Quyết định 2275/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng đường cao tốc Tuyên Quang - Phú Thọ kết nối với cao tốc Nội Bài - Lào Cai theo hình thức hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển gia (BOT)
Số hiệu: 2275/QĐ-TTg Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ Người ký: Trịnh Đình Dũng
Ngày ban hành: 31/12/2020 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Giao thông, vận tải, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2275/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN XÂY DỰNG ĐƯỜNG CAO TỐC TUYÊN QUANG - PHÚ THỌ KẾT NỐI VỚI CAO TỐC NỘI BÀI - LÀO CAI THEO HÌNH THỨC HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG - KINH DOANH - CHUYỂN GIAO (BOT)

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;

Căn cứ Thông báo số 164-TB/VPTW ngày 03 tháng 9 năm 2020 của Văn phòng Trung ương Đảng về việc kết luận của đồng chí Nguyễn Xuân Phúc, Ủy viên Bộ Chính trị, Thủ tướng Chính phủ tại buổi làm việc cho ý kiến vào dự thảo các văn kiện và phương án nhân sự cấp ủy trình Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Tuyên Quang lần thứ XVII, nhiệm kỳ 2020-2025.

Căn cứ Quyết định số 1768/QĐ-TTg ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng đường cao tốc Tuyên Quang - Phú Thọ kết nối với cao tốc Nội Bài - Lào Cai theo hình thức hợp đồng BOT;

Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang (văn bản số 74/TTr-UBND ngày 20 tháng 10 năm 2020; số 132/TTr-UBND ngày 15 tháng 12 năm 2020) về việc đề nghị phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng đường cao tốc Tuyên Quang - Phú Thọ kết nối với cao tốc Nội Bài - Lào Cai; Báo cáo số 8219/BC-BKHĐT ngày 11 tháng 12 năm 2020 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về thẩm định điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng đường cao tốc Tuyên Quang - Phú Thọ kết nối với cao tốc Nội Bài - Lào Cai theo hình thức hợp đồng BOT; ý kiến thống nhất của các đại biểu dự họp ngày 25 tháng 12 năm 2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng đường cao tốc Tuyên Quang - Phú Thọ kết nối với cao tốc Nội Bài - Lào Cai theo hình thức hợp đồng BOT đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1768/QĐ-TTg ngày 06 tháng 12 năm 2019 với nội dung sau:

1. Điều chỉnh tên dự án thành: Dự án đầu tư xây dựng đường cao tốc Tuyên Quang - Phú Thọ kết nối với cao tốc Nội Bài - Lào Cai (Dự án).

2. Bổ sung điểm b, khoản 2: Phân kỳ đầu tư dự án thành 2 giai đoạn.

- Giai đoạn 1: Thực hiện năm 2021 - 2023.

+ Giải phóng mặt bằng với quy mô hoàn chỉnh Bnền = 17m.

+ Quy mô mặt cắt ngang: Chiều rộng nền đường Bnền = 17m, chiều rộng mặt đường Bmặt = 11m (gồm 02 làn xe cơ giới 2x3,5m = 7m; 02 làn xe hỗn hợp 2x2,0m = 4m), lề đường 2x0,5m = 1m, phần đất giữa 2 làn xe cơ giới 5,0m (để xây dựng hoàn chỉnh mặt đường và giải phân cách giữa trong giai đoạn II).

+ Kết cấu mặt đường: Đầu tư hoàn chỉnh theo thiết kế được duyệt.

+ Cầu, cống thoát nước, hầm giao thông dân sinh, nút giao đầu tư hoàn chỉnh theo quy mô được duyệt.

+ Đường gom: Đầu tư toàn bộ đường gom theo thiết kế được duyệt.

+ An toàn giao thông: Điều chỉnh giải pháp thiết kế an toàn giao thông theo phương án phân kỳ đầu tư của tuyến đường.

+ Trạm thu phí: Chưa đầu tư xây dựng.

- Giai đoạn 2: Thực hiện sau năm 2025. Đầu tư hoàn chỉnh với quy mô theo chủ trương được duyệt tại Quyết định số 1768/QĐ-TTg ngày 06 tháng 12 năm 2019 khi được bố trí vốn.

3. Điều chỉnh khoản 4, khoản 5, khoản 6, khoản 8, khoản 9 Điều 1 Quyết định số 1768/QĐ-TTg ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ như sau:

“4. Hình thức đầu tư: Đầu tư công.”

