Công văn 3524/BHXH-TCKT năm 2016 về trích chuyển kinh phí chăm sóc sức khỏe ban đầu do Bảo hiểm Xã hội Việt Nam ban hành
Số hiệu: 3524/BHXH-TCKT Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Bảo hiểm xã hội Việt Nam Người ký: Nguyễn Đình Khương
Ngày ban hành: 14/09/2016 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Bảo hiểm, Y tế - dược, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3524/BHXH-TCKT
V/v trích, chuyển kinh phí CSSKBĐ

Hà Nội, ngày 14 tháng 09 năm 2016

 

Kính gửi: Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Ngày 04/4/2016, Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam đã ban hành Công văn số 1231/BHXH-TCKT hướng dẫn BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là BHXH tỉnh) thực hiện trích chuyển kinh phí chăm sóc sức khỏe ban đầu (CSSKBĐ). Trong quá trình thực hiện vẫn còn một số vướng mắc về thời điểm trích, chuyển và quyết toán kinh phí CSSKBĐ. Ngày 12/5/2016 liên Bộ Y tế, Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư liên tịch số 13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT trong đó có quy định các trường học ký hợp đồng với Trạm Y tế xã, phường, thị trấn hoặc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh từ hình thức phòng khám đa khoa trở lên để chăm sóc sức khỏe học sinh. Để kịp thời hướng dẫn BHXH tỉnh thực hiện thống nhất, BHXH Việt Nam hướng dẫn BHXH tỉnh hiện như sau:

1. Điều kiện được trích kinh phí CSSKBĐ

a) Cơ quan BHXH thực hiện chuyển kinh phí CSSKBĐ cho các cơ sở giáo dục, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp (gọi chung là đơn vị) có đủ điều kiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 18 Thông tư liên tịch số 41/2014/TTLT-BYT-BTC ngày 24/11/2014 của liên Bộ Y tế, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế (BHYT).

b) Trường hợp các cơ sở giáo dục mầm non, trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học và trường chuyên biệt (gọi chung là trường học) không đủ điều kiện về nhân lực CSSKBĐ thì phải có hợp đồng với Trạm Y tế xã, phường, thị trấn (gọi tắt là Trạm Y tế xã) hoặc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (KCB) từ hình thức phòng khám đa khoa trở lên để CSSKBĐ cho học sinh theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 8 Thông tư liên tịch số 13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT.

Tại hợp đồng của trường học với Trạm Y tế xã, cơ sở KCB phải có cam kết về việc bố trí nhân lực có mặt thường xuyên tại trường học để thực hiện các hoạt động quản lý, bảo vệ và chăm sóc sức khỏe cho học sinh theo quy định tại Điều 9 Thông tư liên tịch số 13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT, không thực hiện CSSKBĐ tại Trạm Y tế xã hoặc cơ sở KCB.

Cơ quan BHXH thực hiện trích chuyển kinh phí CSSKBĐ cho trường học không chuyển kinh phí CSSKBĐ cho Trạm y tế xã hoặc cơ sở KCB.

2. Thời điểm xác định kinh phí CSSKBĐ được trích

a) Định kỳ, trước ngày 31/10 hằng năm các đơn vị gửi Bản đề nghị trích chuyển kinh phí CSSKBĐ mẫu số 01/BHYT ban hành kèm theo Quyết định số 1399/QĐ-BHXH ngày 22/12/2014 của BHXH Việt Nam quy định về tổ chức thực hiện bảo hiểm y tế trong KCB để làm căn cứ cho cơ quan BHXH thực hiện trích, chuyển kinh phí CSSKBĐ của đơn vị.

