Quyết định 122/QĐ-UBND năm 2022 về Quy chế phối hợp thực hiện Chỉ số thành phần thiết chế pháp lý và an ninh trật tự trong chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Số hiệu: | 122/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kon Tum | Người ký: | Lê Ngọc Tuấn |
Ngày ban hành: | 15/03/2022 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 122/QĐ-UBND |
Kon Tum, ngày 15 tháng 3 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 26/QĐ-UBND ngày 14 tháng 01 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Chương trình hành động về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2022;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp thực hiện Chỉ số thành phần thiết chế pháp lý và an ninh trật tự trong chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các cơ quan: Công an tỉnh, Tòa án nhân dân tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, Cục Thi hành án dân sự tỉnh, Thanh tra tỉnh và các đơn vị có liên quan; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỐI HỢP THỰC HIỆN CHỈ SỐ THÀNH PHẦN THIẾT CHẾ PHÁP LÝ VÀ AN NINH TRẬT TỰ TRONG CHỈ SỐ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP TỈNH (PCI) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(ban hành kèm theo Quyết định số 122 /QĐ-UBND ngày 15 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Quy chế này áp dụng đối với các cơ quan: Sở Tư pháp, Công an tỉnh, Tòa án nhân dân tỉnh, Thanh tra tỉnh và cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan trong việc thực hiện nhiệm vụ nhằm nâng cao chỉ số thành phần thiết chế pháp lý và an ninh trật tự trong chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Nguyên tắc và phương thức phối hợp
1. Phối hợp thực hiện nhiệm vụ trên cơ sở đảm bảo thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của các cơ quan, đơn vị theo quy định của pháp luật.
2. Xác định rõ trách nhiệm của từng cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp trong việc triển khai các nội dung thực hiện nhiệm vụ có liên quan.
3. Sở Tư pháp làm đầu mối để thực hiện các nhiệm vụ theo Quy chế này. Các cơ quan, đơn vị, địa phương cử đơn vị, cá nhân làm đầu mối phụ trách và thường xuyên phối hợp với Sở Tư pháp để triển khai nhiệm vụ theo Quy chế.
4. Tùy theo tính chất, nội dung công việc cần phối hợp, cơ quan chủ trì thực hiện nhiệm vụ thực hiện các phương thức phối hợp: gửi báo cáo, yêu cầu cung cấp thông tin, tổ chức cuộc họp, gửi văn bản lấy ý kiến hoặc phương thức khác cho phù hợp. Các đơn vị phối hợp có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ nhằm đảm bảo đúng theo yêu cầu, tiến độ của công việc cần được phối hợp.
Điều 3. Nội dung phối hợp các chỉ tiêu trong chỉ số thành phần thiết chế pháp lý và an ninh trật tự
Chỉ số thành phần thiết chế pháp lý và an ninh trật tự bao gồm các chỉ tiêu, như sau:
