Kế hoạch 97/KH-UBND năm 2022 về rà soát, thống kê, xây dựng quy trình giải quyết công việc nội bộ (ngoài thủ tục hành chính) của các cơ quan hành chính thuộc thành phố Hà Nội
Số hiệu: | 97/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Lê Hồng Sơn |
Ngày ban hành: | 28/03/2022 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 97/KH-UBND |
Hà Nội, ngày 28 tháng 3 năm 2022 |
Nhằm triển khai thực hiện nhiệm vụ về cải cách thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Quyết định số 399/QĐ-UBND ngày 26/01/2022 của UBND Thành phố về việc ban hành Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước năm 2022 của thành phố Hà Nội, UBND Thành phố ban hành Kế hoạch rà soát, thống kê, xây dựng quy trình giải quyết công việc nội bộ (ngoài thủ tục hành chính) của các cơ quan hành chính thuộc thành phố Hà Nội, cụ thể như sau:
1. Mục đích
- Rà soát, thống kê, xây dựng các quy trình giải quyết công việc nội bộ ngoài thủ tục hành chính (sau đây gọi là quy trình giải quyết công việc), trong đó gồm quy trình giải quyết công việc của từng cơ quan và quy trình liên thông giải quyết công việc giữa các cơ quan hành chính thuộc Thành phố, nhằm nâng cao chất lượng giải quyết công việc và trách nhiệm của công chức, các phòng ban, đơn vị trong các cơ quan hành chính thuộc Thành phố.
- Xây dựng công cụ kiểm soát, quản lý hiệu quả chất lượng và tiến độ giải quyết các công việc trong các cơ quan hành chính. Xác định cụ thể nhiệm vụ, nội dung công việc, thời gian thực hiện và trách nhiệm của từng công chức, từng phòng ban, đơn vị có liên quan trong việc giải quyết công việc và trong hoạt động công vụ.
- Tăng cường tính công khai, minh bạch; trách nhiệm giải trình trong việc giải quyết công việc tại các cơ quan hành chính của Thành phố từ cấp Thành phố đến cơ sở.
- Xác định rõ các quy trình giải quyết công việc theo hướng ứng dụng công nghệ thông tin kết hợp với quản lý chất lượng ISO.
2. Yêu cầu
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ theo quy định hiện hành, các đơn vị tiến hành rà soát, thống kê đầy đủ danh mục các công việc cụ thể (ngoài thủ tục hành chính) của đơn vị để tiến hành xây dựng quy trình, quy trình liên thông giải quyết công việc. Quy định rõ trách nhiệm của các bộ phận, các đơn vị, các cá nhân phối hợp, bảo đảm thuận lợi, khả thi khi giải quyết công việc. Các quy trình, quy trình liên thông giải quyết công việc phải được cụ thể hóa, phân định rõ trách nhiệm, thời gian xử lý, nội dung thực hiện công việc của các phòng ban, đơn vị.
- Xây dựng nguyên tắc chung thống nhất trong việc lập danh mục công việc có tính chất giống nhau và danh mục các công việc mang tính đặc thù của từng cơ quan, đơn vị để thống nhất trong việc xây dựng quy trình.
- Ứng dụng công nghệ thông tin trong việc xây dựng quy trình, quy trình liên thông giải quyết công việc, tiến tới kết nối, chuyển hóa quy trình trên Hệ thống quản lý văn bản và điều hành tập trung của Thành phố đảm bảo phù hợp với quy định chung của Trung ương và Thành phố.
- Căn cứ chức năng nhiệm vụ, các đơn vị rà soát, thống kê các quy trình giải quyết công việc và phê duyệt danh mục tên quy trình giải quyết công việc.
- Xây dựng và phê duyệt các quy trình giải quyết công việc cụ thể trong cơ quan, đơn vị; quy trình liên thông giải quyết công việc trong các cơ quan hành chính thuộc Thành phố, gắn trách nhiệm của từng cán bộ, công chức, các phòng ban, đơn vị, các cơ quan với nhau trong việc giải quyết công việc.
- Đối với những công việc liên thông giải quyết giữa các cơ quan với nhau thuộc Thành phố, cơ quan được giao giải quyết công việc chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan rà soát, thống kê, xây dựng quy trình liên thông giải quyết công việc.