Đối với các trường học ký kết hợp đồng với Trạm Y tế xã, cơ sở KCB theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 8 Thông tư liên lịch số 13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT thì đơn vị lập mẫu số 01/TCKT ban hành kèm theo Công văn này.

b) Thời điểm xác định trích chuyển kinh phí CSSKBĐ cho các đơn vị được tính từ thời điểm đơn vị đủ điều kiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 18 Thông tư liên tịch số 41/2014/TTLT-BYT-BTC (yêu cầu đơn vị ghi rõ ngày bắt đầu đủ điều kiện tại mẫu 01/BHYT) hoặc từ ngày ký hợp đồng với Trạm Y tế xã hoặc cơ sở KCB.

c) Phòng Thu (Tổ thu) có trách nhiệm đôn đốc các đơn vị gửi mẫu số 01/BHYT, 01/TCKT kịp thời và đúng thời gian quy định.

d) Trường hợp các đơn vị nộp mẫu 01/BHYT, 01/TCKT chậm so với thời gian quy định, Phòng Giám định BHYT (Tổ Kế toán - Chi trả và Giám định BHYT) có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nêu rõ nguyên nhân đơn vị chậm nộp và thực hiện trích chuyển kinh phí CSSKBĐ cho các đơn vị có đủ điều kiện theo quy định. Đồng thời, yêu cầu các đơn vị thực hiện đúng quy định đề đảm bảo việc quyết toán kinh phí CSSKBĐ theo đúng niên độ của năm tài chính.

3. Xác định kinh phí CSSKBĐ

a) Đối với cơ sở giáo dục quốc dân: Vào đầu năm học hoặc khóa học cơ quan BHXH căn cứ vào mẫu số 01/BHYT hoặc mẫu số 01/TCKT của trường học và số thu BHYT tại mẫu số 02a/TCKT ban hành kèm theo Công văn này để xác định kinh phí CSSKBĐ.

b) Đối với các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp: Hàng tháng, cơ quan BHXH căn cứ vào mẫu số 01/BHYT của đơn vị và số thu BHYT tại mẫu số 02b/TCKT ban hành kèm theo Công văn này để xác định kinh phí CSSKBĐ.

c) Phòng Thu (Tổ thu): Thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 11 Quyết định số 1399/QĐ-BHXH và xác nhận số tiền đóng BHYT tại mẫu số 02a/TCKT và mẫu số 02b/TCKT chuyển Phòng Kế hoạch - Tài chính (Tổ Kế toán - Chi trả và Giám định BHYT) để xác định kinh phí CSSKBĐ trích chuyển cho đơn vị.

4. Chuyển kinh phí, hạch toán kế toán và quyết toán kinh phí CSSKBĐ

a) Đối với cơ sở giáo dục quốc dân: Vào đầu năm học hoặc năm tài chính căn cứ vào Hợp đồng (mẫu số C84a-HD) ban hành kèm theo Quyết định số 1399/QĐ-BHXH và số thu tại mẫu số 02a/TCKT, cơ quan BHXH chuyển kinh phí CSSKBĐ cho nhà trường và hạch toán kế toán theo quy định. Vào cuối năm học hoặc năm tài chính, căn cứ tình hình đóng BHYT của học sinh, sinh viên, cơ quan BHXH xác định chính xác kinh phí CSSKBĐ được trích để thực hiện thanh lý hợp đồng CSSKBĐ với nhà trường (theo mẫu số C84b-HD) ban hành kèm theo Quyết định số 1399/QĐ-BHXH và chuyển đủ kinh phí cho nhà trường.

b) Đối với các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp: Hàng tháng, cơ quan BHXH căn cứ mẫu số 02b/TCKT trích chuyển kinh phí CSSKBĐ cho đơn vị và hạch toán kế toán theo quy định. Cuối năm, căn cứ số thu BHYT trong năm tài chính được quyết toán để xác định chính xác kinh phí CSSKBĐ được trích cho các đơn vị và chuyển đủ kinh phí cho đơn vị.

c) Trường hợp đến ngày 31/12 cơ quan BHXH chưa chuyển đủ số kinh phí CSSKBĐ được trích của các đơn vị thì khẩn trương chuyển kinh phí cho đơn vị xong trước ngày 31/1 năm sau và tổng hợp kinh phí CSSKBĐ vào quyết toán chi phí khám chữa bệnh BHYT trong năm của tỉnh.

d) BHXH tỉnh hướng dẫn các đơn vị lập báo cáo tình hình sử dụng kinh phí CSSKBĐ theo mẫu số 03/TCKT ban hành kèm theo Công văn này và tổng hợp báo cáo BHXH Việt Nam trước ngày 31/01 năm sau.

