Quyết định 5803/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế hoạt động của Hội đồng xét tặng danh hiệu vinh dự nhà nước thuộc thành phố Hà Nội
Số hiệu: | 5803/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Nguyễn Đức Chung |
Ngày ban hành: | 22/08/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thi đua, khen thưởng, các danh hiệu vinh dự nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5803/QĐ-UBND |
Hà Nội, ngày 22 tháng 08 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG CÁC DANH HIỆU VINH DỰ NHÀ NƯỚC THUỘC THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013;
Căn cứ Nghị định 123/2014/NĐ-CP ngày 25/12/2014 về xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân” “Nghệ nhân ưu tú”; Nghị định số 89/2014/NĐ-CP ngày 29/9/2014 về xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú”; Nghị định số 41/2015/NĐ-CP ngày 05/5/2015 về xét tặng danh hiệu “Thầy thuốc nhân dân” “Thầy thuốc ưu tú”; Nghị định số 27/2015/NĐ-CP ngày 10/3/2015 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Nhà giáo Nhân dân”, “Nhà giáo Ưu tú”;
Căn cứ Quyết định số 16/2017/QĐ-UBND ngày 17/4/2017 của UBND Thành phố vệ việc ban hành Quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn thành phố Hà Nội;
Xét đề nghị của Sở Nội vụ Hà Nội tại Tờ trình số 1914/TTr-SNV ngày 28 tháng 7 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế hoạt động của Hội đồng xét tặng các danh hiệu vinh dự nhà nước thuộc thành phố Hà Nội.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế, Công thương, Văn hóa và Thể thao, Nội vụ, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Hà Nội; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan và các thành viên Hội đồng xét tặng các danh hiệu vinh dự nhà nước thành phố Hà Nội chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY CHẾ
HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG CÁC DANH HIỆU VINH DỰ NHÀ NƯỚC THUỘC THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 5803/2017/QĐ-UBND ngày 22/8/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy chế này quy định về các danh hiệu vinh dự nhà nước được xét tặng; chức năng, nhiệm vụ của Hội đồng và các thành viên hội đồng, quy trình, nguyên tắc và chế độ làm việc của Hội đồng chuyên ngành xét tặng các danh hiệu vinh dự nhà nước thuộc Thành phố (sau đây gọi tắt là Hội đồng)
2. Những nội dung quy định về xét tặng các danh hiệu vinh dự nhà nước không trong quy chế này thực hiện theo quy định của Luật Thi đua, Khen thưởng và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Điều 2. Danh hiệu vinh dự nhà nước
Danh hiệu vinh dự nhà nước thực hiện theo quy chế này bao gồm: “Nhà giáo Nhân dân”, “Nhà giáo ưu tú”; “Thầy thuốc nhân dân”, “Thầy thuốc ưu tú”; “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú”; “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú” (sau đây gọi tắt là danh hiệu vinh dự nhà nước)
Điều 3. Các Hội đồng:
1. Hội đồng xét tặng: “Nhà giáo Nhân dân”, “Nhà giáo ưu tú”;
2. Hội đồng xét tặng: “Thầy thuốc nhân dân”, “Thầy thuốc ưu tú”;
3. Hội đồng xét tặng: “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú”;
4. Hội đồng xét tặng: “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú”;
Điều 4. Nguyên tắc xét tặng của Hội đồng.
1. Bảo đảm chính xác, công bằng, công khai, dân chủ trong việc xét tặng danh hiệu vinh dự nhà nước.
2. Việc xét tặng danh hiệu vinh dự nhà nước phải chú trọng tới người lao động trực tiếp, người công tác tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.
3. Cá nhân được đề nghị xét tặng danh hiệu vinh dự nhà nước theo quy định, phải đạt từ 90% số phiếu đồng ý trở lên trên tổng số thành viên Hội đồng.
Chương II
THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG, CƠ CẤU HỘI ĐỒNG
Điều 5. Thẩm quyền
Các Hội đồng xét tặng danh hiệu vinh dự nhà nước do Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố quyết định thành lập trên cơ sở đề xuất của cơ quan thường trực Hội đồng là các sở chuyên ngành và Ban Thi đua, Khen thưởng Thành phố.