- Thực hiện nghiêm các quy định trong quá trình giải quyết công việc. Kiểm điểm trách nhiệm của tập thể, cá nhân tại các cơ quan, các phòng ban, đơn vị khi xảy ra sai sót hoặc giải quyết chậm, muộn, quá hạn công việc.
- Tiến tới rà soát, cắt giảm thời gian, các bước trong quy trình, quy trình liên thông giải quyết công việc mà vẫn đảm bảo hiệu quả chất lượng giải quyết công việc và quản lý nhà nước theo quy định.
- Trên cơ sở các quy trình, quy trình liên thông giải quyết công việc được phê duyệt, thực hiện xây dựng quy trình điện tử theo quy định của pháp luật và lộ trình triển khai của Thành phố.
- Quyết định của Chủ tịch UBND Thành phố (đối với quy trình liên thông giải quyết công việc giữa các sở, ban, ngành hoặc với UBND các cấp); Chủ tịch UBND cấp huyện (đối với quy trình liên thông giữa các cơ quan thuộc phạm vi quản lý của UBND cấp huyện) phê duyệt tên và quy trình liên thông giải quyết công việc;
- Quyết định của Giám đốc Sở, Thủ trưởng ban ngành; Chủ tịch UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp xã, người đứng đầu cơ quan, đơn vị phê duyệt tên quy trình giải quyết công việc;
- Quyết định của Giám đốc Sở, Thủ trưởng ban ngành; Chủ tịch UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp xã, người đứng đầu cơ quan, đơn vị phê duyệt quy trình giải quyết công việc trong cơ quan, đơn vị;
- Báo cáo tổng hợp kết quả rà soát, thống kê, xây dựng quy trình giải quyết công việc gửi Văn phòng UBND Thành phố tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND Thành phố.
- Việc rà soát, thống kê và phê duyệt danh mục tên quy trình, quy trình liên thông giải quyết công việc: Xong trước ngày 15/4/2022;
Kết quả: Quyết định phê duyệt danh mục.
- Xây dựng và phê duyệt các quy trình, quy trình liên thông giải quyết công việc: Hoàn thành trước ngày 30/5/2022;
Kết quả: Quyết định.
Trường hợp phát sinh công việc hành chính mới, đơn vị có trách nhiệm xây dựng quy trình và ban hành theo Kế hoạch này và quy định của pháp luật.
1. Trách nhiệm của Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành Thành phố
- Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành Thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ và các công việc cụ thể được giao, chỉ đạo việc rà soát, thống kê, xây dựng quy trình giải quyết công việc của các phòng, ban, đơn vị trực thuộc đảm bảo đúng quy định.
- Quyết định phê duyệt các quy trình giải quyết công việc theo biểu mẫu tại Kế hoạch này, đảm bảo nguyên tắc đúng quy định của pháp luật, rõ trách nhiệm của từng công chức, từng khâu, từng bước, từng phòng ban, đơn vị trong quy trình giải quyết công việc.
- Đối với các công việc giải quyết liên thông giữa các Sở, ban, ngành; giữa các Sở, ban, ngành với UBND các cấp; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành Thành phố được giao giải quyết công việc chủ trì việc rà soát, xây dựng quy trình liên thông giải quyết công việc giữa các cơ quan, trình Chủ tịch UBND Thành phố phê duyệt.
- Công bố, công khai các quyết định phê duyệt danh mục, quy trình giải quyết công việc tại các phòng ban, đơn vị; gửi Văn phòng UBND Thành phố và Sở Nội vụ để theo dõi, kiểm tra.
- Thường xuyên rà soát, bổ sung, điều chỉnh danh mục và quy trình giải quyết công việc phù hợp với các quy định hiện hành và đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính.
- Định kỳ hoặc đột xuất tổ chức việc kiểm tra thực hiện các quy trình giải quyết công việc, kết quả kiểm tra là căn cứ để đánh giá, xếp loại cán bộ, công chức theo quy định.
- Báo cáo kết quả rà soát, thống kê, xây dựng các quy trình giải quyết công việc gửi Văn phòng UBND Thành phố tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND Thành phố. Định kỳ tổng hợp kết quả triển khai thực hiện việc xây dựng các quy trình giải quyết công việc lồng ghép trong báo cáo công tác kiểm soát thủ tục hành chính và báo cáo cải cách hành chính định kỳ.