5. Đối với các Tập đoàn, Tổng Công ty có nhiều đơn vị sử dụng lao động, các đơn vị sử dụng lao động hạch toán độc lập, có trụ sở riêng, đóng BHXH, BHYT, bảo hiểm thất nghiệp theo mã riêng tại các quận, huyện khác nhau trên địa bàn tỉnh hoặc tại nhiều tỉnh khác nhau thì cơ quan BHXH thực hiện trích, chuyển kinh phí CSSKBĐ cho từng đơn vị có đủ điều kiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 8 Thông tư liên tịch số 41/2014/TTLT-BYT-BTC.

6. Riêng kinh phí CSSKBĐ năm 2015: Đối với các đơn vị có đủ điều kiện nhưng chưa được trích chuyển kinh phí CSSKBĐ, Phòng Giám định BHYT phối hợp Phòng Kế hoạch - Tài chính (Tổ Kế toán - Chi trả và Giám định BHYT) kiểm tra hồ sơ, trích, chuyển kinh phí CSSKBĐ cho các đơn vị theo quy định và tổng hợp vào quyết toán chi khám chữa bệnh BHYT năm 2016. Từ năm 2016, BHXH tỉnh đôn đốc các đơn vị thực hiện đúng quy định và trích, chuyển, quyết toán theo đúng niên độ của năm tài chính.

7. Đối với số kinh phí CSSKBĐ từ năm 2014 trở về trước mà BHXH tỉnh chưa quyết toán dứt điểm với các trường học (còn theo dõi trên Tài khoản 010), yêu cầu BHXH tỉnh tổng hợp, báo cáo BHXH Việt Nam nêu rõ lý do chưa quyết toán và đề xuất hướng xử lý đối với từng trường học.Công văn này thay thế Công văn số 1231/BHXH-TCKT ngày 4/4/2016 của BHXH Việt Nam về việc trích chuyển kinh phí CSSKBĐ. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh về BHXH Việt Nam để nghiên cứu, giải quyết./


Nơi nhận:
- Như trên;
- Tổng Giám đốc (để b
/c);
- Các Phó Tổng Giám đốc;
- Ban CSYT, Thu;
- Lưu: VT, TCKT (03).

KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC




Nguyễn Đình Khương

 

 

Mẫu số 01/TCKT
(Ban hành kèm theo Công văn số 3524/BHXH-TCKT ngày 14/9/2016 của BHXH Việt Nam)

 

....(1)............

Mã số đơn vị: ...............

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

BẢN ĐỀ NGHỊ TRÍCH CHUYỂN KINH PHÍ CHĂM SÓC SỨC KHỎE BAN ĐẦU
(Đối với các trường học không đủ điều kiện nhân lực)

Kính gửi: Bảo hiểm xã hội tỉnh/huyện........

Thực hiện quy định tại Điều 18 Thông tư Liên tịch số 41/TTLT-BYT-BTC ngày 24/11/2014 của liên Bộ Y tế - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế, Điểm a Khoản 2 Điều 8 Thông tư liên tịch số 13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT ngày 12/5/2016, liên Bộ Y tế - Bộ Giáo dục và Đào tạo về công tác y tế trường học, ....(1).... đủ điều kiện để sử dụng kinh phí chăm sóc sức khỏe ban đầu cho người lao động/học sinh, sinh viên/trẻ em dưới 6 tuổi tại đơn vị, cụ thể như sau:

1. Về nhân lực

- Ký hợp đồng với (2):................................................