Điều 6. Cơ cấu Hội đồng
1. Chủ tịch Hội đồng là Phó Chủ tịch UBND Thành phố phụ trách ngành, lĩnh vực xét tặng.
2. Các phó Chủ tịch Hội đồng gồm:
Phó Chủ tịch Thường trực Hội đồng là Giám đốc sở chuyên ngành xét tặng.
Phó Chủ tịch là Trưởng ban Thi đua, Khen thưởng Thành phố.
3. Các Ủy viên Hội đồng:
Ủy viên Hội đồng là người đại diện cho cơ quan quản lý chuyên ngành, tham gia với tư cách là đại diện cho cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực để thực hiện nhiệm vụ theo quy định của Quy chế này. Các Ủy viên Hội đồng do cơ quan thường trực Hội đồng thống nhất với Ban Thi đua, Khen thưởng Thành phố đề xuất.
4. Cơ quan Thường trực Hội đồng là sở chuyên ngành.
Chương III
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA HỘI ĐỒNG
Điều 7. Chức năng
Hội đồng xét tặng danh hiệu vinh dự nhà nước có chức năng tham mưu, tư vấn giúp Hội đồng Thi đua, Khen thưởng Thành phố và Ủy ban nhân dân Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố chỉ đạo, triển khai thực hiện việc xét tặng danh hiệu vinh dự nhà nước thuộc thành phố Hà Nội.
Điều 8. Nhiệm vụ
1. Tiếp nhận hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu vinh dự nhà nước của Hội đồng cấp dưới, Hội đồng cơ sở của các đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố, các đơn vị đóng trên địa bàn Thành phố.
2. Tổ chức thẩm định về tính chính xác, hợp lệ của hồ sơ; các tiêu chuẩn của các cá nhân theo danh hiệu đề nghị, được quy định tại Nghị định 123/2014/NĐ-CP ngày 25/12/2014 về xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân” “Nghệ nhân ưu tú”; Nghị định số 89/2014/NĐ-CP ngày 29/9/2014 về xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú”; Nghị định số 41/2015/NĐ-CP ngày 05/5/2015 về xét tặng danh hiệu “Thầy thuốc nhân dân”, “Thầy thuốc ưu tú”; Nghị định số 27/2015/NĐ-CP ngày 10/3/2015 về xét tặng danh hiệu “Nhà giáo nhân dân”, “Nhà giáo ưu tú”.
3. Tổ chức lấy ý kiến nhân dân và xã hội: Công bố danh sách đề nghị xét tặng bằng hình thức niêm yết công khai, đăng tải trên các báo của Hà Nội, cổng thông tin điện tử của thành phố, trang thông tin điện tử của ngành và các cơ quan, đơn vị liên quan (trong thời gian là 15 ngày làm việc).
4. Xử lý kiến nghị của các tổ chức, cá nhân (nếu có), thảo luận và tiến hành bỏ phiếu kín để chọn cá nhân có đủ tiêu chuẩn xét tặng các danh hiệu vinh dự nhà nước theo quy định.
5. Hoàn thiện hồ sơ theo quy định đề nghị Hội đồng Thi đua, Khen thưởng Thành phố xem xét, thông qua, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, trình cấp có thẩm quyền xem xét theo quy định hiện hành.
Chương IV
NHIỆM VỤ CỦA CÁC THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
Điều 9. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Hội đồng
1. Chủ tịch Hội đồng:
a) Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân Thành phố và Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố về toàn bộ hoạt động của Hội đồng.
b) Lãnh đạo, điều hành mọi hoạt động của Hội đồng.
c) Phân công nhiệm vụ cho các Phó Chủ tịch Hội đồng, các Ủy viên Hội đồng; đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch của Hội đồng và các nhiệm vụ đã giao cho từng cá nhân.
d) Phê duyệt Chương trình làm việc của Hội đồng.
đ) Triệu tập, chủ trì và kết luận các phiên họp của Hội đồng.