- Kiểm soát chất lượng dự thảo Quyết định phê duyệt danh mục tên và quy trình liên thông giải quyết công việc của các Sở, ban, ngành trước khi trình Chủ tịch UBND Thành phố phê duyệt.
- Tổng hợp kết quả rà soát, thống kê, xây dựng các quy trình giải quyết công việc của các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện báo cáo Chủ tịch UBND Thành phố.
- Theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn các Sở, ban, ngành thực hiện việc rà soát, thống kê, xây dựng các quy trình giải quyết công việc theo đúng yêu cầu, tiến độ của Kế hoạch.
- Kiểm tra việc thực hiện rà soát, thống kê, xây dựng quy trình giải quyết công việc của các đơn vị, lồng ghép trong nội dung kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông theo Kế hoạch của UBND Thành phố.
3. UBND cấp huyện, UBND cấp xã
- Chủ tịch UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp xã căn cứ các nhiệm vụ, công việc cụ thể được giao, chỉ đạo việc rà soát, thống kê, xây dựng quy trình, quy trình liên thông giải quyết công việc của các phòng, ban, đơn vị trực thuộc, từng cán bộ, công chức đảm bảo đúng quy định;
- Căn cứ kết quả rà soát thống kê, Chủ tịch UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp xã phê duyệt các quy trình giải quyết công việc theo biêu mẫu tại Kế hoạch này, đảm bảo nguyên tắc đúng quy định của pháp luật, rõ trách nhiệm của từng khâu, từng bước, từng phòng ban, đơn vị, từng cán bộ, công chức trong quy trình giải quyết công việc.
- Chủ tịch UBND cấp huyện phê duyệt quy trình liên thông giải quyết công việc trên địa bàn huyện đối với các công việc giải quyết liên thông giữa UBND các xã; giữa UBND cấp xã với UBND cấp huyện.
- UBND cấp huyện tổng hợp, báo cáo kết quả rà soát, thống kê, xây dựng các quy trình giải quyết công việc trên địa bàn cấp huyện gửi Văn phòng UBND Thành phố tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND Thành phố. Định kỳ tổng hợp kết quả triển khai thực hiện việc xây dựng các quy trình giải quyết công việc lồng ghép trong báo cáo công tác kiểm soát thủ tục hành chính và báo cáo cải cách hành chính định kỳ.
- Công bố, công khai các quyết định phê duyệt danh mục, quy trình giải quyết công việc tại các phòng ban, đơn vị; gửi Văn phòng UBND Thành phố và Sở Nội vụ để theo dõi, kiểm tra.
- Thường xuyên rà soát, bổ sung, điều chỉnh danh mục và quy trình giải quyết công việc phù hợp với các quy định hiện hành và đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính.
- Định kỳ hoặc đột xuất, UBND cấp huyện tổ chức việc kiểm tra thực hiện các quy trình giải quyết công việc trên địa bàn, kết quả kiểm tra là căn cứ để đánh giá, xếp loại cán bộ, công chức theo quy định.
- UBND cấp xã tổng hợp, báo cáo kết quả rà soát, thống kê, xây dựng các quy trình giải quyết công việc của UBND cấp xã gửi UBND cấp huyện tổng hợp.
4. Trong quá trình thực hiện Kế hoạch, các Sở, ban, ngành thuộc Thành phố; UBND cấp huyện nếu có khó khăn, vướng mắc, kịp thời báo cáo UBND Thành phố (qua Văn phòng UBND Thành phố tổng hợp).
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH:
Kinh phí thực hiện Kế hoạch này được sử dụng từ nguồn ngân sách đã được phê duyệt đối với công tác cải cách hành chính và kiểm soát thủ tục hành chính của các cơ quan, đơn vị./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
MẪU QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC NỘI BỘ (NGOÀI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH) CỦA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH THUỘC THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Kế hoạch số 97/KH-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2022 của UBND thành phố Hà Nội)
Phụ lục....
DANH MỤC CÁC QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC NỘI BỘ (NGOÀI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH) CỦA SỞ/BAN/NGÀNH/ UBND QUẬN/HUYỆN/THỊ XÃ/UBND XÃ/PHUỜNG/THỊ TRẤN...