- Hợp đồng số:.........có hiệu lực từ ngày.../.../.... Đến ngày..../..../.....

2. Về cơ sở vật chất:

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

Chúng tôi cam kết đảm bảo thực hiện theo quy định của pháp luật kể từ ngày (3)..... để sử dụng kinh phí chi chăm sóc sức khỏe ban đầu tại đơn vị và thông báo cho cơ quan BHXH ngay khi có thay đổi./.

 

1) Tên cơ sở giáo dục

2) Trạm y tế xã, phường, thị trấn hoặc cơ sở KCB từ hình thức PKĐK trở lên

3) Thời điểm bắt đầu đủ điều kiện nhận kinh phí CSSKBĐ

....., ngày .... tháng .... năm 20...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)

 


 

Mẫu số 02a/TCKT
(Ban hành kèm theo công văn số 3524/BHXH-TCKT ngày 14/9/2016 của BHXH Việt Nam)

BHXH...
PHÒNG (Tổ).....

 

BẢN XÁC ĐỊNH KINH PHÍ CHĂM SÓC SỨC KHỎE BAN ĐẦU
Năm.....

Tên cơ sở giáo dục: ...............................................

Mã đơn vị:...................................................

Số hiệu tài khoản:.......................................

Nơi mở tài khoản:.......................................

Stt

Đối tượng

Số thu BHYT theo giá trị thẻ

Tỷ lệ trích

Kinh phí CSSKBĐ được trích

Tổng số

Năm nay

Năm sau

Tổng số

Năm nay

Năm sau

1

2

3 = 4+5

4

5

6

7 = 8+9

8 = 4*6

9 = 5*6

I. Học sinh tham gia BHYT tại trường

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Học sinh tham gia BHYT đối tượng khác trong tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. Học sinh tham gia BHYT đối tượng khác ngoài tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV. Tổng cộng (I+II+III)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cán bộ thu
(ký, họ tên)

Phụ trách thu
(ký, họ tên)

Cán bộ KHTC
(ký, họ tên)

Kế toán trưởng
(ký, họ tên)

........, ngày ....... tháng ...... Năm 20..
Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên).

 

 

Mẫu số 02b/TCKT
(Ban hành kèm theo Công văn số 3524/BHXH-TCKT ngày 14/9/2016 của BHXH Việt Nam)

BHXH.......

PHÒNG (TỔ...)....

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

 

BẢN XÁC ĐỊNH KINH PHÍ CHĂM SÓC SỨC KHỎE BAN ĐẦU

Tháng...........năm................

TT

Tên Đơn vị

Mã đơn vị

Địa chỉ

Số hiệu tài khoản

Nơi mở tài khoản

Số thu BHYT

Tỷ lệ trích kinh phí CSSKBĐ

Kinh phí CSSKBĐ được trích (đồng)

A

B

C

1

2

3

4

5

6 = 4*5

1

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

Cán bộ thu
(ký, họ tên)

Phụ trách thu
(ký, họ tên)

Cán bộ KHTC
(ký, họ tên)

Kế toán trưởng
(ký, họ tên)

........, ngày ....... tháng ...... Năm 20..
Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên).

 


Cơ quan đơn vị:..................

Mẫu số 03/TCKT
(Ban hành kèm theo Công văn số 3524/BHXH-TCKT ngày 14/9/2016 của BHXH Việt Nam)

 

BÁO CÁO NỘI DUNG SỬ DỤNG KINH PHÍ CSSKBĐ

Năm..............

Đơn vị: triệu đồng

STT

Nội dung

Số tiền

I

Tổng kinh phí CSSKBĐ được trích

 

II

Kinh phí CSSKBĐ đã sử dụng

 

1

Chi mua thuốc, vật tư y tế phục vụ sơ cấp cứu.

