Quyết định 1367/QĐ-BCĐ năm 2020 về Bộ tiêu chí đánh giá an toàn trong phòng, chống dịch COVID-19 đối với hoạt động du lịch trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
Số hiệu: | 1367/QĐ-BCĐ | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hồ Chí Minh | Người ký: | Lê Thanh Liêm |
Ngày ban hành: | 23/04/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | 01/06/2020 | Số công báo: | Từ số 147 đến số 148 |
Lĩnh vực: | Y tế - dược, Văn hóa , thể thao, du lịch, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
BAN CHỈ ĐẠO PHÒNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1367/QĐ-BCĐ |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 23 tháng 4 năm 2020 |
TRƯỞNG BAN CHỈ ĐẠO PHÒNG, CHỐNG DỊCH COVID-19
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 101/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm về áp dụng biện pháp cách ly y tế, cưỡng chế cách ly y tế và chống dịch đặc thù trong thời gian có dịch;
Căn cứ Quyết định số 447/QĐ-TTg ngày 01 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố dịch COVID-19;
Căn cứ Quyết định số 319/QĐ-UBND ngày 31 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về thành lập Ban Chỉ đạo thành phố về phòng, chống dịch bệnh viêm đường hô hấp cấp do chủng mới của vi rút Corona (Ban Chỉ đạo phòng, chống dịch Covid-19 Thành phố Hồ Chí Minh);
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Du lịch tại Tờ trình số 508/TTr-SDL ngày 23 tháng 4 năm 2020 và của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 2377/TTr-SYT ngày 23 tháng 4 năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí đánh giá an toàn trong phòng, chống dịch COVID-19 đối với hoạt động du lịch trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh, gồm:
1. Bộ tiêu chí đánh giá an toàn trong phòng, chống dịch COVID-19 tại cơ sở lưu trú du lịch trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
2. Bộ tiêu chí đánh giá an toàn trong phòng, chống dịch COVID-19 đối với hoạt động của doanh nghiệp lữ hành trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
3. Bộ tiêu chí đánh giá an toàn trong phòng, chống dịch COVID-19 đối với điểm tham quan du lịch trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Du lịch, Thủ trưởng các Sở - ngành liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các phường - xã - thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. TRƯỞNG BAN CHỈ ĐẠO |
ĐÁNH GIÁ AN TOÀN TRONG PHÒNG, CHỐNG DỊCH COVID-19 ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP LỮ HÀNH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1367/QĐ-BCĐ ngày 23 tháng 4 năm 2020 của Trưởng Ban Chỉ đạo Phòng, chống dịch COVID-19 thành phố)
I. BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ (Mỗi tiêu chí tối đa 10 điểm)
1. Tiêu chí thành phần 1 (TP1): Có biện pháp nắm thông tin sức khỏe, tình trạng khai báo y tế (theo quy định) của khách du lịch:
- Doanh nghiệp có thực hiện các biện pháp để nắm thông tin sức khỏe, tình trạng khai báo y tế (theo quy định) của khách du lịch trước, trong và ít nhất trong vòng 14 ngày sau khi tham gia chương trình du lịch: 10 điểm;
- Doanh nghiệp có thực hiện các biện pháp để nắm thông tin sức khỏe tình trạng khai báo y tế (theo quy định) của khách du lịch trước và trong khi tham gia chương trình du lịch nhưng chưa duy trì giữ liên lạc với khách du lịch ít nhất trong vòng 14 ngày sau khi tham gia chương trình du lịch: 5 điểm;
- Doanh nghiệp không thực hiện các biện pháp để nắm thông tin sức khỏe, tình trạng khai báo y tế (theo quy định) của khách du lịch trước, trong và ít nhất trong vòng 14 ngày sau khi tham gia chương trình du lịch: 0 điểm.
