Công văn 8086/TCHQ-TXNK năm 2020 về thực hiện miễn thuế theo Quyết định 2138/QĐ-BTC
Số hiệu: 8086/TCHQ-TXNK Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan Người ký: Lưu Mạnh Tưởng
Ngày ban hành: 25/12/2020 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Thuế, phí, lệ phí, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 8086/TCHQ-TXNK
V/v thực hiện miễn thuế theo Quyết định số 2138/QĐ-BTC

Hà Nội, ngày 25 tháng 12 năm 2020

 

Kính gửi: Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố.

Thực hiện Nghị quyết số 169/NQ-CP của Chính phủ ngày 11/11/2020, Bộ trưởng Bộ Tài chính đã ký Quyết định số 2138/QĐ-BTC ngày 18/12/2020 ban hành Danh mục linh kiện NK để sản xuất máy thở được miễn thuế NK phục vụ phòng, chống dịch COVID - 19.

Căn cứ khoản 1 Điều 2 Quyết định số 2138/QĐ-BTC quy định: “Tổng cục trưởng Tng cục Hải quan chỉ đạo, hướng dn các đơn vị hải quan thực hiện thng nhất việc min thuế đi với hàng hóa nhập khu đphòng, chống dịch bệnh kịp thời”.

Tổng cục Hải quan hướng dẫn các Cục Hải quan tỉnh, thành phố thực hiện việc miễn thuế nhập khẩu đối với các mặt hàng nêu tại Quyết định 2138/QĐ-BTC như sau:

I. Danh mục linh kiện nhập khẩu để sản xuất máy thở được miễn thuế nhập khẩu theo Quyết định 2138/QĐ-BTC:

Hàng hóa được miễn thuế nhập khẩu bao gồm các linh kiện nhập khẩu để sản xuất máy thở phục vụ phòng, chống dịch Covid-19 nêu tại Danh mục ban hành kèm theo Quyết định số 2138/QĐ-BTC ngày 18/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

II. Hồ sơ, thủ tục miễn thuế

1. Hồ sơ, thủ tục miễn thuế đối với hàng hóa thuộc Danh mục ban hành kèm theo Quyết định số 2138/QĐ-BTC thực hiện theo quy định tại Điều 31 Nghị định 134/2016/NĐ-CP.

Trường hợp doanh nghiệp không sử dụng linh kiện nhập khẩu để sản xuất máy thở hoặc nhượng bán cho doanh nghiệp khác thì phải kê khai tờ khai hải quan mới, nộp đủ các loại thuế theo quy định tại khoản 12 Điều 1 Nghị định 59/2018/NĐ-CP. Trường hp doanh nghiệp không kê khai tờ khai mới, nộp đủ các loại thuế trước khi thay đi mục đích sử dụng thì sẽ bị xử phạt theo quy định hiện hành.

Tại chỉ tiêu Mã miễn/giảm/không chịu thuế nhập khẩu trên tờ khai nhập khẩu, cơ quan hải quan hướng dẫn doanh nghiệp khai báo theo mã XN502 - Miễn thuế NK HH phòng dịch nCoV.

2. Đối với các tờ khai nhập khẩu phát sinh từ ngày 11/11/2020 đến ngày ban hành công văn này, doanh nghiệp đã khai báo loại hình tờ khai theo các mã không phù hợp với hướng dẫn tại công văn này thì cơ quan hải quan thực hiện kim tra, rà soát hồ sơ đđảm bảo miễn thuế nhập khu quy định tại Quyết định số 2138/QĐ-BTC .

III. Chế độ báo cáo

1. Doanh nghiệp nhập khẩu các mặt hàng được miễn thuế theo Danh mục ban hành kèm Quyết định 2138/QĐ-BTC ngày 18/12/2020 phải báo cáo với cơ quan hải quan nơi nhập khẩu tình hình sử dụng hàng nhập khẩu miễn thuế, theo mẫu số 01/BCMT (đính kèm).