“5. Tổng mức đầu tư: Tổng mức đầu tư dự án là 3.112,970 tỷ đồng (Ba nghìn, một trăm mười hai tỷ, chín trăm bảy mươi triệu đồng); (giảm 158,12 tỷ đồng), trong đó:

- Tổng mức đầu tư giai đoạn 1: 2.653 tỷ đồng

- Tổng mức đầu tư giai đoạn 2: 459,970 tỷ đồng”

“6. Nguồn vốn đầu tư: Vốn ngân sách trung ương, ngân sách địa phương; trong đó:

- Giai đoạn 1:

+ Vốn ngân sách trung ương: Dự kiến 2.100 tỷ đồng; gồm: Giai đoạn 2016 - 2020 là 500 tỷ đồng; giai đoạn 2021-2025 dự kiến là 1.600 tỷ đồng (trong đó 1.300 tỷ đồng đã được Chính phủ dự kiến trong Báo cáo số 534/BC-CP ngày 17/10/2020 gửi Quốc hội; số vốn 300 tỷ đồng sẽ xem xét cân đối trong quá trình xây dựng kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025).

+ Vốn ngân sách địa phương: Dự kiến 553 tỷ đồng.

Dự án chỉ được triển khai thực hiện khi được cấp có thẩm quyền giao kế hoạch vốn theo quy định.

- Giai đoạn 2: Ngân sách địa phương và các nguồn vốn hợp pháp khác (sau năm 2025): 459,970 tỷ đồng”.

“8. Địa điểm thực hiện dự án: Thành phố Tuyên Quang, huyện Yên Sơn của tỉnh Tuyên Quang; huyện Đoan Hùng, huyện Thanh Ba, huyện Phù Ninh, thị xã Phú Thọ của tỉnh Phú Thọ.”

“9. Thời gian thực hiện dự án:

- Giai đoạn 1: 2020 - 2023.

- Giai đoạn 2: Sau năm 2025”.

4. Bãi bỏ khoản 7 Điều 1 Quyết định số 1768/QĐ-TTg ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ.

5. Điều chỉnh khoản 1, Điều 2:

“1. Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang:

a) Tiếp tục là cơ quan chủ trì quản lý Dự án và cấp quyết định phê duyệt điều chỉnh Dự án.

b) Chịu trách nhiệm toàn diện về các thông tin, số liệu trong Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi điều chỉnh Dự án, cũng như các thông tin báo cáo tiếp thu, giải trình ý kiến của các Bộ, ngành có liên quan, bảo đảm tính khả thi của Dự án.

c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan triển khai lập Báo cáo nghiên cứu khả thi điều chỉnh của Dự án, trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư điều chỉnh Dự án theo đúng quy định của pháp luật.

d) Tổ chức triển khai thực hiện Dự án theo đúng quy hoạch được duyệt, quy định của Luật Đầu tư công, Luật Xây dựng, Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư và các quy định của pháp luật hiện hành.

đ) Phối hợp chặt chẽ với Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ và các bộ, cơ quan có liên quan trong quá trình triển khai Dự án; chịu trách nhiệm toàn diện trong việc lựa chọn nhà thầu đủ năng lực thực hiện Dự án theo đúng quy định của pháp luật, bảo đảm công khai, minh bạch, chất lượng, hiệu quả, đúng tiến độ; tuyệt đối không để xảy ra tiêu cực, lãng phí.".

6. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính và các cơ quan có liên quan cân đối, bố trí đủ nguồn vốn ngân sách trung ương để triển khai Dự án theo đúng quy định của pháp luật.

7. Các nội dung khác: Giữ nguyên theo Quyết định số 1768/QĐ-TTg ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ.

Điều 2. Điều khoản thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

2. Bộ trưởng các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Giao thông vận tải, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh: Tuyên Quang, Phú Thọ và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài chính, Giao thông vận tải, Tài nguyên và Môi trường; UBND các tỉnh: Tuyên Quang, Phú Thọ;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ: TH, PL, KTTH, NN, QHĐP;
- Lưu: VT, CN (3) hong

KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Trịnh Đình Dũng

 

Điều 1. Phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng đường cao tốc Tuyên Quang - Phú Thọ kết nối với cao tốc Nội Bài - Lào Cai theo hình thức Hợp đồng BOT (Dự án) với nội dung sau:
...

2. Phạm vi, quy mô đầu tư
...

b) Quy mô đầu tư và tiêu chuẩn kỹ thuật:

- Vận tốc thiết kế Vtk = 80 km/h, Bnền = 17 m, Bmặt = 14 m (4 làn xe cơ giới: 4 x 3,5 m = 14 m; dải an toàn 2 x 0,5 m = 1 m; dải phân cách giữa 0,5 m; lề trồng cỏ 2 x 0,75 m = 1,5 m).

