DIỆN
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)

 

Mẫu B2 - TMV-BNN

THUYẾT MINH

VÙNG NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO

I. THÔNG TIN CHUNG

1. Vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đề nghị công nhận

- Tên Vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đề nghị công nhận:...........................

..........................................................................................................................................

- Tên viết tắt (nếu có):.......................................................................................................

- Tên giao dịch bằng tiếng nước ngoài (nếu có):..............................................................

- Địa chỉ:............................................................................................................................

- Lĩnh vực sản xuất nông nghiệp:

..........................................................................................................................................

- Số lượng tổ chức/cá nhân sản xuất kinh doanh thuộc vùng:..........................................

(Thông tin cụ thể từng Tổ chức/cá nhân sản xuất kinh doanh thuộc vùng tại Phụ lục kèm theo)

2. Tên tổ chức đại diện:

- Tên viết tắt (nếu có):

- Tên giao dịch: bằng tiếng nước ngoài (nếu có):

- Địa chỉ trụ sở:

- Số điện thoại: Fax:

- Đại diện doanh nghiệp: (Họ và tên)…………….,chức vụ……………..

- Lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp: (Nêu tóm tắt lĩnh vực đăng ký hoạt động của doanh nghiệp)         

- Giấy phép đăng ký kinh doanh số:………, ngày cấp:……..……, Cơ quan cấp:............

3. Tên tổ chức/cá nhân sản xuất kinh doanh 2:

- Tên viết tắt (nếu có):

- Tên giao dịch: bằng tiếng nước ngoài (nếu có):

- Địa chỉ trụ sở:

- Số điện thoại: Fax:

- Đại diện doanh nghiệp: (Họ và tên)…………….,chức vụ……………..

- Lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp: (Nêu tóm tắt lĩnh vực đăng ký hoạt động của doanh nghiệp)         

- Giấy phép đăng ký kinh doanh số:…………, ngày cấp:……..…, Cơ quan cấp:............

4. Tên tổ chức/cá nhân sản xuất kinh doanh 3:

..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................

II. THUYẾT MINH SỰ ĐÁP ỨNG CÁC TIÊU CHÍ QUY ĐỊNH TẠI ĐIỀU 2 QUYẾT ĐỊNH SỐ 66/2015/QĐ-TTg

1. Thuyết minh về phương thức tổ chức sản xuất và tiêu thụ sản phẩm liên kết theo chuỗi giá trị trong vùng, với các tổ chức đầu mối của vùng là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoạt động trong vùng ký hợp đồng thực hiện liên kết theo chuỗi giá trị trong sản xuất nông nghiệp của vùng.

(thuyết minh và đưa ra minh chứng sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị trong vùng)

2. Thuyết minh về sản phẩm sản xuất trong vùng

(thuyết minh về các giống cây trồng, vật nuôi, giống thủy sản có năng suất, chất lượng cao và khả năng chống chịu vượt trội/Sản phẩm nông lâm thủy sản có giá trị gia tăng, hiệu quả kinh tế cao, chất lượng đạt tiêu chuẩn quốc tế, khu vực hoặc quốc gia (Viet GAP) kèm theo các minh chứng)

3. Công nghệ ứng dụng trong vùng

(nêu và mô tả các công nghệ ứng dụng trong sản xuất tại vùng, quy mô ứng dụng, tính tiên tiến của công nghệ, hiệu quả của việc ứng dụng công nghệ trong việc nâng cao giá trị sản phẩm, tăng năng suất lao động kèm theo các minh chng)

4. Thuyết minh về sự phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển sản xuất nông nghiệp của ngành và địa phương, tính chuyên canh của vùng sản xuất hàng hóa, tính liền vùng, liền thửa, Điều kiện tự nhiên, cơ sở hạ tầng kỹ thuật về giao thông, thủy lợi hiện tại của vùng

(thuyết minh và đưa ra các văn bản, giấy tờ để minh chứng cho việc đáp ứng tiêu chí này).

5. Thuyết minh về quy mô vùng

(nêu rõ đi tượng sản xuất và quy mô sản xuất về diện tích đối với các sản phẩm trồng trọt và nuôi thủy sản; slượng đầu con đi với sản phẩm chăn nuôi).

III. TĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ NGHỊ

1. Tự đánh giá

(Tự đánh giá đã đáp ứng đủ các tiêu chí quy định tại Quyết định s 66/QĐ-2015/QĐ-TTg đcông nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hay chưa)

2. Đề nghị

(Nêu những đề nghị về việc xem xét công nhận)

 

 

TỔ CHỨC ĐẠI DIỆN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN
(Họ tên, chữ ký, đóng du)

 

Phụ lục (kèm theo thuyết minh):

DANH SÁCH TỔ CHỨC, CÁ NHÂN SẢN XUẤT KINH DOANH TRONG VÙNG NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN

1. Tên tổ chức/cá nhân sản xuất kinh doanh 1:

- Tên viết tắt (nếu có):

- Tên giao dịch: bằng tiếng nước ngoài (nếu có):

- Địa chỉ trụ sở:

- Số điện thoại: Fax:

- Đại diện doanh nghiệp: (Họ và tên)…………., chức vụ............

- Lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp: (Nêu tóm tắt lĩnh vực đăng ký hoạt động của doanh nghiệp)         

- Giấy phép đăng ký kinh doanh số:………………, ngày cấp:……..…, Cơ quan cấp:................

2. Tên tchức/cá nhân sản xuất kinh doanh 2:

- Tên viết tắt (nếu có):

- Tên giao dịch: bằng tiếng nước ngoài (nếu có):

- Địa chỉ trụ sở:

- Số điện thoại: Fax:

- Đại diện doanh nghiệp: (Họ và tên)………….……., chức vụ............

- Lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp: (Nêu tóm tắt lĩnh vực đăng ký hoạt động của doanh nghiệp)         

- Giấy phép đăng ký kinh doanh số:…………, ngày cấp:……..…, Cơ quan cấp:...........

3. Tên tổ chức/cá nhân sản xuất kinh doanh 3:

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Phụ lục: (kèm theo thuyết minh):

(Các văn bản minh chứng liên quan đến các nội dung kê khai của Thuyết minh)

 

Mẫu B3 - QĐCN- BNN

(Ban hành kèm theo công văn số              /BNN-KHCN ngày .../.../2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

ỦY BAN NHÂN DÂN
(TỈNH/THÀNH PHỐ…..)

----------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:                /QĐ-UBND

…………., ngày      tháng      năm 20….

 

QUYẾT ĐỊNH

Công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ....

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND số ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Công nghệ cao s 21/2008/QH12 ngày 13/11/2008;

Căn cứ Quyết định số 66/2015/QĐ-TTg ngày 25/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chí, thm quyền, trình tự, thủ tục công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao;

Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

QUYT ĐỊNH

Điều 1. Công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao....:

Tên Tổ chức đề nghị công nhận:………..

Tên của vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao:....

Địa chỉ:....

Ngành nghề kinh doanh:……….

Số lượng cơ sở kinh doanh:……… (cụ thể thông tin của từng cơ sở)

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực từ ngày ... tháng .... năm 20...

Điều 3: UBND tỉnh/thành phố Giám đốc sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ NN&PTNT;
- S
NN&PTNT....;
- Sở KH&ĐT
…..;
- STài chính...;
- Website
- Lưu VT,
……;

CHỦ TỊCH

 

Điều 4. Trình tự, thủ tục công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
1. Tổ chức đầu mối của vùng lập hồ sơ đề nghị công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 10 bộ hồ sơ, trong đó 01 bộ hồ sơ gốc và 09 bộ hồ sơ (bản sao). Thành phần hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao;
b) Bản thuyết minh vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đáp ứng các tiêu chí quy định tại Điều 2 Quyết định này.

Xem nội dung VB
Điều 2. Tiêu chí xác định vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
Vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao là vùng sản xuất tập trung, ứng dụng công nghệ cao trong nông nghiệp để sản xuất một hoặc một số sản phẩm nông sản hàng hóa có lợi thế của vùng bảo đảm đạt năng suất, chất lượng cao, giá trị gia tăng cao và thân thiện với môi trường theo quy định của pháp luật. Vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đáp ứng các tiêu chí sau:
1. Tổ chức sản xuất và tiêu thụ sản phẩm liên kết theo chuỗi giá trị; có tổ chức đầu mối của vùng là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoạt động trong vùng ký hợp đồng thực hiện liên kết theo chuỗi giá trị trong sản xuất nông nghiệp của vùng;
2. Sản phẩm sản xuất trong vùng là sản phẩm hàng hóa có lợi thế của vùng, tập trung vào các nhóm sản phẩm sau:
a) Giống cây trồng, vật nuôi, giống thủy sản có năng suất, chất lượng cao và khả năng chống chịu vượt trội;
b) Sản phẩm nông lâm thủy sản có giá trị gia tăng và hiệu quả kinh tế cao; chất lượng sản phẩm đạt tiêu chuẩn quốc tế, khu vực hoặc quốc gia (Viet GAP).
3. Công nghệ ứng dụng là các công nghệ tiên tiến, công nghệ sinh học trong chọn tạo, nhân giống và phòng trừ dịch bệnh cho cây trồng, vật nuôi; công nghệ thâm canh, siêu thâm canh, chế biến sâu nâng cao giá trị gia tăng; công nghệ tự động hóa, bán tự động; công nghệ thông tin, viễn thám, thân thiện môi trường. Công nghệ ứng dụng trên quy mô công nghiệp, nâng cao hiệu quả sản xuất, gia tăng giá trị của sản phẩm và tăng năng suất lao động.
4. Vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao là vùng chuyên canh, diện tích liền vùng, liền thửa trong địa giới hành chính một tỉnh, có điều kiện tự nhiên thích hợp, có cơ sở hạ tầng kỹ thuật tương đối hoàn chỉnh về giao thông, thủy lợi, điện, thuận lợi cho sản xuất hàng hóa, phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển sản xuất nông nghiệp của ngành và địa phương.
5. Đối tượng sản xuất và quy mô của vùng:
a) Sản xuất hoa diện tích tối thiểu là 50 ha;
b) Sản xuất rau an toàn diện tích tối thiểu là 100 ha;
c) Sản xuất giống lúa diện tích tối thiểu là 100 ha;
d) Nhân giống và sản xuất nấm ăn, nấm dược liệu diện tích tối thiểu là 5 ha;
đ) Cây ăn quả lâu năm diện tích tối thiểu là 300 ha;
e) Cây công nghiệp lâu năm (chè, cà phê, hồ tiêu) diện tích tối thiểu là 300 ha;
g) Thủy sản: Sản xuất giống diện tích tối thiểu là 20 ha; nuôi thương phẩm diện tích tối thiểu là 200 ha;
h) Chăn nuôi bò sữa số lượng tối thiểu là 10.000 con/năm; bò thịt tối thiểu 20.000 con/năm;
i) Chăn nuôi lợn thịt số lượng tối thiểu là 40.000 con/năm; lợn giống (lợn nái) tối thiểu 2.000 con/năm;
k) Chăn nuôi gia cầm số lượng tối thiểu là 50.000 con/lứa.

Xem nội dung VB