1. Tin tưởng hệ thống pháp luật sẽ đảm bảo quyền tài sản/thực thi hợp đồng của doanh nghiệp.
2. Hệ thống pháp luật có cơ chế giúp doanh nghiệp tố cáo cán bộ nhũng nhiễu.
3. Lãnh đạo tỉnh không bao che và nghiêm túc kỷ luật cán bộ nhũng nhiễu doanh nghiệp.
4. Doanh nghiệp sẵn sàng sử dụng tòa án để giải quyết các tranh chấp.
5. Tòa án các cấp của tỉnh xét xử các vụ việc kinh tế đúng pháp luật.
6. Phán quyết của Tòa án là công bằng.
7. Tòa án các cấp ở tỉnh xét xử vụ việc kinh tế nhanh chóng.
8. Phán quyết của tòa án được thi hành nhanh chóng.
9. Các cơ quan trợ giúp pháp lý tại tỉnh hỗ trợ doanh nghiệp nhanh chóng để khởi kiện.
10. Các chi phí chính thức và các chi phí không chính thức là chấp nhận được khi giải quyết tranh chấp qua Tòa án.
11. Số lượng vụ việc tranh chấp của doanh nghiệp dân doanh do Tòa án thụ lý.
12. Tỉ lệ nguyên đơn ngoài quốc doanh/tổng số nguyên đơn tại Tòa án tỉnh.
13. Tỉ lệ vụ việc kinh tế đã được giải quyết trong năm.
14. Tình hình an ninh trật tự tại tỉnh.
15. Tỉ lệ doanh nghiệp bị mất trộm tài sản.
16. Cơ quan Công an hỗ trợ doanh nghiệp giải quyết hiệu quả vụ mất trộm tài sản.
17. Phải trả tiền "bảo kê" cho băng nhóm côn đồ, xã hội đen để yên tâm làm ăn.
TRÁCH NHIỆM PHỐI HỢP THỰC HIỆN
Điều 4. Trách nhiệm của Sở Tư pháp
1. Chủ trì thực hiện các nội dung tại các khoản 1, 2, 3 và khoản 9 Điều 3 của Quy chế này.
2. Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan, đơn vị có liên quan để quản lý thực hiện nhiệm vụ được giao nhằm nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh (PCI) của tỉnh.
3. Theo dõi, đôn đốc và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị phối hợp thực hiện nhiệm vụ về chỉ số thành phần thiết chế pháp lý và an ninh trật tự theo nhiệm vụ được giao.
4. Phối hợp với Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh và các cơ quan có liên quan tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật nhằm nâng cao nhận thức và ý thức chấp hành pháp luật trong Nhân dân nói chung, các chủ doanh nghiệp nói riêng.
5. Cập nhật kịp thời 100% các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp (thủ tục đăng ký đầu tư, kinh doanh, các thủ tục hành chính về đất đai, xây dựng...) trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản quy phạm pháp luật (trừ văn bản thuộc danh mục bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật); triển khai thực hiện đồng bộ, hiệu quả các chính sách hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa nhằm tạo chuyển biến cơ bản về nhận thức pháp luật, ý thức tìm hiểu, tuân thủ pháp luật trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, chủ động phòng chống rủi ro pháp lý cho doanh nghiệp.
Điều 5. Trách nhiệm của Thanh tra tỉnh
1. Chủ trì tham mưu triển khai thực hiện có hiệu quả Quy chế công khai kết luận, kết quả xử lý các vụ việc thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh và phòng, chống tham nhũng trên Cổng/Trang thông tin điện tử và các phương tiện thông tin truyền thông của tỉnh Kon Tum được ban hành kèm theo Quyết định số 25/2019/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh và Quyết định số 25/2020/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về sửa đổi, bổ sung tên gọi của Quyết định và một số điều của Quy chế công khai kết luận, kết quả xử lý các vụ việc thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh và phòng, chống tham nhũng trên cổng, trang thông tin điện tử, trên các phương tiện thông tin truyền thông của tỉnh Kon Tum ban hành kèm theo Quyết định số 25/2019/QĐ- UBND ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum.
2. Phối hợp triển khai thực hiện các nội dung tại khoản 1, 2, 3 và khoản 9 Điều 3 của Quy chế này.
3. Phối hợp Công an tỉnh trong việc kiểm tra, rà soát các đơn thư, khiếu nại, tố cáo nhất là các đơn thư hoặc các phản ánh qua tiếp xúc cử tri, đối thoại ở các lĩnh vực: trộm cắp tài sản, "tín dụng đen", đòi nợ thuê... để có kế hoạch giải quyết, tham mưu giải quyết dứt điểm nhằm hạn chế việc doanh nghiệp khiếu nại, tố cáo vượt cấp các vụ việc có liên quan đến doanh nghiệp.
Điều 6. Trách nhiệm của Công an tỉnh
1. Chủ trì triển khai thực hiện các nội dung tại các khoản 14, 15, 16, 17 Điều 3 của Quy chế này. Phối hợp Sở Tư pháp triển khai thực hiện các nội dung tại các khoản 1, 2, 3, 9 Điều 3 của Quy chế này.