2. Phó Chủ tịch Thường trực Hội đồng: Chịu trách nhiệm thường trực giải quyết các công việc của Hội đồng. Chuẩn bị nội dung họp Hội đồng; chủ trì, kết luận các phiên họp của Hội đồng, thay mặt Chủ tịch Hội đồng ký các văn bản của Hội đồng theo sự ủy quyền của Chủ tịch Hội đồng; đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quy chế và các quyết định, kế hoạch của Hội đồng.
3. Phó Chủ tịch Hội đồng là Trưởng ban Ban Thi đua, Khen thưởng Thành phố có trách nhiệm phối hợp với Phó Chủ tịch Thường trực Hội đồng đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quy chế và các quyết định, kế hoạch của Hội đồng; tham mưu, giúp Chủ tịch Hội đồng rà soát các văn bản, quyết định của Hội đồng, đảm bảo đúng luật định, chính xác, công bằng, công khai, dân chủ trong việc xét tặng danh hiệu các danh hiệu vinh dự nhà nước; thực hiện các nhiệm vụ khác do Chủ tịch Hội đồng phân công.
Điều 10. Nhiệm vụ và quyền hạn của các ủy viên Hội đồng
Ủy viên Hội đồng có nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể sau đây:
1. Thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của Chủ tịch Hội đồng.
2. Nghiên cứu hồ sơ, đánh giá thành tích, công lao đóng góp, uy tín đối với ngành, lĩnh vực đề nghị xét tặng danh hiệu vinh dự nhà nước.
4. Tham dự đầy đủ các phiên họp của Hội đồng theo quy định. Trường hợp vắng mặt không dự họp, ủy viên Hội đồng phải báo cáo và được sự đồng ý của Chủ tịch Hội đồng.
Điều 11. Nhiệm vụ của Cơ quan thường trực Hội đồng
Cơ quan thường trực của Hội đồng xét tặng Thành phố có nhiệm vụ giúp Hội đồng thực hiện các công việc sau:
1. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố quyết định thành lập Hội đồng xét tặng danh hiệu vinh dự nhà nước thuộc Thành phố.
2. Dự thảo kế hoạch và chương trình công tác của Hội đồng.
3. Tiếp nhận hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu vinh dự nhà nước của Hội đồng cơ sở trực thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố.
4. Thẩm định hồ sơ và chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp lệ của hồ sơ; các tiêu chuẩn của cá nhân theo danh hiệu đề nghị theo quy định.
5. Gửi tài liệu, hồ sơ đề nghị xét tặng đến các thành viên của Hội đồng Thành phố và tổ chức cuộc họp của Hội đồng để xét chọn.
6. Tổng hợp kết quả, thông báo danh sách các cá nhân đề nghị xét tặng trên các phương tiện thông tin đại chúng của thành phố; đăng tải danh sách, bản khai thành tích của các cá nhân đề nghị xét tặng trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân Thành phố để lấy ý kiến nhân dân, xã hội trong thời gian 15 ngày làm việc.
7. Tổng hợp ý kiến của nhân dân và xã hội, hoàn thiện hồ sơ, phối hợp với Ban Thi đua, Khen thưởng Thành phố tổ chức họp Hội đồng Thi đua, Khen thưởng Thành phố xét khen thưởng.
8. Hoàn thiện hồ sơ quy định hiện hành đối với các danh hiệu vinh dự nhà nước, phối hợp với Ban Thi đua, Khen thưởng Thành phố báo cáo Chủ tịch UBND Thành phố trình xin ý kiến Thường trực Thành ủy.
9. Hoàn thiện hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố ký trình cấp có thẩm quyền.
Điều 12. Nhiệm vụ của Ban Thi đua, Khen thưởng Thành phố
1. Phối hợp với cơ quan Thường trực Hội đồng hoàn thiện hồ sơ, tham mưu họp Hội đồng Thi đua, Khen thưởng Thành phố.
2. Tổng hợp ý kiến của Hội đồng Thi đua, Khen thưởng Thành phố trình Chủ tịch UBND Thành phố xem xét, trình Thường trực Thành ủy.