Thời hạn báo cáo: Chậm nhất 60 ngày kể từ ngày có văn bản của cấp có thẩm quyền công bố hết dịch. Trường hợp quá 60 ngày kể từ ngày có văn bản công bố hết dịch mà doanh nghiệp không báo cáo tình hình sử dụng hàng hóa, cơ quan hải quan lập kế hoạch kiểm tra sau thông quan và xử phạt theo quy định.

2. Cục Hải quan tỉnh, thành phố thực hiện báo cáo số lượng hàng hóa nhập khẩu miễn thuế, số tiền thuế nhập khẩu được miễn theo mẫu số 02/BCMT (đính kèm) vào ngày 10 hàng tháng, báo cáo số lượng hàng hóa nhập khẩu miễn thuế tồn kho theo mẫu số 03/BCMT (đính kèm) chậm nhất 65 ngày sau khi cấp có thẩm quyền công bố hết dịch về Tổng cục Hải quan (Cục Thuế xuất nhập khẩu, Cục Kiểm tra sau thông quan).

3. Cục Kiểm tra sau thông quan tiến hành rà soát các mặt hàng thuộc Danh mục các mặt hàng được miễn thuế nhập khẩu phục vụ phòng, chống dịch ban hành kèm theo Quyết định số 2138/QĐ-BTC ngày 18/12/2020 cua Bộ trưởng Bộ Tài chính và căn cứ báo cáo tình hình sử dụng hàng hóa nhập khẩu miễn thuế theo mẫu số 01/BCMT, báo cáo tình hình miễn thuế nhập khẩu theo mẫu số 02/BCMT để tiến hành kiểm tra sau thông quan hoặc chỉ đạo các Chi cục Kiểm tra sau thông quan thuộc các Cục Hải quan tỉnh, thành phố thực hiện kiểm tra sau thông quan đối với các trường hp theo hướng dẫn tại điểm 1 Mục này và các trường hp khác khi có dấu hiệu nghi vấn hoặc có số lượng hàng hóa nhập khẩu tăng bất thường.

Quá trình thực hiện có phát sinh vướng mắc các đơn vị phản ánh về Tổng cục Hải quan (Cục Thuế xuất nhập khẩu) để được xem xét, hướng dẫn thực hiện.

Tng cục Hải quan có ý kiến để các Cục Hải quan tỉnh, thành phố được biết và thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng Đinh Tiến Dũng (để b/c);
- TT Vũ Thị Mai (để b/c);
- TCT Nguyễn Văn Cẩn (để b/c);
- Vụ CST, Vụ PC (để theo dõi);
- Cục KTSTQ, Cục GSQL, Vụ Thanh tra, Cục ĐTCBL, Cục QLRR, Vụ PC (để t/h);
- Lưu: VT, TXNK (03 bản).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Lưu Mạnh Tưởng

 

Mẫu 01/BCMT

TÊN DOANH NGHIỆP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG HÀNG HÓA MIỄN THUẾ

Kính gửi: (Cơ quan hải quan đăng ký tờ khai nhập khẩu)

Tên doanh nghiệp:...

Mã số thuế:...

Địa chỉ:...

STT

Số tờ khai

Ngày tờ khai

Tên hàng

Số lượng hàng hóa nhập khu

Tình hình sử dụng

Tồn kho

Ghi chú

Đưa vào SX

Thay đổi MĐSD

Xuất bán, tiêu dùng

Mục đích khác

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10) = (5)-(6)-(7)-(8)-(9)

(11)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)

Ghi chú:

- Ghi rõ số lượng đã đưa vào sn xuất, xuất bán, tiêu dùng hoặc xuất sử dụng theo mục đích khác theo phiếu xuất kho, hoặc đã kê khai tờ khai mới thay đổi mục đích sử dụng vào các cột tương ứng;

- Đối với nguyên liệu đưa vào sản xuất tại cột (6) thì doanh nghiệp phải xây dựng định mức thực tế nguyên liệu sử dụng để sản xuất 01 đơn vị sản phẩm;

- Số liệu tại cột (10) được ghi nhận vào cuối ngày cấp có thẩm quyền công bố hết dịch;

- Thời hạn nộp báo cáo chậm nhất 60 ngày kể từ ngày cp có thm quyn công b hết dịch.