2. Chỉ đạo các đơn vị nghiệp vụ và Công an các huyện, thành phố thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ:
a) Thực hiện các nhiệm vụ nhằm nâng cao hiệu quả phong trào "Toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc", gắn với xây dựng thế trận an ninh Nhân dân và thế trận quốc phòng toàn dân.
b) Tăng cường theo dõi, nắm bắt tình hình, dư luận xã hội, nhất là tâm tư, nguyện vọng của doanh nghiệp liên quan đến công tác đảm bảo an ninh trật tự để chủ động hỗ trợ doanh nghiệp.
c) Triển khai, thực hiện tốt các đợt cao điểm tấn công trấn áp tội phạm để bảo đảm an ninh, trật tự trên địa bàn tỉnh.
d) Tăng cường chỉ đạo công tác tuần tra, kiểm soát đảm bảo an ninh trật tự tại các khu vực, địa bàn có nhiều công ty, doanh nghiệp để chủ động hỗ trợ doanh nghiệp phát hiện, xử lý tội phạm và vi phạm pháp luật liên quan.
đ) Chỉ đạo lực lượng khi thi hành nhiệm vụ thực hiện nghiêm Điều lệnh Công an nhân dân, nhiệt tình, tận tâm, tận tụy với công việc, có cơ chế kiểm tra, chấn chỉnh vi phạm, xử lý nghiêm hành vi "nhũng nhiễu", "vòi vĩnh" người dân, doanh nghiệp theo quy định, góp phần đáp ứng tốt yêu cầu phục vụ Nhân dân của mỗi cán bộ, chiến sĩ trên từng lĩnh vực công tác.
g) Phối hợp Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân các cấp thực hiện quy trình tố tụng nhanh chóng, tránh tình trạng kéo dài, dư luận Nhân dân phản ánh.
Điều 7. Trách nhiệm của Tòa án nhân dân tỉnh
1. Chủ trì triển khai thực hiện các nội dung tại các khoản 4, 5, 6, 7, 10, 11, 12, 13 Điều 3 của Quy chế này. Phối hợp Sở Tư pháp triển khai thực hiện các nội dung tại các khoản 1, 2, 3, 9 Điều 3 của Quy chế này.
2. Thực hiện, chỉ đạo thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ sau
a) Nâng cao chất lượng giải quyết, xét xử các loại vụ án; thực hiện tốt nguyên tắc tranh tụng, đảm bảo các phán quyết của Tòa án đúng pháp luật, đảm bảo công lý, bảo vệ các quyền con người, quyền công dân.
b) Chú trọng làm tốt công tác hòa giải trong giải quyết các vụ án kinh tế và công tác đối thoại trong giải quyết các vụ án hành chính. Không để việc tạm đình chỉ giải quyết vụ án thiếu căn cứ, đảm bảo giải quyết các vụ án đúng thời hạn theo quy định của pháp luật.
c) Phối hợp chặt chẽ cơ quan tiến hành tố tụng và các cơ quan khác có liên quan đảm bảo tiến độ giải quyết các vụ án dân sự, kinh doanh thương mại; nâng cao chất lượng giải quyết các loại án.
d) Thực hiện nghiêm túc các quy định về quy tắc ứng xử của công chức Tòa án nhân dân, bộ quy tắc đạo đức và ứng xử của thẩm phán, quy định về xử lý trách nhiệm người giữ chức danh tư pháp trong Tòa án nhân dân.
đ) Thường xuyên giáo dục, nâng cao ý thức trách nhiệm, quản lý, giám sát chặt chẽ hoạt động công vụ của thẩm phán, công chức và người lao động; xem xét trách nhiệm của người đứng đầu các đơn vị khi có thẩm phán, công chức và người lao động vi phạm kỷ luật.
Điều 8. Trách nhiệm của Viện kiểm sát nhân dân tỉnh
1. Có giải pháp nâng cao chất lượng kiểm sát hoạt động tư pháp và thực hành quyền công tố của Viện kiểm sát tỉnh, Viện kiểm sát cấp huyện.
2. Phối hợp Sở Tư pháp triển khai thực hiện các nội dung tại các khoản 1, 2, 3, 9 Điều 3 của Quy chế này.
3. Phối hợp Tòa án nhân dân tỉnh và các đơn vị có liên quan thực hiện tốt quy trình tố tụng các loại án theo quy định pháp luật trong quá trình thực hiện chức năng kiểm sát giải quyết, tham gia xét xử, kháng nghị, kiến nghị, kiểm sát thi hành án... nhất là các vụ án kinh tế, hành chính, dân sự, tránh tình trạng kéo dài, dư luận nhân dân phản ánh.