2. Tiêu chí thành phần 2 (TP2): Có biện pháp nắm thông tin sức khỏe, theo dõi sức khỏe và tập huấn các biện pháp phòng, chống dịch bệnh COVID-19 cho người lao động làm việc tại doanh nghiệp và người lao động tham gia phục vụ trong các loại du lịch do doanh nghiệp tổ chức:
- Doanh nghiệp có thực hiện các biện pháp nắm thông tin sức khỏe, theo dõi sức khỏe và tập huấn các biện pháp phòng, chống dịch bệnh COVID-19 của người lao động làm việc tại doanh nghiệp và người lao động tham gia phục vụ trong các loại hình dịch vụ do doanh nghiệp tổ chức: 10 điểm;
- Doanh nghiệp không thực hiện các biện pháp nắm thông tin sức khỏe, theo dõi sức khỏe và tập huấn các biện pháp phòng, chống dịch bệnh COVID-19 của người lao động làm việc tại doanh nghiệp và người lao động tham gia phục vụ trong các loại hình dịch vụ do doanh nghiệp tổ chức: 0 điểm.
3. Tiêu chí thành phần 3 (TP3): Có cung cấp các sản phẩm vệ sinh khử khuẩn hoặc bố trí thuận tiện chỗ rửa tay bằng nước sạch với xà phòng tại trụ sở, khu vực làm việc theo đúng quy định của ngành y tế và có biện pháp giám sát, nhắc nhở sử dụng:
- Doanh nghiệp có cung cấp các sản phẩm vệ sinh khử khuẩn hoặc bố trí thuận tiện chỗ rửa tay bằng nước sạch với xà phòng tại trụ sở, khu vực làm việc theo đúng quy định của ngành y tế và có biện pháp giám sát, nhắc nhở sử dụng: 10 điểm;
- Doanh nghiệp không cung cấp các sản phẩm vệ sinh khử khuẩn hoặc bố trí thuận tiện chỗ rửa tay bằng nước sạch với xà phòng tại trụ sở, khu vực làm việc theo đúng quy định của ngành y tế và có biện pháp giám sát, nhắc nhở sử dụng: 0 điểm.
4. Tiêu chí thành phần 4 (TP4): Thực hiện vệ sinh, khử khuẩn các bề mặt đồ vật thường xuyên tiếp xúc tại trụ sở, khu vực làm việc theo đúng quy định của ngành y tế:
- Đơn vị có thực hiện vệ sinh, khử khuẩn các bề mặt đồ vật thường xuyên tiếp xúc tại trụ sở, khu vực làm việc theo đúng quy định của ngành y tế: 10 điểm;
- Đơn vị không thực hiện vệ sinh, khử khuẩn các bề mặt đồ vật thường xuyên tiếp xúc tại trụ sở, khu vực làm việc theo đúng quy định của ngành y tế: 0 điểm.
5. Tiêu chí thành phần 5 (TP5): Người lao động, nhân viên và khách du lịch có đeo khẩu trang:
- 100% người lao động, nhân viên và khách du lịch đều đeo khẩu trang theo quy định: 10 điểm;
- Có trường hợp người lao động, nhân viên và khách du lịch không đeo khẩu trang theo quy định: 0 điểm.
6. Tiêu chí thành phần 6 (TP6): Người lao động, khách đến liên hệ công việc, khách du lịch được kiểm tra nhiệt độ trước khi vào đơn vị hay tham gia chương trình du lịch:
- 100% người lao động, khách đến liên hệ công việc, khách du lịch được kiểm tra nhiệt độ trước khi vào đơn vị hay tham gia chương trình du lịch: 10 điểm;
- Có người lao động, khách đến liên hệ công việc, khách du lịch không được kiểm tra nhiệt độ trước khi vào đơn vị hay tham gia chương trình du lịch: 0 điểm.
7. Tiêu chí thành phần 7 (TP7): Doanh nghiệp có tìm hiểu, nắm rõ thông tin của nơi đến trong chương trình du lịch và khuyến cáo du khách các biện pháp bảo vệ sức khỏe theo hướng dẫn của ngành y tế và cơ quan chức năng có thẩm quyền:
- Doanh nghiệp có tìm hiểu, nắm rõ thông tin của nơi đến trong chương trình du lịch và khuyến cáo du khách các biện pháp bảo vệ sức khỏe theo hướng dẫn của ngành y tế và cơ quan chức năng có thẩm quyền: 10 điểm;
- Doanh nghiệp không có tìm hiểu, nắm rõ thông tin của nơi đến trong chương trình du lịch và khuyến cáo du khách các biện pháp bảo vệ sức khỏe theo hướng dẫn của ngành y tế và cơ quan chức năng có thẩm quyền: 0 điểm.