3. Tổng hợp hồ sơ trình Chủ tịch UBND Thành phố xem xét, trình Hội đồng chuyên ngành cấp Bộ.
4. Phối hợp với Cơ quan thường trực Hội đồng thông báo bằng văn bản kết quả xét chọn đến cá nhân đã gửi hồ sơ đề nghị.
Điều 13. Quy trình xét chọn của Hội đồng
Hội đồng tổ chức thẩm định hồ sơ, tiến hành xét chọn như sau:
1. Thẩm định nội dung tài liệu có trong hồ sơ, xem xét việc đáp ứng tiêu chuẩn của cá nhân đối với từng danh hiệu theo quy định tại Nghị định.
2. Tiếp nhận, xử lý kiến nghị của tổ chức, cá nhân (nếu có) và tiến hành bỏ phiếu kín để chọn cá nhân có đủ tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu vinh dự nhà nước.
3. Gửi văn bản xin ý kiến Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Thành phố.
4. Xin ý kiến của Thường trực Thành ủy (theo phân cấp quản lý).
5. Hoàn thiện hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét trình cơ quan có thẩm quyền theo quy định.
Chương V
NGUYÊN TẮC VÀ CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC
Điều 14. Nguyên tắc hoạt động của Hội đồng
1. Hội đồng làm việc theo nguyên tắc dân chủ, công khai và bỏ phiếu kín.
2. Các cuộc họp của Hội đồng hợp lệ khi có ít nhất 2/3 số thành viên của Hội đồng tham dự. Trường hợp vắng mặt, thành viên Hội đồng phải được Chủ tịch Hội đồng đồng ý và gửi lại phiếu bầu. Cơ quan Thường trực có trách nhiệm lấy ý kiến thành viên Hội đồng vắng mặt bằng phiếu bầu.
3. Cơ quan thường trực các Hội đồng được sử dụng con dấu của đơn vị trong việc triển khai thực hiện các nội dung nhiệm vụ của Hội đồng (nếu được ủy quyền).
Điều 15. Kinh phí hoạt động
1. Kinh phí tổ chức xét tặng để thực hiện các hoạt động sau.
a) Xây dựng, triển khai kế hoạch của Hội đồng.
b) Trả thù lao cho thành viên Hội đồng.
c) Tổ chức các phiên họp Hội đồng.
d) Công bố kết quả xét chọn của Hội đồng trên các phương tiện thông tin đại chúng để lấy ý kiến nhân dân, xã hội.
đ) Họp báo công bố kết quả xét chọn của Hội đồng các cấp.
e) Tổ chức Lễ trao tặng.
g) Các hoạt động khác theo quy định pháp luật và Thành phố.
2. Kinh phí hoạt động của Hội đồng do Ủy ban nhân dân Thành phố cấp theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Chương VI
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 16. Các sở, ban, ngành, đoàn thể, quận, huyện, thị xã; các Thành viên Hội đồng có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện nghiêm Quy chế này.
Ban Thi đua, Khen thưởng Thành phố có trách nhiệm kiểm tra các đơn vị triển khai thực hiện Quy chế này.