 

Mẫu 02/BCMT

TỔNG CỤC HẢI QUAN
CỤC HẢI QUAN….
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

BÁO CÁO

TÌNH HÌNH MIỄN THUẾ NHẬP KHẨU HÀNG HÓA THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 2138/QĐ-BTC NGÀY 18/12/2020 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

STT

Tên doanh nghiệp

Tên hàng

Mã HS

Số lượng

Trị giá

Số tiền thuế được miễn

Ghi chú

1

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

Người lập bảng

….., ngày…..tháng…..năm 20….
LÃNH ĐẠO CỤC HẢI QUAN….
(Ký, đóng dấu)

Ghi chú:

- Các Cục Hải quan tỉnh, TP định kỳ hàng tháng gửi Cục Thuế XNK, Cục KTSTQ vào ngày thứ 10 của tháng kế tiếp.

 

Mẫu 03/BCMT

TỔNG CỤC HẢI QUAN
CỤC HẢI QUAN….
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

BÁO CÁO HÀNG HÓA MIỄN THUẾ NHẬP KHẨU TỒN KHO

STT

Tên DN/mã số thuế/địa chỉ

Tên hàng

Mã HS

Số lượng hàng hóa nhập khu

Tồn kho

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

 

 

 

 

 

 

 

Người lập bảng

….., ngày…..tháng…..năm 20….
LÃNH ĐẠO CỤC HẢI QUAN….
(Ký, đóng dấu)

Ghi chú:

- Cột (6) tổng hợp số liệu từ cột 10 mẫu số 01/BCMT.

- Các Cục Hải quan tỉnh, TP gửi Cục Thuế XNK, Cục KTSTQ chậm nhất 65 ngày kể từ ngày công bhết dịch của cơ quan có thẩm quyền. Tổng cục Hải quan tổng hợp báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét quyết định về chính sách thuế.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

Căn cứ Danh mục hàng hóa ban hành kèm theo Quyết định này giao các đơn vị triển khai các nhiệm vụ sau:

1. Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan chỉ đạo, hướng dẫn các đơn vị hải quan thực hiện thống nhất việc miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để phòng, chống dịch bệnh kịp thời.

Xem nội dung VB
Điều 31. Hồ sơ, thủ tục miễn thuế khi làm thủ tục hải quan

1. Hồ sơ miễn thuế là hồ sơ hải quan theo quy định tại Luật hải quan và các văn bản hướng dẫn thi hành.

2. Ngoài hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này, tùy từng trường hợp, người nộp thuế nộp thêm một trong các chứng từ sau:

a) Hợp đồng ủy thác trong trường hợp ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa: 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan;

b) Hợp đồng cung cấp hàng hóa theo văn bản trúng thầu hoặc văn bản chỉ định thầu trong đó ghi rõ giá cung cấp hàng hóa không bao gồm thuế nhập khẩu trong trường hợp tổ chức, cá nhân trúng thầu nhập khẩu hàng hóa: 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan;

c) Hợp đồng cung cấp hàng hóa cho tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động dầu khí trong đó ghi rõ giá cung cấp hàng hóa không bao gồm thuế nhập khẩu trong trường hợp tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa cho hoạt động dầu khí: 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan;

d) Hợp đồng cho thuê tài chính trong trường hợp cho thuê tài chính nhập khẩu hàng hóa cung cấp cho đối tượng được hưởng ưu đãi miễn thuế, trong đó ghi rõ giá cung cấp hàng hóa không bao gồm thuế nhập khẩu: 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan;