 

2

Chi mua sắm, sửa chữa trang thiết bị y tế thông thường

 

3

Chi mua văn phòng phẩm, tủ tài liệu phục vụ việc quản lý hồ sơ sức khỏe

 

4

Chi mua sách, tài liệu, dụng cụ phục vụ tuyên truyền, giảng dạy, giáo dục ngoại khóa về chăm sóc, tư vấn chăm sóc sức khỏe...

 

5

Chi khác để thực hiện công tác CSSKBĐ

 

 

 

Ngày... tháng... năm....
Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên, đóng dấu)

 

Điều 18. Điều kiện, quy mô tổ chức; nội dung chi; quản lý và thanh quyết toán kinh phí chăm sóc sức khỏe ban đầu tại các cơ sở giáo dục, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp

1. Cơ sở giáo dục, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp (trừ cơ sở giáo dục, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có tổ chức y tế cơ quan có hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh BHYT) được cấp kinh phí từ quỹ khám bệnh, chữa bệnh BHYT để chăm sóc sức khỏe ban đầu cho các đối tượng do cơ sở giáo dục, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp quản lý khi có đủ các điều kiện sau đây:

a) Có ít nhất một người chuyên trách hoặc kiêm nhiệm hoặc hợp đồng lao động thời hạn từ đủ 03 tháng trở lên, trình độ tối thiểu là trung cấp y;

b) Có phòng y tế hoặc phòng làm việc riêng để thực hiện việc sơ cấp cứu, xử trí ban đầu cho các đối tượng do cơ sở giáo dục, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp quản lý khi bị tai nạn thương tích, các bệnh thông thường trong thời gian học tập, làm việc tại cơ sở giáo dục, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.

Xem nội dung VB
Điều 8. Bảo đảm các điều kiện về phòng y tế, nhân viên y tế trường học
...
2. Nhân viên y tế trường học

a) Nhân viên y tế trường học phải có trình độ chuyên môn từ y sĩ trung cấp trở lên. Căn cứ điều kiện thực tiễn tại địa phương, các trường học bố trí nhân viên y tế trường học đáp ứng quy định tại Điểm này hoặc ký hợp đồng với Trạm Y tế xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là Trạm Y tế xã) hoặc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh từ hình thức phòng khám đa khoa trở lên để chăm sóc sức khỏe học sinh;

Xem nội dung VB
Điều 9. Tổ chức các hoạt động quản lý, bảo vệ và chăm sóc sức khỏe học sinh

1. Thực hiện kiểm tra sức khỏe vào đầu năm học để đánh giá tình trạng dinh dưỡng và sức khỏe: đo chiều cao, cân nặng đối với trẻ dưới 36 tháng tuổi; đo chiều cao, cân nặng, huyết áp, nhịp tim, thị lực đối với học sinh từ 36 tháng tuổi trở lên.

2. Đo chiều cao, cân nặng, ghi biểu đồ tăng trưởng, theo dõi sự phát triển thể lực cho trẻ dưới 24 tháng tuổi mỗi tháng một lần và cho trẻ em từ 24 tháng tuổi đến 6 tuổi mỗi quý một lần; theo dõi chỉ số khối cơ thể (BMI) ít nhất 02 lần/năm học để tư vấn về dinh dưỡng hợp lý và hoạt động thể lực đối với học sinh phổ thông.

3. Thường xuyên theo dõi sức khỏe học sinh, phát hiện giảm thị lực, cong vẹo cột sống, bệnh răng miệng, rối loạn sức khỏe tâm thần và các bệnh tật khác để xử trí, chuyển đến cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo quy định và áp dụng chế độ học tập, rèn luyện phù hợp với tình trạng sức khỏe.