Điều 9. Trách nhiệm của Cục Thi hành án dân sự tỉnh
1. Chủ trì triển khai thực hiện nội dung tại khoản 8 Điều 3 của Quy chế này. Phối hợp Sở Tư pháp triển khai thực hiện các nội dung tại các khoản 1, 2, 3 Điều 3 của Quy chế này.
2. Phối hợp các cơ quan chuyên môn, tổ chức có liên quan thi hành nhanh chóng, hiệu quả các vụ án kinh tế, hạn chế tình trạng kéo dài ảnh hưởng đến quyền và lợi ích của doanh nghiệp.
3. Kịp thời phát hiện, ngăn chặn, xử lý các hành vi vi phạm (nếu có) theo quy định của pháp luật trong quá trình tác nghiệp, thi hành án dân sự, hạn chế mức thấp nhất việc người dân, doanh nghiệp phản ánh hoặc gây bức xúc về việc thi hành án dân sự; thường xuyên rà soát và xử lý đúng thời gian, đúng pháp luật các vụ việc liên quan đến quyền lợi của doanh nghiệp.
Điều 10. Chế độ hội họp, thông tin, báo cáo
1. Định kỳ hàng quý (trước ngày 15 của tháng cuối quý), 6 tháng (trước ngày 25 tháng 6), 9 tháng (trước ngày 25 tháng 9), năm (trước ngày 25 tháng 12) các cơ quan, đơn vị tiến hành báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ triển khai thực hiện Quy chế về Sở Tư pháp để tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh biết, chỉ đạo.
2. Định kỳ vào ngày 31 tháng 12 hàng năm, Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp các cơ quan liên quan tổ chức họp đánh giá kết quả triển khai thực hiện Quy chế, đề ra các giải pháp hiệu quả để triển khai thực hiện trong thời gian tiếp theo. Ngoài ra, trong quá trình triển khai thực hiện, phát sinh nhiệm vụ khẩn cấp, đột xuất, các cơ quan liên quan chủ động phối hợp tổ chức các cuộc họp để kịp thời giải quyết những vấn đề có liên quan nhằm nâng cao chỉ số thành phần thiết chế pháp lý và an ninh trật tự trong chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) trên địa bàn tỉnh.
Các cơ quan, đơn vị, địa phương căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện có hiệu quả Quy chế này. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc có vấn đề mới phát sinh, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tư pháp tổng hợp tham mưu) tổng hợp, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Giao Sở Tư pháp theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra và giám sát việc tổ chức thực hiện Quy chế trên. Định kỳ hoặc đột xuất, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh biết, chỉ đạo./.
Quyết định 25/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng chuyên môn và tương đương; người đứng đầu và cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ban Quản lý Khu kinh tế Hải Phòng Ban hành: 02/08/2019 | Cập nhật: 12/08/2019
Quyết định 25/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 01/07/2019 | Cập nhật: 25/09/2019
Quyết định 25/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Hà Tĩnh kèm theo Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Ban hành: 10/05/2019 | Cập nhật: 16/05/2019
Quyết định 25/2019/QĐ-UBND về điều chỉnh, bổ sung một số vị trí giá đất trong bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh thực hiện từ ngày 01/01/2015 đến 31/12/2019 kèm theo Quyết định 3238/QĐ-UBND Ban hành: 25/07/2019 | Cập nhật: 13/11/2019
Quyết định 25/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý và sử dụng phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với tuyến đường thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Kiên Giang Ban hành: 31/12/2019 | Cập nhật: 28/03/2020
Quyết định 25/2019/QĐ-UBND quy định về lập, thẩm định, phê duyệt, quản lý thực hiện quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 27/06/2019 | Cập nhật: 29/07/2019
Quyết định 25/2019/QĐ-UBND phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 02/08/2019 | Cập nhật: 10/08/2019
Quyết định 25/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 31/12/2019 | Cập nhật: 27/02/2020
Quyết định 25/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 28/06/2019 | Cập nhật: 26/07/2019
Quyết định 25/2019/QĐ-UBND về Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 16/09/2019 | Cập nhật: 23/09/2019
Quyết định 25/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Cao Bằng kèm theo Quyết định 24/2015/QĐ-UBND Ban hành: 18/04/2019 | Cập nhật: 05/06/2019
Quyết định 25/2019/QĐ-UBND về bảng giá xây dựng mới đối với nhà, công trình xây dựng khác gắn liền với đất làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất và quy định việc xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ Ban hành: 06/08/2019 | Cập nhật: 13/11/2019