8. Tiêu chí thành phần 8 (TP8): Đơn vị có thực hiện truyền thông cho người lao động, khách du lịch về dịch bệnh và các biện pháp phòng chống dịch bệnh theo hướng dẫn của ngành y tế hoặc cơ quan có thẩm quyền:
- Đơn vị có thực hiện truyền thông cho người lao động, khách du lịch về dịch bệnh và các biện pháp phòng chống dịch bệnh theo hướng dẫn của ngành y tế hoặc cơ quan có thẩm quyền: 10 điểm;
- Đơn vị không thực hiện truyền thông cho người lao động, khách du lịch về dịch bệnh và các biện pháp phòng chống dịch bệnh theo hướng dẫn của ngành y tế hoặc cơ quan có thẩm quyền: 0 điểm.
9. Tiêu chí thành phần 9 (TP9): Đảm bảo giữ khoảng cách an toàn giao tiếp và làm việc:
- Từ 2m trở lên: 10 điểm;
- Dưới 2m: 0 điểm.
10. Tiêu chí thành phần 10 (TP10): Số lượng khách trong mỗi chương trình du lịch do doanh nghiệp tổ chức:
- Từ 1 đến dưới 20 người: 10 điểm;
- Từ 20 đến dưới 50 người: 7 điểm;
- Từ 50 đến dưới 100 người: 5 điểm;
- Từ 100 đến dưới 200 người: 3 điểm;
- Từ 200 người trở lên: 1 điểm.
Đánh giá Tiêu chí an toàn trong phòng, chống dịch COVID-19 đối với hoạt động của doanh nghiệp lữ hành trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh (gọi tắt là TCAT), theo đó:
-TCAT = (TP1 + TP2 + ... + TP10)/100.
- Trường hợp TCAT có kết quả:
+ TCAT = 100%: An toàn (Được hoạt động và phải đảm bảo duy trì được các điều kiện an toàn);
+ TCAT = 80% đến dưới 100%: Mức độ an toàn tương đối (có thể hoạt động với điều kiện không có chỉ số thành phần nào dưới 5 điểm và sẽ được kiểm tra khả năng hoàn thiện mức độ đáp ứng các tiêu chí an toàn sau 7 ngày);
+ TCAT = 50% đến dưới 80%: Mức độ an toàn thấp (phải có giải pháp điều chỉnh để đảm bảo mức độ an toàn mới được hoạt động).
+ TCAT = Dưới 50%: Không an toàn (không được hoạt động)./.
ĐÁNH GIÁ AN TOÀN TRONG PHÒNG, CHỐNG DỊCH COVID-19 TẠI CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1367/QĐ-BCĐ ngày 23 tháng 4 năm 2020 của Trưởng Ban Chỉ đạo Phòng, chống dịch COVID-19 thành phố)
I. BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ (Mỗi tiêu chí tối đa 10 điểm)
1. Tiêu chí thành phần 1 (TP1): Có biện pháp nắm thông tin sức khỏe, tình trạng khai báo y tế (theo quy định) của khách lưu trú:
- Doanh nghiệp có thực hiện các biện pháp để nắm thông tin sức khỏe, tình trạng khai báo y tế (theo quy định) của khách lưu trú trước, trong và ít nhất trong vòng 14 ngày sau khi tham gia lưu trú tại các cơ sở lưu trú du lịch: 10 điểm;
- Doanh nghiệp có thực hiện các biện pháp để nắm thông tin sức khỏe, tình trạng khai báo y tế (theo quy định) của khách lưu trú trước và trong khi lưu trú tại các cơ sở lưu trú du lịch nhưng chưa duy trì giữ liên lạc với khách lưu trú ít nhất trong vòng 14 ngày sau khi lưu trú tại các cơ sở lưu trú du lịch: 5 điểm;
- Doanh nghiệp không thực hiện các biện pháp để nắm thông tin sức khỏe, tình trạng khai báo y tế (theo quy định) của khách lưu trú trước, trong và ít nhất trong vòng 14 ngày sau khi tham gia lưu trú tại các cơ sở lưu trú du lịch: 0 điểm.