đ) Chứng từ chuyển nhượng hàng hóa thuộc đối tượng miễn thuế đối với trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng miễn thuế chuyển nhượng cho đối tượng miễn thuế khác, trong đó ghi rõ giá chuyển nhượng hàng hóa không bao gồm thuế nhập khẩu: 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan;

e) Văn bản xác nhận của Bộ Khoa học và Công nghệ đối với phương tiện vận tải quy định tại Điều 14 Nghị định này: 01 bản chính.

g) Danh mục miễn thuế đã được cơ quan hải quan tiếp nhận đối với trường hợp thông báo Danh mục miễn thuế dự kiến nhập khẩu bằng giấy kèm Phiếu theo dõi trừ lùi đã được cơ quan hải quan tiếp nhận: 01 bản chụp, xuất trình bản chính để đối chiếu.

Trường hợp thông báo Danh mục miễn thuế thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử, người nộp thuế không phải nộp Danh mục miễn thuế, cơ quan hải quan sử dụng Danh mục miễn thuế trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử để thực hiện miễn thuế theo quy định.

3. Thủ tục miễn thuế:

a) Người nộp thuế tự xác định, khai hàng hóa và số tiền thuế được miễn thuế (trừ việc kê khai số tiền thuế phải nộp đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để gia công do bên thuế gia công cung cấp) trên tờ khai hải quan khi làm thủ tục hải quan, chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung khai báo.

b) Cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan căn cứ hồ sơ miễn thuế, đối chiếu với các quy định hiện hành để thực hiện miễn thuế theo quy định.

Trường hợp xác định hàng hóa nhập khẩu không thuộc đối tượng miễn thuế như khai báo thì thu thuế và xử phạt vi phạm (nếu có) theo quy định.

c) Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử tự động trừ lùi số lượng hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tương ứng với số lượng hàng hóa trong Danh mục miễn thuế.

Trường hợp thông báo Danh mục bằng giấy, cơ quan hải quan thực hiện cập nhật và trừ lùi số lượng hàng hóa đã xuất khẩu, nhập khẩu tương ứng với số lượng hàng hóa trong Danh mục miễn thuế.

Trường hợp nhập khẩu miễn thuế theo tổ hợp, dây chuyền, phải nhập khẩu làm nhiều chuyến để lắp ráp thành tổ hợp, thành dây chuyền hoàn chỉnh, không thể thực hiện trừ lùi theo số lượng hàng hóa tại thời điểm nhập khẩu thì trong thời hạn 15 ngày kể từ khi kết thúc việc nhập khẩu lô hàng cuối cùng của mỗi tổ hợp, dây chuyền, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm tổng hợp các tờ khai đã nhập khẩu và quyết toán với cơ quan hải quan theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

4. Thủ tục miễn thuế đối với hàng hóa vượt định mức miễn thuế của tổ chức theo quy định tại khoản 2 Điều 7, khoản 2 Điều 8 Nghị định này:

a) Hồ sơ đề nghị miễn thuế được gửi đến Tổng cục Hải quan chậm nhất 15 ngày làm việc trước khi làm thủ tục hải quan;

b) Trường hợp hồ sơ đề nghị miễn thuế chưa đầy đủ, trong thời hạn tối đa 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Tổng cục Hải quan phải thông báo cho tổ chức, cá nhân để hoàn chỉnh hồ sơ;

c) Trong thời hạn chậm nhất 15 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ, Bộ Tài chính ban hành quyết định miễn thuế hoặc thông báo không miễn thuế trên cơ sở đề xuất của Tổng cục Hải quan;

d) Căn cứ hồ sơ hải quan và quyết định miễn thuế của Bộ Tài chính, người nộp thuế và cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan thực hiện thủ tục miễn thuế khi làm thủ tục hải quan theo quy định tại khoản 3 Điều này.

Xem nội dung VB
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
...

12. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2, Khoản 3, Khoản 5, Khoản 10 Điều 25 như sau:

“2. Các trường hợp sau đây người khai hải quan được lựa chọn khai theo phương thức điện tử hoặc khai trên tờ khai hải quan giấy:

a) Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của cư dân biên giới;

b) Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu vượt định mức miễn thuế của người xuất cảnh, nhập cảnh;

c) Hàng cứu trợ khẩn cấp, hàng viện trợ nhân đạo; hàng xuất khẩu, nhập khẩu phục vụ an ninh quốc phòng;

d) Hàng quà biếu, quà tặng, tài sản di chuyển của cá nhân;

đ) Hàng hóa là phương tiện chứa hàng hóa quay vòng theo phương thức tạm nhập - tái xuất, tạm xuất - tái nhập quy định tại điểm a, điểm b Khoản 1 Điều 49 Nghị định này;

e) Hàng hóa tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập để phục vụ công việc trong thời hạn nhất định trong trường hợp mang theo khách xuất cảnh, nhập cảnh;

g) Trường hợp hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan, hệ thống khai hải quan điện tử không thực hiện được các giao dịch điện tử với nhau mà nguyên nhân có thể do một hoặc cả hai hệ thống hoặc do nguyên nhân khác.

Trường hợp hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan không thực hiện được thủ tục hải quan điện tử, cơ quan hải quan có trách nhiệm thông báo trên trang thông tin điện tử hải quan chậm nhất 01 giờ kể từ thời điểm không thực hiện được các giao dịch điện tử;

Trường hợp hệ thống khai hải quan điện tử của người khai hải quan không thực hiện được thủ tục hải quan điện tử, người khai hải quan có văn bản thông báo cho Chi cục hải quan nơi dự kiến làm thủ tục hải quan, trong đó nêu rõ tên và nguyên nhân sự cố, thời hạn dự kiến khắc phục sự cố và phương thức thực hiện thủ tục khai hải quan trong thời gian hệ thống khai hải quan điện tử của người khai hải quan gặp sự cố theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

h) Hàng hóa khác theo quy định của Bộ Tài chính.

3. Người khai hải quan phải khai đầy đủ, chính xác, trung thực, rõ ràng các tiêu chí trên tờ khai hải quan, tự tính để xác định số thuế, các khoản thu khác phải nộp ngân sách nhà nước và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã khai.

Trường hợp hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc diện phải có giấy phép của cơ quan quản lý chuyên ngành thì phải có giấy phép trước khi đăng ký tờ khai hải quan và phải khai đầy đủ thông tin giấy phép trên tờ khai hải quan theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

Khi kiểm tra hồ sơ cơ quan hải quan đủ cơ sở xác định hàng hóa thuộc diện phải có giấy phép mà không có giấy phép tại thời điểm đăng ký tờ khai thì sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính và tờ khai hải quan đã đăng ký không có giá trị thực hiện thủ tục hải quan.

5. Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng, thuế bảo vệ môi trường hoặc miễn thuế hoặc áp dụng thuế suất, mức thuế tuyệt đối theo hạn ngạch thuế quan và đã được giải phóng hàng hoặc thông quan nhưng sau đó có thay đổi về đối tượng không chịu thuế hoặc mục đích được miễn thuế; áp dụng thuế suất, mức thuế tuyệt đối theo hạn ngạch thuế quan; hàng hóa là nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu và hàng hóa tạm nhập - tái xuất đã giải phóng hàng hoặc thông quan nhưng sau đó thay đổi mục đích sử dụng, chuyển tiêu thụ nội địa thì phải khai tờ khai hải quan mới. Chính sách quản lý hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; chính sách thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thực hiện tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan mới trừ trường hợp đã thực hiện đầy đủ chính sách quản lý hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại thời điểm đăng ký tờ khai ban đầu.

10. Bộ Tài chính quy định chi tiết việc khai bổ sung, hủy tờ khai hải quan, đăng ký tờ khai hải quan một lần; khai tờ khai hải quan mới đối với hàng hóa thay đổi mục đích sử dụng, chuyển tiêu thụ nội địa và xử lý trong trường hợp hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan hoặc hệ thống khai hải quan điện tử gặp sự cố.”

Xem nội dung VB