Quyết định 25/2019/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2, Điều 3, Quyết định 19/2016/QĐ-UBND quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 14/06/2019 | Cập nhật: 18/06/2019
Quyết định 25/2019/QĐ-UBND sửa đổi bổ sung một số điều Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Đắk Nông kèm theo Quyết định 17/2018/QĐ-UBND Ban hành: 21/08/2019 | Cập nhật: 24/09/2019
Quyết định 25/2019/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, giải quyết và trả lời kiến nghị của cử tri trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 11/07/2019 | Cập nhật: 03/10/2019
Quyết định 25/2019/QĐ-UBND quy định về giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của Hợp tác xã dịch vụ nước sạch phường Văn An, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên nước sạch Tân Dân trên địa bàn thành phố Chí Linh, tỉnh Hải Dương Ban hành: 18/06/2019 | Cập nhật: 12/07/2019
Quyết định 25/2019/QĐ-UBND về giá nước sạch sinh hoạt trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh lộ trình 2019-2022 Ban hành: 24/10/2019 | Cập nhật: 09/11/2019
Quyết định 25/2019/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý, phát hành và quản lý văn bản điện tử của các cơ quan, đơn vị trong hệ thống hành chính nhà nước tỉnh Quảng Bình Ban hành: 12/09/2019 | Cập nhật: 10/10/2019
Quyết định 25/2019/QĐ-UBND quy định về nhiệm vụ, quyền hạn bảo đảm an ninh, trật tự trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 21/11/2019 | Cập nhật: 29/11/2019
Quyết định 25/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 22/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính và báo cáo việc thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 17/09/2019 | Cập nhật: 03/10/2019
Quyết định 25/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 2197/2012/QĐ-UBND Ban hành: 28/11/2019 | Cập nhật: 03/12/2019
Quyết định 25/2019/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2, Điều 3 Quyết định 25/2016/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 04/09/2019 | Cập nhật: 30/09/2019
Quyết định 25/2019/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 16/08/2019 | Cập nhật: 18/12/2019
Quyết định 25/2019/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý, phát hành và quản lý văn bản điện tử giữa các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 05/07/2019 | Cập nhật: 25/07/2019
Quyết định 25/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về quản lý hoạt động thoát nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 11/2018/QĐ-UBND Ban hành: 17/06/2019 | Cập nhật: 01/07/2019
Quyết định 25/2019/QĐ-UBND về phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của ngành Y tế trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 27/11/2019 | Cập nhật: 05/12/2019
Quyết định 25/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các phòng, đơn vị thuộc và trực thuộc Ban Quản lý các Khu công nghiệp Thái Nguyên Ban hành: 21/10/2019 | Cập nhật: 04/12/2019
Quyết định 25/2019/QĐ-UBND quy định về chính sách hỗ trợ phát triển ngành nghề nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 16/10/2019 | Cập nhật: 31/10/2019
Quyết định 25/2019/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 20/12/2019 | Cập nhật: 13/06/2020
Quyết định 25/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 16/04/2019 | Cập nhật: 02/05/2019
Quyết định 25/2019/QĐ-UBND quy định về việc lập dự toán, quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí được trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước Ban hành: 05/08/2019 | Cập nhật: 11/09/2019
Quyết định 25/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về cấp Giấy phép xây dựng; điều chỉnh, gia hạn Giấy phép xây dựng; Giấy phép xây dựng có thời hạn trên địa bàn tỉnh Phú Yên kèm theo Quyết định 16/2017/QĐ-UBND Ban hành: 03/07/2019 | Cập nhật: 25/07/2019
Quyết định 25/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý công nghệ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 27/05/2019 | Cập nhật: 07/06/2019
Quyết định 25/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 15/10/2019 | Cập nhật: 31/10/2019
Quyết định 25/2019/QĐ-UBND về Quy chế công khai kết luận, kết quả xử lý vụ việc thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh và phòng, chống tham nhũng trên Cổng/Trang thông tin điện tử và phương tiện thông tin truyền thông của tỉnh Kon Tum Ban hành: 19/12/2019 | Cập nhật: 14/02/2020
Quyết định 25/2019/QĐ-UBND quy định về phạm vi vùng phụ cận đối với công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 15/07/2019 | Cập nhật: 01/07/2020