2. Tiêu chí thành phần 2 (TP2): Có biện pháp nắm thông tin sức khỏe, theo dõi sức khỏe và tập huấn các biện pháp phòng, chống dịch bệnh COVID-19 cho người lao động làm việc tại doanh nghiệp và người lao động tham gia phục vụ trong các loại du lịch do doanh nghiệp tổ chức:
- Doanh nghiệp có thực hiện các biện pháp nắm thông tin sức khỏe, theo dõi sức khỏe và tập huấn các biện pháp phòng, chống dịch bệnh COVID-19 của người lao động làm việc tại doanh nghiệp và người lao động tham gia phục vụ trong các loại hình dịch vụ do doanh nghiệp tổ chức: 10 điểm;
- Doanh nghiệp không thực hiện các biện pháp nắm thông tin sức khỏe, theo dõi sức khỏe và tập huấn các biện pháp phòng, chống dịch bệnh COVID-19 của người lao động làm việc tại doanh nghiệp và người lao động tham gia phục vụ trong các loại hình dịch vụ do doanh nghiệp tổ chức: 0 điểm.
3. Tiêu chí thành phần 3 (TP3): Có cung cấp các sản phẩm vệ sinh khử khuẩn hoặc bố trí thuận tiện chỗ rửa tay bằng nước sạch với xà phòng tại các khu vực/trụ sở, khu vực làm việc/điểm cung cấp dịch vụ theo đúng quy định của ngành y tế và có biện pháp giám sát, nhắc nhở người sử dụng; thực hiện vệ sinh, khử khuẩn các bề mặt thường xuyên tiếp xúc tại các khu vực làm việc và cung cấp dịch vụ (trụ sở làm việc, các khu vực trong cơ sở dịch vụ,...) theo đúng quy định của ngành y tế:
- Doanh nghiệp có cung cấp các sản phẩm vệ sinh khử khuẩn hoặc bố trí thuận tiện chỗ rửa tay bằng nước sạch với xà phòng tại các khu vực/trụ sở, khu vực làm việc/điểm cung cấp dịch vụ theo đúng quy định của ngành y tế và có biện pháp giám sát, nhắc nhở người sử dụng; thực hiện vệ sinh, khử khuẩn các bề mặt thường xuyên tiếp xúc tại các khu vực làm việc và cung cấp dịch vụ (trụ sở làm việc, các khu vực trong cơ sở dịch vụ,...) theo đúng quy định của ngành y tế: 10 điểm;
- Doanh nghiệp không cung cấp các sản phẩm vệ sinh khử khuẩn hoặc bố trí thuận tiện chỗ rửa tay bằng nước sạch với xà phòng tại các khu vực/trụ sở, khu vực làm việc/điểm cung cấp dịch vụ theo đúng quy định của ngành y tế và không có biện pháp giám sát, nhắc nhở người sử dụng; không thực hiện vệ sinh, khử khuẩn các bề mặt thường xuyên tiếp xúc tại các khu vực làm việc và cung cấp dịch vụ (trụ sở làm việc, các khu vực trong cơ sở dịch vụ,...) theo đúng quy định của ngành y tế: 0 điểm.
4. Tiêu chí thành phần 4 (TP4): Người lao động, nhân viên và khách lưu trú có đeo khẩu trang:
- 100% người lao động, nhân viên và khách lưu trú đều đeo khẩu trang theo quy định: 10 điểm;
- Người lao động, nhân viên và khách lưu trú không đeo khẩu trang theo quy định: 0 điểm.
5. Tiêu chí thành phần 5 (TP5): Số người lao động, khách đến liên hệ công việc, khách lưu trú, khách sử dụng các dịch vụ trong cơ sở lưu trú được kiểm tra nhiệt độ trước khi vào đơn vị hay sử dụng dịch vụ:
- 100% người lao động, khách đến liên hệ công việc, khách lưu trú, khách sử dụng các dịch vụ được kiểm tra nhiệt độ trước khi vào đơn vị làm việc hay sử dụng dịch vụ: 10 điểm;
- Người lao động, khách đến liên hệ công việc, khách lưu trú, khách sử dụng các dịch vụ không được kiểm tra nhiệt độ trước khi vào đơn vị làm việc hay sử dụng dịch vụ: 0 điểm.
