Công văn 73280/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế về kê khai hóa đơn bất hợp pháp
Số hiệu: 73280/CT-TTHT Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội Người ký: Mai Sơn
Ngày ban hành: 29/11/2016 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Thuế, phí, lệ phí, Kế toán, kiểm toán, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 73280/CT-TTHT
V/v trả lời chính sách thuế

Hà Nội, ngày 29 tháng 11 năm 2016

 

Kính gửi: Công ty cổ phần vang Thăng Long.
(Địa chỉ: số 3/191 Lạc Long Quân, Nghĩa Đô, Cầu Giấy, Hà Nội.
MST: 0101275603)

Cục thuế TP Hà Nội nhận được công văn số 53/CPVTL-TC-KT ngày 25/07/2016 và Công văn b sung hồ sơ số 66/CPVTL-TC-KT 22/09/2016 của Công ty cổ phần vang Thăng Long (sau đây gọi tắt là Công ty) hỏi về chính sách thuế, Cục thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:

- Căn cứ Khoản 2, Điều 16 Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/03/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/05/2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ quy định về cách lập một số tiêu thức trên hóa đơn như sau:

+ Tại Tiết b, Khoản 1, Điều 16 quy định:

“b) Người bán phải lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ, ..”

+ Tại Điều 22 quy định sử dụng hóa đơn bất hợp pháp:

“Sử dụng hóa đơn bất hợp pháp là việc sử dụng hóa đơn giả, hóa đơn chưa có giá trị sử dụng, hết giá trị sử dụng.... ”

+ Tại Khoản 2, Điều 23 quy định một số trường hợp cụ thể được xác định là sử dụng bất hợp pháp hóa đơn

2. Một s trường hợp cụ thể được xác định là sử dụng bất hợp pháp hóa đơn:

- Sử dụng hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ mà cơ quan thuế, cơ quan công an và các cơ quan chức năng khác đã kết luận là sử dụng bất hợp pháp hóa đơn.”

+ Tại Điều 25 quy định sử dụng hóa đơn của người mua hàng:

1. Người mua được sử dụng hóa đơn hợp pháp theo quy định pháp luật để chứng minh quyền sử dụng, quyền sở hữu hàng hóa, dịch vụ;...”

- Căn cứ Khoản 10, Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá tr gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ quy định:

“10. Sửa đổi, bổ sung Điều 15 (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư s 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 và Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính) như sau:

“Điều 15. Điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào

1. Có hóa đơn giá trị gia tăng hợp pháp của hàng hóa, dịch vụ mua vào hoặc chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng khâu nhập khu...”

- Căn cứ Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014, Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014, Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính:

“Điều 4. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT-BTC) như sau:

“Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế

1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật..”

Căn cứ điểm b, Khoản 5, Điều 10 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế, luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ quy đnh về khai bổ sung hồ sơ khai thuế.

“b) Hồ sơ khai bổ sung

- T khai thuế của kỳ tính thuế bị sai sót đã được bổ sung, điều chỉnh;

- Bản giải trình khai b sung, điều chỉnh mẫu số 01/KHBS ban hành kèm theo Thông tư này (trong trường hợp khai hổ sung, điều chỉnh có phát sinh chênh lệch tiền thuế);

- Tài liệu kèm theo giải thích s liệu trong bản giải trình khai bổ sung, điu chỉnh.”

- Căn cứ Công văn số 410/TCT-KK ngày 27/01/2016 của Tổng cục Thuế về việc xử lý vướng mắc trong xử lý hóa đơn bất hợp pháp.

Căn cứ các quy định trên, trường hợp Công ty CP Vang Thăng Long có mua vật tư của Công ty TNHH cơ khí Hưng Toàn và đã kê khai đầy đủ các hóa đơn GTGT trên tờ khai thuế theo quy định. Sau khi kê khai, Công ty phát hiện số hóa đơn trên đã bị cưỡng chế, thu hồi do Công ty TNHH cơ khí Hưng Toàn nợ thuế thì Công ty thực hiện kê khai điều chỉnh hồ sơ khai thuế theo quy định tại Khoản 5, Điều 10 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính nêu trên.

Trong quá trình thực hiện, nếu còn vướng mắc đề nghị Công ty liên hệ phòng Kiểm tra thuế số 3 để được hướng dẫn.

Cục thuế thành phố Hà Nội trả lời để Công ty được biết và thực hiện./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng Kiểm tra thuế số 3;
- Phòng Pháp chế;
- Phòng KK&KTT;
- Lưu: VT, TTHT(2).

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Mai Sơn