Điều 17. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vướng mắc, Cơ quan Thường trực Hội đồng tổng hợp, phối hợp với Ban Thi đua, Khen thưởng Thành phố báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố để kịp thời điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND về Quy định nguyên tắc, trình tự lựa chọn và công bố doanh nghiệp thực hiện tái xuất hàng hóa qua cửa khẩu phụ, điểm thông quan trong các Khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 06/11/2017 | Cập nhật: 21/12/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng thành phố Hải Phòng Ban hành: 16/10/2017 | Cập nhật: 01/11/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND về hướng dẫn Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND quy định chính sách khuyến khích phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 05/10/2017 | Cập nhật: 18/10/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND quy định mức thu và thời hạn nộp tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 02/10/2017 | Cập nhật: 11/10/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND về khung giá dịch vụ sử dụng bến thủy nội địa được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 29/09/2017 | Cập nhật: 31/10/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND quy định về cơ chế phối hợp của cơ quan, tổ chức để giải quyết tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 28/09/2017 | Cập nhật: 16/04/2018
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn, đối tượng và điều kiện được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 14/09/2017 | Cập nhật: 03/10/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 13/2014/QĐ-UBND Ban hành: 31/08/2017 | Cập nhật: 09/09/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 18/08/2017 | Cập nhật: 06/09/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND Quy định về quản lý kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 16/08/2017 | Cập nhật: 21/09/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND quy định thực hiện điểm b, Khoản 3, Điều 6 Quyết định 50/2014/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ, giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 12/08/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND Quy định về phân cấp, ủy quyền thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 26/07/2017 | Cập nhật: 11/08/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND Quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; chế độ đối với người tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng, quản lý sau cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 22/07/2017 | Cập nhật: 21/08/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND quy định bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 09/08/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND về Quy định quản lý và tổ chức thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 18/07/2017 | Cập nhật: 03/10/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ sử dụng phà do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 12/07/2017 | Cập nhật: 31/07/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND Quy định về giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 05/07/2017 | Cập nhật: 04/08/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 17/2007/QĐ.UBND quy định tạm thời về bảo vệ môi trường trong hoạt động chăn nuôi gia súc, gia cầm do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 30/06/2017 | Cập nhật: 07/07/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND Quy định chế độ miễn, giảm tiền thuê đất để khuyến khích xã hội hoá đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp sử dụng đất tại các đô thị trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 30/06/2017 | Cập nhật: 10/07/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 2009/2006/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Chỉ đạo liên ngành về vệ sinh an toàn thực phẩm tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 30/06/2017 | Cập nhật: 03/11/2018
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND Bãi bỏ Quyết định 35/2009/QĐ-UBND do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 23/06/2017 | Cập nhật: 30/06/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND Quy định giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 22/06/2017 | Cập nhật: 20/07/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 3, Điều 3 của Quy định về quản lý đầu tư và xây dựng trên địa bàn tỉnh Lai Châu kèm theo Quyết định 55/2016/QĐ-UBND Ban hành: 21/06/2017 | Cập nhật: 08/07/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình kèm theo Quyết định 26/2014/QĐ-UBND Ban hành: 16/06/2017 | Cập nhật: 17/07/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND về quy chế quản lý, điều hành thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 16/06/2017 | Cập nhật: 23/11/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND quy định đơn giá trồng rừng thay thế và định mức chi trả giao khoán quản lý bảo vệ rừng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 12/06/2017 | Cập nhật: 28/06/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 37/2016/QĐ-UBND về phân cấp thẩm định dự án, thiết kế xây dựng và dự toán xây dựng công trình đầu tư trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 09/06/2017 | Cập nhật: 26/06/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập Ban hành: 09/06/2017 | Cập nhật: 19/06/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND quy định giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 09/06/2017 | Cập nhật: 20/07/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND Quy định về thu, sử dụng khoản thu thỏa thuận và tự nguyện trong cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục thường xuyên công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 08/06/2017 | Cập nhật: 22/07/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND Quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của tổ chức phối hợp liên ngành Ban hành: 05/06/2017 | Cập nhật: 17/06/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND sửa đổi