6. Tiêu chí thành phần 6 (TP6): Đơn vị có thực hiện truyền thông và khuyến cáo các giải pháp phòng, chống dịch bệnh cho người lao động, khách lưu trú theo hướng dẫn của ngành y tế hoặc cơ quan có thẩm quyền:
- Đơn vị có thực hiện truyền thông và khuyến cáo các giải pháp phòng, chống dịch bệnh cho người lao động, khách lưu trú theo hướng dẫn của ngành y tế hoặc cơ quan có thẩm quyền: 10 điếm;
- Đơn vị không thực hiện truyền thông và khuyến cáo các giải pháp phòng, chống dịch bệnh cho người lao động, khách lưu trú theo hướng dẫn của ngành y tế hoặc cơ quan có thẩm quyền: 0 điểm.
7. Tiêu chí thành phần 7 (TP7): Đảm bảo giữ khoảng cách an toàn trong tiếp xúc:
- Từ 2m trở lên: 10 điểm;
- Dưới 2m: 0 điểm.
8. Tiêu chí thành phần 8 (TP8): Phòng ở cho khách lưu trú:
- Bố trí 01 người/phòng; mở cửa sổ phòng lưu trú (nếu có) hoặc dùng điều hòa nhiệt độ từ 27 độ trở lên: 10 điểm;
- Bố trí 02 người/phòng (nếu là người thân): 05 điểm;
- Bố trí từ 02 người trở lên/phòng và không đáp ứng đầy đủ các tiêu chí trên: 0 điểm.
9. Tiêu chí thành phần 9 (TP9): Tổ chức ăn uống cho khách lưu trú:
- Không tổ chức buffet; tổ chức phục vụ ăn uống tại phòng hoặc bố trí khu vực ăn uống đảm bảo khoảng cách tiếp xúc theo quy định (từ 2 m trở lên): 10 điểm;
- Có tổ chức buffet; hoặc bố trí khu vực ăn uống không đảm bảo khoảng cách tiếp xúc theo quy định (từ 2 m trở lên): 0 điểm.
10. Tiêu chí thành phần 10 (TP10): Bố trí khu vực dự phòng làm điểm cách ly khách khi cần thiết; có trang bị một số đồ bảo hộ cá nhân dự phòng (tối thiểu 03 bộ) cho nhân viên để sử dụng:
- Có bố trí từ 02 phòng trở lên tại cơ sở lưu trú du lịch làm điểm cách ly khách khi cần thiết; có trang bị một số đồ bảo hộ cá nhân dự phòng (tối thiểu 03 bộ) cho nhân viên để sử dụng: 10 điểm;
- Có bố trí từ 01 phòng trở lên tại cơ sở lưu trú du lịch làm điểm cách ly khách khi cần thiết; có trang bị một số đồ bảo hộ cá nhân dự phòng (2 bộ trở lên) cho nhân viên để sử dụng: 5 điểm
- Không bố trí từ 02 phòng trở lên tại cơ sở lưu trú du lịch làm điểm cách ly khách khi cần thiết; không trang bị một số đồ bảo hộ cá nhân dự phòng (tối thiểu 03 bộ) cho nhân viên để sử dụng: 0 điểm.
Đánh giá Tiêu chí an toàn trong phòng, chống dịch COVID-19 tại cơ sở lưu trú du lịch trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh (gọi tắt là TCAT), theo đó:
- TCAT = (TP1 + TP2 + ... + TP10)/100.
- Trường hợp TCAT có kết quả:
+ TCAT = 100%: An toàn (Được hoạt động và phải đảm bảo duy trì được các điều kiện an toàn);
+ TCAT = 80% đến dưới 100%: Mức độ an toàn tương đối (có thể hoạt động với điều kiện không có chỉ số thành phần nào dưới 5 điểm và sẽ được kiểm tra khả năng hoàn thiện mức độ đáp ứng các tiêu chí an toàn sau 7 ngày);
+ TCAT = 50% đến dưới 80%: Mức độ an toàn thấp (phải có giải pháp điều chỉnh để đảm bảo mức độ an toàn mới được hoạt động).