STT |
Quy trình nội bộ giải quyết công việc |
Ký hiệu |
Ghi chú |
1 |
Quy trình giải quyết công việc 1 |
CV-01 |
|
|
|
|
|
Phụ lục…
NỘI DUNG CÁC QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC NỘI BỘ (NGOÀI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH) CỦA SỞ/BAN/NGÀNH/ UBND QUẬN/HUYỆN/THỊ XÃ/UBND XÃ/PHUỜNG/THỊ TRẤN...
1. Quy trình giải quyết công việc
1 |
Mục đích |
||||||
|
Quy định về trình tự và cách thức giải quyết công việc.... |
||||||
2 |
Phạm vi |
||||||
|
Áp dụng với các phòng/ban/đơn vị trực thuộc/cán bộ, công chức... |
||||||
3 |
Nội dung quy trình giải quyết công việc |
||||||
3.1 |
Căn cứ pháp lý |
||||||
3.2 |
Các tài liệu phục vụ giải quyết công việc |
Bản chính |
Bản sao |
||||
- |
|
|
|
||||
- |
|
X |
|
||||
3.3 |
Số lượng |
||||||
|
01 bộ |
||||||
3.4 |
Thời gian xử lý công việc |
||||||
|
|
||||||
3.5 |
Quy trình xử lý công việc |
||||||
TT |
Trình tư thực hiện |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Thời gian |
Kết quả |
||
B1 |
|
|
|
|
|
||
B2 |
|
|
|
|
|
||
B3 |
|
|
|
|
|
||
B4 |
|
|
|
|
|
||
B5 |
|
|
|
|
|
||
B6 |
|
|
|
|
|
||
B7 |
|
|
|
|
|
||
4 |
Biểu mẫu/tài liệu |
||||||
- |
|
||||||
- |
|
||||||
MẪU QUY TRÌNH LIÊN THÔNG GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC NỘI BỘ (NGOÀI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH) CỦA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH THUỘC THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Kế hoạch số 97/KH-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2022 của UBND thành phố Hà Nội)
Phụ lục…
DANH MỤC CÁC QUY TRÌNH LIÊN THÔNG GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC NỘI BỘ (NGOÀI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH) GIỮA CÁC ĐƠN VỊ....
STT |
Quy trình liên thông giải quyết công việc |
Ký hiệu |
Ghi chú |
1 |
Quy trình liên thông giải quyết công việc 1 |
LT-01 |
|
|
|
|
|
Phụ lục…
NỘI DUNG CÁC QUY TRÌNH LIÊN THÔNG GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC NỘI BỘ (NGOÀI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH) GIỮA CÁC ĐƠN VỊ...
1. Quy trình liên thông giải quyết công việc…… (LT-01)
1 |
Mục đích |
|||||||
|
Quy định về trình tự và cách thức giải quyết liên thông công việc.... |
|||||||
2 |
Phạm vi |
|||||||
|
Áp dụng giải quyết công việc giữa các cơ quan....: - Tại cơ quan A:... - Tại cơ quan B:... |
|||||||
3 |
Tổng thời gian giải quyết công việc |
|||||||
|
|
|||||||
4 |
Nội dung quy trình liên thông giải quyết công việc |
|||||||
4.1 |
Quy trình giải quyết tại cơ quan/đơn vị A |
|||||||
|
Các tài liệu/hồ sơ |
Bản chính |
Bản sao |
|||||
- |
|
|
|
|||||
- |
|
|
|
|||||
|
Số lượng |
|||||||
|
|
|||||||
|
Thời gian xử lý công việc tại cơ quan/đơn vị A |
|||||||
|
|
|||||||
|
Quy trình xử lý công việc tại cơ quan/đơn vị A |
|||||||
TT |
Nội dung công việc cụ thể |
Đơn vị/ người thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Kết quả |
|
|||
B1 |
|
|
|
|
|
|||
B2 |
|
|
|
|
|
|||
B3 |
|
|
|
|
|
|||
|
Kết quả thực hiện tại cơ quan A: |
|
||||||
|
|
|||||||
|
Cách thức luân chuyển đến cơ quan B: |
|
||||||
|
|
|
||||||
3.2 |
Quy trình giải quyết tại cơ quan/đơn vị B |
|
||||||
|
Các tài liệu/hồ sơ |
Bản chính |
Bản sao |
|
||||
- |
|
|
|
|
||||
- |
|
|
|
|
||||
|
Số lượng |
|
||||||
|
|
|
||||||
|
Thời gian xử lý công việc tại cơ quan/đơn vị B |
|
||||||
|
|
|
||||||
|
Quy trình xử lý công việc tại cơ quan/đơn vị B |
|
||||||
TT |
Nội dung công việc cụ thể |
Đơn vị/người thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Kết quả |
|
|||
B1 |
|
|
|
|
|
|||
B2 |
|
|
|
|
|
|||
B3 |
|
|
|
|
|
|||
|
Kết quả thực hiện tại cơ quan B: |
|
||||||
|
Cách thức luân chuyển kết quả giải quyết cuối cùng |
|
||||||