Quyết định 25/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý, sử dụng vốn vay từ ngân sách địa phương đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2017-2020 kèm theo Quyết định 88/2017/QĐ-UBND Ban hành: 20/06/2019 | Cập nhật: 15/07/2019
Quyết định 25/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 30/10/2019 | Cập nhật: 07/11/2019
Quyết định 25/2019/QĐ-UBND quy định về thang điểm xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn - Bản văn hóa”, “Khu phố văn hóa” trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 06/09/2019 | Cập nhật: 21/10/2019
Quyết định 25/2019/QĐ-UBND quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 25/03/2019 | Cập nhật: 02/04/2019
Quyết định 25/2019/QĐ-UBND bãi bỏ quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc kèm theo Quyết định 23/2018/QĐ-UBND Ban hành: 02/08/2019 | Cập nhật: 29/08/2019
Quyết định 25/2019/QĐ-UBND quy định về quy trình chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh, khai thác chợ trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 02/07/2019 | Cập nhật: 18/07/2019
Quyết định 25/2019/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền cho phép miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 14/05/2019 | Cập nhật: 29/05/2019
Quyết định 25/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang kèm theo Quyết định 02/2017/QĐ-UBND Ban hành: 01/10/2019 | Cập nhật: 18/10/2019
Quyết định 25/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 29/2016/QĐ-UBND quy định về thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội; sử dụng hiệu quả thời gian làm việc đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 09/12/2019 | Cập nhật: 26/12/2019
Quyết định 25/2019/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hà Nam Ban hành: 08/08/2019 | Cập nhật: 09/09/2019
Quyết định 25/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 54/2008/QĐ-UBND về Đề án xã hội hóa dạy nghề tỉnh Long An giai đoạn 2008-2010 và những năm tiếp theo Ban hành: 17/06/2019 | Cập nhật: 12/08/2019
Quyết định 25/2019/QĐ-UBND về quy chế thu thập, quản lý, khai thác, chia sẽ và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 18/10/2019 | Cập nhật: 01/11/2019
Quyết định 25/2019/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2020 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 30/12/2019 | Cập nhật: 14/04/2020
Quyết định 25/2019/QĐ-UBND quy định về hạn mức giao đất ở, công nhận đất ở, giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng; diện tích đất tối thiểu được phép tách thửa đất; định mức đất sử dụng trong nghĩa trang, nghĩa địa trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 18/07/2019 | Cập nhật: 05/09/2019
Quyết định 25/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 12/2018/QĐ-UBND Ban hành: 26/06/2019 | Cập nhật: 26/07/2019
Quyết định 25/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý kinh phí phát triển Công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 11/11/2019 | Cập nhật: 26/11/2019
Quyết định 25/2019/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá đất trên địa bàn huyện Chư Sê, Chư Prông, Kông Chro tại Quyết định về bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Gia Lai năm 2015 (áp dụng trong giai đoạn 2015-2019) Ban hành: 12/09/2019 | Cập nhật: 25/09/2019
Quyết định 25/2019/QĐ-UBND về Quy chế Thu thập, quản lý, khai thác, chia sẻ và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 14/11/2019 | Cập nhật: 28/03/2020
Quyết định 25/2019/QĐ-UBND quy định về giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 15/07/2019 | Cập nhật: 23/07/2019
Quyết định 25/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Cà Mau kèm theo Quyết định 22/2018/QĐ-UBND Ban hành: 25/06/2019 | Cập nhật: 01/07/2019
Quyết định 25/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 05/11/2019 | Cập nhật: 15/11/2019
Quyết định 25/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chí đặc thù; quy trình xét duyệt hồ sơ đề nghị cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá hoạt động trên biển; quy định về đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá hoạt động trong nội địa trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 12/09/2019 | Cập nhật: 01/10/2019
Quyết định 25/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Điều 11 của Quy định về quy hoạch, xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang kèm theo Quyết định 04/2018/QĐ-UBND Ban hành: 12/11/2019 | Cập nhật: 20/01/2020