Công văn 6823/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp
Số hiệu: 6823/CT-TTHT Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh Người ký: Trần Thị Lệ Nga
Ngày ban hành: 19/07/2016 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Thuế, phí, lệ phí, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP.HỒ CHÍ MINH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 6823/CT-TTHT
V/v: Chính sách thuế

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 19 tháng 7 năm 2016

 

Kính gửi: Công ty TNHH Thương Mại Trần Thế
Địa chỉ: 352D, Đường Hoàng Văn Thụ, Q. Tân Bình, TP.HCM
Mã số thuế: 0301465457

Trả lời văn thư ngày 13/06/2016 của Công ty về chính sách thuế, Cục Thuế TP có ý kiến như sau:

Căn cứ Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/04/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý và trích khấu hao Tài sản cố định (TSCĐ).

Căn cứ Khoản 8 Điều 14 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng (GTGT):

“8. Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong kỳ nào được kê khai, khấu trừ khi xác định số thuế phải nộp của kỳ đó, không phân biệt đã xuất dùng hay còn để trong kho.

Trường hợp cơ sở kinh doanh phát hiện số thuế GTGT đầu vào khi kê khai, khấu trừ bị sai sót thì được kê khai, khấu trừ bổ sung trước khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở người nộp thuế.”

Căn cứ Khoản 1, Khoản 2.2, Khoản 2.37 Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) quy định các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN:

“1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, Doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

a) Khoản chi thực tế phát sinh lên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của Doanh nghiệp;

b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của Pháp luật;

c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.

Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn bản Pháp luật về thuế GTGT.

…"

"2.2 Chi phí khấu hao tài sản cố định thuộc một trong các trường hợp sau:

Phần trích khấu hao tương ứng với phần nguyên giá vượt trên 1,6 tỷ đồng/xe đối với xe ôtô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống (trừ ôtô chuyên kinh doanh vận tải hành khách, du lịch và khách sạn)…"

“2.37 Thuế GTGT đã được khấu trừ hoặc hoàn thuế, thuế GTGT đầu vào của tài sản cố định là ôtô từ 9 chỗ ngồi trở xuống vượt mức quy định được khấu trừ theo quy định tại các văn bản pháp luật về thuế GTGT, thuế TNDN…"

...

Trường hợp Công ty theo trình bày, tháng 01/2014 có mua 01 xe ô tô 4 chỗ có giá trị trên 1,6 tỷ đồng nhưng chưa kê khai thuế GTGT đầu vào và chưa ghi tăng TSCĐ (năm 2014 Công ty được thanh tra, kiểm tra quyết toán thuế tại trụ sở). Đến tháng 05/2016 Công ty mới tiến hành kê khai thuế và ghi tăng TSCĐ.

Căn cứ các quy định trên, nếu việc mua xe ô tô của Công ty có hóa đơn GTGT hợp pháp, có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt và phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh thì:

- Về kê khai thuế GTGT: Công ty không được kê khai khấu trừ bổ sung thuế GTGT đầu vào của hóa đơn mua xe và phí bảo hiểm xe.

- Về kê khai thuế TNDN: Công ty được trích khấu hao tương ứng với phần nguyên giá xe ô tô 1,6 tỷ đồng cho thời gian khấu hao còn lại kể từ thời điểm hạch toán tăng TSCĐ (tháng 05/2016).

Lệ phí trước bạ xe được tính vào nguyên giá tài sản cố định, khoản tiền bảo hiểm xe mua năm 2014 không được tính vào chi phí khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.

Lưu ý: Phần giá trị xe ô tô trên 1,6 tỷ đồng và thuế GTGT tương ứng không được tính vào chi phí khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.

Cục Thuế TP trả lời Công ty để biết và thực hiện theo đúng các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại công văn./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng Pháp chế;
- Phòng Kiểm Tra số 4;
- Lưu: HC, TTHT.
1367-16714747/16 Trung

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Trần Thị Lệ Nga