4. Phối hợp với các cơ sở y tế có đủ điều kiện để tổ chức khám, điều trị theo các chuyên khoa cho học sinh.

5. Sơ cứu, cấp cứu theo quy định hiện hành của Bộ Y tế.

6. Tư vấn cho học sinh, giáo viên, cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh về các vấn đề liên quan đến bệnh tật, phát triển thể chất và tinh thần của học sinh; hướng dẫn cho học sinh biết tự chăm sóc sức khỏe; trường hợp trong trường học có học sinh khuyết tật thì tư vấn, hỗ trợ cho học sinh khuyết tật hòa nhập.

7. Hướng dẫn tổ chức bữa ăn học đường bảo đảm dinh dưỡng hợp lý, đa dạng thực phẩm, phù hợp với đối tượng và lứa tuổi đối với các trường có học sinh nội trú, bán trú.

8. Phối hợp với cơ sở y tế địa phương trong việc tổ chức các chiến dịch tiêm chủng, uống vắc xin phòng bệnh cho học sinh.

9. Thông báo định kỳ tối thiểu 01 lần/năm học và khi cần thiết về tình hình sức khỏe của học sinh cho cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh. Nhân viên y tế trường học đánh giá tình trạng sức khỏe học sinh vào cuối mỗi cấp học để làm căn cứ theo dõi sức khỏe ở cấp học tiếp theo.

10. Lập và ghi chép vào sổ khám bệnh, sổ theo dõi sức khỏe học sinh, sổ theo dõi tổng hợp tình trạng sức khỏe học sinh.

11. Thường xuyên kiểm tra, giám sát các điều kiện học tập, vệ sinh trường lớp, an toàn thực phẩm, cung cấp nước uống, xà phòng rửa tay. Chủ động triển khai các biện pháp và chế độ vệ sinh phòng, chống dịch theo quy định tại Thông tư số 46/2010/TT-BYT và các hướng dẫn khác của cơ quan y tế.

12. Tổ chức triển khai các chương trình y tế, phong trào vệ sinh phòng bệnh, tăng cường hoạt động thể lực, dinh dưỡng hợp lý, xây dựng môi trường không khói thuốc lá, không sử dụng đồ uống có cồn và các chất gây nghiện.

Xem nội dung VB
Điều 8. Bảo đảm các điều kiện về phòng y tế, nhân viên y tế trường học
...
2. Nhân viên y tế trường học

a) Nhân viên y tế trường học phải có trình độ chuyên môn từ y sĩ trung cấp trở lên. Căn cứ điều kiện thực tiễn tại địa phương, các trường học bố trí nhân viên y tế trường học đáp ứng quy định tại Điểm này hoặc ký hợp đồng với Trạm Y tế xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là Trạm Y tế xã) hoặc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh từ hình thức phòng khám đa khoa trở lên để chăm sóc sức khỏe học sinh;

Xem nội dung VB
Điều 18. Điều kiện, quy mô tổ chức; nội dung chi; quản lý và thanh quyết toán kinh phí chăm sóc sức khỏe ban đầu tại các cơ sở giáo dục, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp

1. Cơ sở giáo dục, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp (trừ cơ sở giáo dục, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có tổ chức y tế cơ quan có hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh BHYT) được cấp kinh phí từ quỹ khám bệnh, chữa bệnh BHYT để chăm sóc sức khỏe ban đầu cho các đối tượng do cơ sở giáo dục, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp quản lý khi có đủ các điều kiện sau đây:

a) Có ít nhất một người chuyên trách hoặc kiêm nhiệm hoặc hợp đồng lao động thời hạn từ đủ 03 tháng trở lên, trình độ tối thiểu là trung cấp y;

b) Có phòng y tế hoặc phòng làm việc riêng để thực hiện việc sơ cấp cứu, xử trí ban đầu cho các đối tượng do cơ sở giáo dục, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp quản lý khi bị tai nạn thương tích, các bệnh thông thường trong thời gian học tập, làm việc tại cơ sở giáo dục, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.