+ TCAT = dưới 50%: Không an toàn (không được hoạt động)./.
ĐÁNH GIÁ AN TOÀN TRONG PHÒNG, CHỐNG DỊCH COVID-19 ĐỐI VỚI ĐIỂM THAM QUAN DU LỊCH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1367/QĐ-BCĐ ngày 23 tháng 4 năm 2020 của Trưởng Ban Chỉ đạo Phòng, chống dịch COVID-19 thành phố)
I. BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ (Tối đa 10 điểm - An toàn cao nhất)
1. Tiêu chí thành phần 1 (TP1): Có biện pháp nắm thông tin sức khỏe, tình trạng khai báo y tế (theo quy định) của khách tham quan:
- Doanh nghiệp có thực hiện các biện pháp để nắm thông tin sức khỏe, tình trạng khai báo y tế (theo quy định) của khách tham quan: 10 điểm;
- Doanh nghiệp không thực hiện các biện pháp để nắm thông tin sức khỏe, tình trạng khai báo y tế (theo quy định) của khách tham quan: 0 điểm.
2. Tiêu chí thành phần 2 (TP2): Có biện pháp nắm thông tin sức khỏe, theo dõi sức khỏe và tập huấn các biện pháp phòng, chống dịch bệnh COVID-19 cho người lao động làm việc tại doanh nghiệp và người lao động tham gia phục vụ trong các loại du lịch do doanh nghiệp tổ chức:
- Doanh nghiệp có thực hiện các biện pháp nắm thông tin sức khỏe, theo dõi sức khỏe và tập huấn các biện pháp phòng, chống dịch bệnh COVID-19 của người lao động làm việc tại doanh nghiệp và người lao động tham gia phục vụ trong các loại hình dịch vụ do doanh nghiệp tổ chức: 10 điểm;
- Doanh nghiệp không thực hiện các biện pháp nắm thông tin sức khỏe, theo dõi sức khỏe và tập huấn các biện pháp phòng, chống dịch bệnh COVID-19 của người lao động làm việc tại doanh nghiệp và người lao động tham gia phục vụ trong các loại hình dịch vụ do doanh nghiệp tổ chức: 0 điểm.
3. Tiêu chí thành phần 3 (TP3): Có cung cấp các sản phẩm vệ sinh khử khuẩn hoặc bố trí thuận tiện chỗ rửa tay bằng nước sạch với xà phòng tại trụ sở, khu vực làm việc theo đúng quy định của ngành y tế và có biện pháp giám sát, nhắc nhở sử dụng:
- Đơn vị có cung cấp các sản phẩm vệ sinh khử khuẩn hoặc bố trí thuận tiện chỗ rửa tay bằng nước sạch với xà phòng tại trụ sở, khu vực làm việc theo đúng quy định của ngành y tế và có biện pháp giám sát, nhắc nhở sử dụng: 10 điểm;
- Đơn vị không cung cấp các sản phẩm vệ sinh khử khuẩn hoặc bố trí thuận tiện chỗ rửa tay bằng nước sạch với xà phòng tại trụ sở, khu vực làm việc theo đúng quy định của ngành y tế và có biện pháp giám sát, nhắc nhở sử dụng: 0 điểm.
4. Tiêu chí thành phần 4 (TP4): Thực hiện vệ sinh, khử khuẩn các bề mặt đồ vật thường xuyên tiếp xúc tại trụ sở, khu vực làm việc theo đúng quy định của ngành y tế:
- Đơn vị có thực hiện vệ sinh, khử khuẩn các bề mặt đồ vật thường xuyên tiếp xúc tại trụ sở, khu vực làm việc theo đúng quy định của ngành y tế: 10 điếm;
- Đơn vị không thực hiện vệ sinh, khử khuẩn các bề mặt đồ vật thường xuyên tiếp xúc tại trụ sở, khu vực làm việc theo đúng quy định của ngành y tế: 0 điểm.
5. Tiêu chí thành phần 5 (TP5): Người lao động, nhân viên và khách tham quan có đeo khẩu trang:
- 100% người lao động, nhân viên và khách tham quan đều đeo khẩu trang theo quy định: 10 điểm;
- Có trường hợp người lao động, nhân viên và khách tham quan không đeo khẩu trang theo quy định: 0 điểm.