Điểm c Khoản 9 Điều 1 Quyết định 54/2015/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 30/05/2017 | Cập nhật: 21/06/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND Quy định về thẩm quyền trong đấu thầu mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ sử dụng ngân sách Nhà nước nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 26/05/2017 | Cập nhật: 27/06/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND sửa đổi, bãi bỏ một số Khoản, Điểm tại Điều 3 Quy chế phối hợp thực hiện quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn kèm theo Quyết định 17/2011/QĐ-UBND Ban hành: 16/05/2017 | Cập nhật: 17/05/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND Quy định Chính sách hỗ trợ đổi mới công nghệ, thiết bị đối với các doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm lợi thế của tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 16/05/2017 | Cập nhật: 04/07/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND quy định phạm vi, tuyến đường và thời gian hoạt động đối với xe chở người bốn bánh chạy bằng năng lượng điện Ban hành: 09/05/2017 | Cập nhật: 10/06/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND phân cấp thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh karaoke trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 08/05/2017 | Cập nhật: 24/05/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND quy định giá tính lệ phí trước bạ nhà trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 04/05/2017 | Cập nhật: 15/05/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý hoạt động bán hàng đa cấp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 03/05/2017 | Cập nhật: 06/06/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND Quy định về cấp Giấy phép xây dựng; điều chỉnh, gia hạn Giấy phép xây dựng; Giấy phép xây dựng có thời hạn trên địa bàn Ban hành: 28/04/2017 | Cập nhật: 10/06/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý hoạt động đào tạo trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 27/04/2017 | Cập nhật: 25/05/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND Quy định về quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, thôi giữ chức vụ, thôi làm nhiệm vụ, từ chức, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, giới thiệu ứng cử đối với cán bộ, công, viên chức lãnh đạo, quản lý cơ quan hành chính Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn Ban hành: 24/04/2017 | Cập nhật: 10/06/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ sử dụng cảng cá được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 21/04/2017 | Cập nhật: 26/04/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND Quy chế hoạt động của Cổng thông tin điện tử tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 19/04/2017 | Cập nhật: 02/05/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND Quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 17/04/2017 | Cập nhật: 11/05/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 23/2003/QĐ-UBND về thành lập Hội đồng xử lý vi phạm cung ứng và sử dụng điện tỉnh Bình Phước Ban hành: 13/04/2017 | Cập nhật: 26/04/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND quy định nội dung chi mức chi hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông từ nguồn kinh phí địa phương trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 13/04/2017 | Cập nhật: 25/04/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND về quy chế phối hợp giải quyết thủ tục hành chính về đất đai trong Khu kinh tế Nhơn Hội Ban hành: 11/04/2017 | Cập nhật: 09/06/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ Trung tâm thị trấn Mađaguôi, huyện Đạ Huoai, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 03/04/2017 | Cập nhật: 18/05/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND quy định mức giá dịch vụ thoát nước trên địa bàn thành phố Sóc Trăng giai đoạn 2017-2018 Ban hành: 31/03/2017 | Cập nhật: 08/04/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND phân cấp quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm quản lý của ngành công thương trên địa bàn tỉnh Kon Tum cho Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Ban hành: 31/03/2017 | Cập nhật: 26/04/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ mô hình đầu tư xây dựng ao lắng trong nuôi tôm nước lợ trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 29/03/2017 | Cập nhật: 15/12/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Chỉ thị 05/2008/CT-UBND về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em, ngăn ngừa, giải quyết tình trạng trẻ em lang thang, trẻ em bị xâm phạm tình dục và trẻ em phải lao động nặng nhọc trong điều kiện độc hại, nguy hiểm Ban hành: 21/03/2017 | Cập nhật: 30/03/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy và biên chế của Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Bến Tre Ban hành: 20/03/2017 | Cập nhật: 07/06/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND công bố và công bố lại danh mục tuyến đường bộ đang khai thác thuộc hệ thống đường Tỉnh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2017 Ban hành: 20/03/2017 | Cập nhật: 30/03/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn Ban hành: 17/03/2017 | Cập nhật: 10/06/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất giai đoạn từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2019 trên địa bàn huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An kèm theo Quyết định 117/2014/QĐ-UBND Ban hành: 19/01/2017 | Cập nhật: 21/03/2017
Nghị định 41/2015/NĐ-CP Quy định về xét tặng danh hiệu "Thầy thuốc Nhân dân", "Thầy thuốc Ưu tú" Ban hành: 05/05/2015 | Cập nhật: 07/05/2015
Nghị định 27/2015/NĐ-CP Quy định về xét tặng danh hiệu 'Nhà giáo Nhân dân', 'Nhà giáo Ưu tú' Ban hành: 10/03/2015 | Cập nhật: 13/03/2015
Nghị định 123/2014/NĐ-CP về xét tặng danh hiệu "Nghệ nhân Nhân dân", "Nghệ nhân Ưu tú" trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ Ban hành: 25/12/2014 | Cập nhật: 29/12/2014
Nghị định 89/2014/NĐ-CP quy định về xét tặng danh hiệu "Nghệ sĩ nhân dân", "Nghệ sĩ ưu tú" Ban hành: 29/09/2014 | Cập nhật: 01/10/2014