- Xây dựng cầu Kỳ Lãm và Đoan Hùng với quy mô B = 17 m.

- Xây dựng nút giao bằng với Quốc lộ 2, liên thông với Quốc lộ 2D, liên thông với Quốc lộ 70, liên thông với Tỉnh lộ 314B.

- Xây dựng hoàn thiện nút giao IC9 kết nối với đường Hồ Chí Minh đoạn Phú Hộ - Cổ Tiết.

Xem nội dung VB
Điều 1. Phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng đường cao tốc Tuyên Quang - Phú Thọ kết nối với cao tốc Nội Bài - Lào Cai theo hình thức Hợp đồng BOT (Dự án) với nội dung sau:
...

4. Hình thức đầu tư: Đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP), loại hợp đồng Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao (BOT).

5. Tổng mức đầu tư: 3.271,09 tỷ đồng (Ba nghìn, hai trăm bảy mươi mốt tỷ, không trăm chín mươi triệu đồng).

6. Nguồn vốn đầu tư: Vốn ngân sách trung ương, vốn ngân sách địa phương, vốn chủ sở hữu, vay tín dụng. Trong đó:

- Vốn ngân sách trung ương: Dự kiến 500 tỷ đồng (đã bao gồm 10% dự phòng theo quy định của pháp luật).

- Vốn ngân sách địa phương: Dự kiến 10,79 tỷ đồng.

- Vốn chủ sở hữu và vay tín dụng: Dự kiến 2.760,3 tỷ đồng.
...

8. Địa điểm thực hiện dự án: Thành phố Tuyên Quang, huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang và huyện Đoan Hùng, huyện Thanh Ba, thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ.

9. Thời gian và tiến độ thực hiện dự án: Từ năm 2019 - 2023, thực hiện giải phóng mặt bằng và đầu tư xây dựng mới đường cao tốc Tuyên Quang - Phú Thọ kết nối với cao tốc Nội Bài - Lào Cai (bao gồm cả cầu Đoan Hùng và đường dẫn hai đầu cầu), tổng chiều dài 40,2km.

Xem nội dung VB
Điều 1. Phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng đường cao tốc Tuyên Quang - Phú Thọ kết nối với cao tốc Nội Bài - Lào Cai theo hình thức Hợp đồng BOT (Dự án) với nội dung sau:
...

7. Phương án tài chính

- Nhà đầu tư xây dựng trạm thu giá dịch vụ sử dụng đường bộ để hoàn vốn phần vốn nhà đầu tư theo quy định của pháp luật;

- Thời gian dự kiến thu giá dịch vụ sử dụng đường bộ hoàn vốn là 19 năm 2 tháng (từ năm 2023 đến năm 2042). Thời gian chính thức sẽ được xác định thông qua đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư.

Xem nội dung VB
Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang (cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với Dự án)

a) Chịu trách nhiệm toàn diện về các thông tin, số liệu trong Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi Dự án, cũng như các thông tin báo cáo tiếp thu, giải trình ý kiến của các Bộ, ngành có liên quan, bảo đảm tính khả thi của Dự án.

b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan triển khai lập Báo cáo nghiên cứu khả thi của Dự án, trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư Dự án theo đúng quy định của pháp luật.

c) Nghiên cứu, tiếp thu đầy đủ ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại văn bản số 8206/BKHĐT-GSTĐĐT ngày 04 tháng 11 năm 2019, nhất là đối với việc lập, thẩm định, phê, duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) trong quá trình lập, thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi và triển khai Dự án.

d) Tổ chức triển khai thực hiện Dự án theo đúng quy hoạch được duyệt, quy định của Luật đầu tư công, Luật xây dựng, Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư và các quy định của pháp luật hiện hành.

đ) Chỉ đạo thực hiện nguyên tắc tiết kiệm 10% tổng mức đầu tư Dự án theo quy định tại Nghị quyết số 89/NQ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ.

e) Phối hợp chặt chẽ với Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ và các bộ, cơ quan có liên quan trong quá trình triển khai Dự án; chịu trách nhiệm toàn diện trong việc lựa chọn nhà đầu tư đủ năng lực thực hiện Dự án theo đúng quy định của pháp luật, bảo đảm công khai, minh bạch, chất lượng, hiệu quả, đúng tiến độ; tuyệt đối không để xảy ra tiêu cực, lãng phí.

Xem nội dung VB