6. Tiêu chí thành phần 6 (TP6): Số người lao động, khách tham quan được kiểm tra nhiệt độ trước khi vào nơi làm việc hay vô tham quan.
- 100% số người lao động, khách tham quan được kiểm tra nhiệt độ trước khi vào nơi làm việc hay vô tham quan: 10 điểm;
- Có người lao động, khách tham quan không được kiểm tra nhiệt độ trước khi vào nơi làm việc hay vô tham quan: 0 điểm.
7. Tiêu chí thành phần 7 (TP7): Đơn vị có thực hiện truyền thông cho người lao động, khách tham quan về dịch bệnh và các biện pháp phòng chống dịch bệnh theo hướng dẫn của ngành y tế hoặc cơ quan có thẩm quyền.
- Đơn vị có thực hiện truyền thông cho người lao động, khách tham quan về dịch bệnh và các biện pháp phòng chống dịch bệnh theo hướng dẫn của ngành y tế hoặc cơ quan có thẩm quyền: 10 điểm;
- Đơn vị không thực hiện truyền thông cho người lao động, khách tham quan về dịch bệnh và các biện pháp phòng chống dịch bệnh theo hướng dẫn của ngành y tế hoặc cơ quan có thẩm quyền: 0 điểm.
8. Tiêu chí thành phần 8 (TP8): Đảm bảo giữ khoảng cách an toàn trong giao tiếp và làm việc:
- Từ 2m trở lên: 10 điểm;
- Dưới 2m: 0 điểm.
9. Tiêu chí thành phần 9 (TP9): Bố trí khu vực dự phòng làm điểm cách ly khách khi cần thiết; có trang bị một số đồ bảo hộ cá nhân dự phòng (tối thiểu 03 bộ) cho nhân viên để sử dụng:
- Có bố trí khu vực dự phòng làm điểm cách ly khách khi cần thiết; có trang bị một số đồ bảo hộ cá nhân dự phòng (tối thiểu 03 bộ) cho nhân viên để sử dụng: 10 điểm;
- Không bố trí khu vực dự phòng làm điểm cách ly khách khi cần thiết; không có trang bị một số đồ bảo hộ cá nhân dự phòng (tối thiểu 03 bộ) cho nhân viên để sử dụng: 0 điểm.
10. Tiêu chí thành phần 10 (TP10): Bố trí đường dây nóng, phân công nhân sự là đầu mối thông tin hỗ trợ khách:
- Có bố trí đường dây nóng, phân công nhân sự là đầu mối thông tin hỗ trợ khách: 10 điểm;
- Không bố trí đường dây nóng; không phân công nhân sự là đầu mối thông tin hỗ trợ khách: 0 điểm.
Đánh giá Tiêu chí an toàn trong phòng, chống dịch COVID-19 đối với điểm tham quan du lịch trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh (gọi tắt là TCAT), theo đó:
- TCAT = (TP1 + TP2 + ... + TP10)/100.
- Trường hợp TCAT có kết quả:
+ TCAT = 100%: An toàn (Được hoạt động và phải đảm bảo duy trì được các điều kiện an toàn);
+ TCAT = 80% đến dưới 100%: Mức độ an toàn tương đối (có thể hoạt động với điều kiện không có chỉ số thành phần nào dưới 5 điểm và sẽ được kiểm tra khả năng hoàn thiện mức độ đáp ứng các tiêu chí an toàn sau 7 ngày);
+ TCAT = 50% đến dưới 80%: Mức độ an toàn thấp (phải có giải pháp điều chỉnh để đảm bảo mức độ an toàn mới được hoạt động).
+ TCAT = Dưới 50%: Không an toàn (không được hoạt động)./.
Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực đấu thầu thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Điện Biên Ban hành: 07/04/2020 | Cập nhật: 13/07/2020
Quyết định 447/QĐ-TTg năm 2020 công bố dịch COVID-19 Ban hành: 01/04/2020 | Cập nhật: 01/04/2020
Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực văn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cao Bằng Ban hành: 17/03/2020 | Cập nhật: 13/07/2020
Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2019 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hòa Bình thuộc lĩnh vực hoạt động của Nhà khách Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành: 19/02/2019 | Cập nhật: 11/03/2019
Quyết định 319/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của huyện Ia H’Drai, tỉnh Kon Tum Ban hành: 30/03/2018 | Cập nhật: 19/04/2018
Quyết định 319/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu thực hiện Bộ tiêu chí Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bình Thuận năm 2018 Ban hành: 26/01/2018 | Cập nhật: 28/02/2018
Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2017 sáp nhập Trung tâm Tiết kiệm năng lượng, Ban Quản lý đầu tư phát triển các cụm, điểm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp vào Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp và tổ chức lại Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp trực thuộc Sở Công Thương thành phố Hà Nội Ban hành: 16/01/2017 | Cập nhật: 01/03/2017
Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính đặc thù áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 27/06/2016 | Cập nhật: 05/12/2016
Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế quản lý, sử dụng Trung tâm hành chính tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 24/02/2016 | Cập nhật: 26/02/2016
Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế phối hợp xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 16/02/2016 | Cập nhật: 06/12/2016
Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2016 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh hết hiệu lực toàn bộ năm 2015 Ban hành: 22/01/2016 | Cập nhật: 02/03/2016
Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2015 bổ sung Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai Ban hành: 04/06/2015 | Cập nhật: 13/06/2015
Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025 Ban hành: 04/02/2015 | Cập nhật: 12/09/2015
Quyết định 319/QĐ-UBND về Kế hoạch phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Bình Định năm 2015 Ban hành: 30/01/2015 | Cập nhật: 06/03/2015
Quyết định 447/QĐ-TTg năm 2014 xuất hóa chất sát trùng dự trữ quốc gia cho tỉnh Cà Mau Ban hành: 01/04/2014 | Cập nhật: 03/04/2014
Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2014 công bố công khai số liệu quyết toán ngân sách năm 2012 Ban hành: 08/02/2014 | Cập nhật: 19/05/2014
Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2014 thành lập Ban Chỉ đạo Chương trình giảm ngập nước giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 16/01/2014 | Cập nhật: 21/01/2014
Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án “Bảo tồn và phát huy giá trị loại hình nghệ thuật trình diễn dân gian truyền thống trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2013-2020” Ban hành: 29/08/2013 | Cập nhật: 26/12/2013
Quyết định 447/QĐ-TTg năm 2013 xuất hóa chất sát trùng dự trữ quốc gia hỗ trợ tỉnh Quảng Nam Ban hành: 12/03/2013 | Cập nhật: 14/03/2013
Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải thành phố Cần Thơ Ban hành: 05/02/2013 | Cập nhật: 06/03/2013
Quyết định 447/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Đề án thí điểm kiện toàn hệ thống Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thành một cấp trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường Ban hành: 17/04/2012 | Cập nhật: 19/04/2012
Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Đề án Tuyển sinh lớp 10 phổ thông năm học 2012-2013 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 02/03/2012 | Cập nhật: 08/09/2017
Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt nhiệm vụ và dự toán chi phí lập quy hoạch xây dựng Vùng tỉnh Bình Phước Ban hành: 23/02/2012 | Cập nhật: 22/11/2014
Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Chương trình hành động phòng, chống mại dâm tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 08/08/2011 | Cập nhật: 29/08/2011
Nghị định 101/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm về áp dụng biện pháp, cưỡng chế cách ly y tế và chống dịch đặc thù trong thời gian có dịch Ban hành: 30/09/2010 | Cập nhật: 05/10/2010
Quyết định 447/QĐ-TTg năm 2010 ban hành Quy chế hoạt động của Ban Chủ nhiệm Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu Ban hành: 08/04/2010 | Cập nhật: 10/04/2010
Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành đã hết hiệu lực đến ngày 31/12/2008 Ban hành: 06/02/2009 | Cập nhật: 29/08/2014
Quyết định 447/QĐ-TTg năm 2008 về phong tặng danh hiệu chiến sĩ thi đua toàn quốc Ban hành: 28/04/2008 | Cập nhật: 07/05/2008
Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2008 quy định chế độ, chính sách cho Dân quân tự vệ của tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 01/02/2008 | Cập nhật: 25/09/2014