Quyết định 399/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng vùng huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 06/04/2021 | Cập nhật: 09/04/2021
Quyết định 399/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình ứng dụng khoa học và đổi mới công nghệ nâng cao năng suất, chất lượng, phát triển thương hiệu các sản phẩm chủ lực và đặc sản trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025 Ban hành: 16/07/2021 | Cập nhật: 24/07/2021
Quyết định 399/QĐ-UBND năm 2013 ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 02/NQ-CP về một số giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, hỗ trợ thị trường, giải quyết nợ xấu do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 27/02/2013 | Cập nhật: 23/05/2013
Quyết định 399/QĐ-UBND năm 2019 quy định tạm thời về điều kiện, trình tự, thủ tục và thành phần hồ sơ đề nghị xét, công nhận xã nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 29/01/2019 | Cập nhật: 16/04/2019
Quyết định 399/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Yên Bái đến năm 2030 Ban hành: 23/04/2012 | Cập nhật: 26/04/2012
Quyết định 399/QĐ-UBND năm 2016 kế hoạch triển khai thi hành Nghị định 52/2015/NĐ-CP về Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 16/02/2016 | Cập nhật: 28/03/2016
Quyết định 399/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bãi bỏ trong lĩnh vực việc làm-an toàn lao động, dạy nghề, bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 15/03/2019 | Cập nhật: 26/04/2019
Quyết định 399/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2018 trên địa bàn huyện Đông Hòa, tỉnh Phú Yên Ban hành: 26/02/2018 | Cập nhật: 02/06/2018
Quyết định 399/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế phối hợp quản lý hợp tác xã và tổ hợp tác trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 18/05/2017 | Cập nhật: 29/08/2017
Quyết định 399/QĐ-UBND điều chỉnh nhiệm vụ trồng rừng thay thế năm 2015 Ban hành: 12/03/2015 | Cập nhật: 10/06/2015
Quyết định 399/QĐ-UBND về Kế hoạch Cải cách hành chính nhà nước năm 2022 của thành phố Hà Nội Ban hành: 26/01/2022 | Cập nhật: 09/02/2022
Quyết định 399/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 22/02/2021 | Cập nhật: 22/04/2021
Quyết định 399/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch sơ kết 8 năm tổ chức hoạt động Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng (2008-2015) và 5 năm thực hiện Chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng gắn với quản lý bảo vệ rừng trên địa bàn tỉnh Lai Châu (2011-2015) Ban hành: 07/04/2016 | Cập nhật: 12/05/2016
Quyết định 399/QĐ-UBND năm 2015 về giao kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2016 Ban hành: 15/12/2015 | Cập nhật: 19/08/2016
Quyết định 399/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Nam Định Ban hành: 25/02/2022 | Cập nhật: 02/03/2022
Quyết định 399/QĐ-UBND năm 2016 về Quy chế (tạm thời) tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình Giao thông tỉnh Sơn La Ban hành: 23/02/2016 | Cập nhật: 25/03/2016
Quyết định 399/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt “Đề án khung nhiệm vụ khoa học và công nghệ về quỹ gen cấp tỉnh thực hiện giai đoạn 2021-2025” Ban hành: 23/02/2021 | Cập nhật: 09/04/2021
Quyết định 399/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án thực hiện chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi, giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 16/11/2017 | Cập nhật: 23/11/2017
Quyết định 399/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết đối với 01 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Gia Lai Ban hành: 08/05/2021 | Cập nhật: 21/06/2021
Quyết định 399/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Phú Thọ Ban hành: 23/02/2022 | Cập nhật: 19/04/2022