Xem nội dung VB
Điều 11. Xác định và chuyển kinh phí chăm sóc sức khỏe ban đầu
...
3. Phòng Thu (hoặc bộ phận thu) tiếp nhận bản đề nghị trích chuyển kinh phí chăm sóc sức khỏe ban đầu và thực hiện như sau:

- Đối với cơ sở giáo dục quốc dân: Trong thời gian 02 ngày làm việc, căn cứ số học sinh, sinh viên tham gia BHYT, nhà trường lập danh sách theo mẫu số D03-TS ban hành kèm theo Quyết định 1111/QĐ-BHXH ngày 25/10/2011 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam ban hành Quy định quản lý thu BHXH, BHYT, Danh sách học sinh, sinh viên tham gia BHYT theo nhóm đối tượng khác theo mẫu số 03/BHYT ban hành kèm theo Quyết định này; quản lý sổ BHXH, thẻ BHYT; danh sách trẻ em dưới 6 tuổi (bao gồm trẻ em cư trú trên địa bàn, kể cả trẻ em là thân nhân của đối tượng quy định tại Điểm a, Khoản 3, Điều 12 sửa đổi, bổ sung của Luật BHYT, không phân biệt hộ khẩu thường trú) để xác định số thu BHYT của các đối tượng này, chuyển Phòng Kế hoạch - Tài chính (hoặc bộ phận kế toán) làm căn cứ trích chuyển kinh phí chăm sóc sức khỏe ban đầu và chuyển Phòng Cấp sổ, thẻ (hoặc bộ phận cấp sổ, thẻ) để đối chiếu, theo dõi;

- Đối với đơn vị: Hằng tháng, Phòng Thu (hoặc bộ phận thu) có trách nhiệm xác định số tiền đóng BHYT cho người lao động thuộc đối tượng tham gia BHYT, chuyển Phòng Kế hoạch - Tài chính (hoặc bộ phận kế toán).

Xem nội dung VB
Điều 8. Cam kết chung

1. Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản trong hợp đồng và các quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh BHYT.

Xem nội dung VB
Điều 18. Điều kiện, quy mô tổ chức; nội dung chi; quản lý và thanh quyết toán kinh phí chăm sóc sức khỏe ban đầu tại các cơ sở giáo dục, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp

1. Cơ sở giáo dục, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp (trừ cơ sở giáo dục, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có tổ chức y tế cơ quan có hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh BHYT) được cấp kinh phí từ quỹ khám bệnh, chữa bệnh BHYT để chăm sóc sức khỏe ban đầu cho các đối tượng do cơ sở giáo dục, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp quản lý khi có đủ các điều kiện sau đây:

a) Có ít nhất một người chuyên trách hoặc kiêm nhiệm hoặc hợp đồng lao động thời hạn từ đủ 03 tháng trở lên, trình độ tối thiểu là trung cấp y;

b) Có phòng y tế hoặc phòng làm việc riêng để thực hiện việc sơ cấp cứu, xử trí ban đầu cho các đối tượng do cơ sở giáo dục, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp quản lý khi bị tai nạn thương tích, các bệnh thông thường trong thời gian học tập, làm việc tại cơ sở giáo dục, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.

2. Nội dung chi chăm sóc sức khỏe ban đầu:

a) Chi mua thuốc, vật tư y tế phục vụ sơ cấp cứu, xử trí ban đầu cho trẻ em, học sinh, sinh viên, các đối tượng do cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp quản lý khi bị tai nạn thương tích và các bệnh thông thường trong thời gian học, làm việc tại cơ sở giáo dục, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp;

b) Chi mua sắm, sửa chữa trang thiết bị y tế thông thường phục vụ chăm sóc sức khỏe ban đầu tại cơ sở giáo dục, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp;

c) Chi mua văn phòng phẩm, tủ tài liệu phục vụ việc quản lý hồ sơ sức khoẻ trẻ em, học sinh, sinh viên, người lao động;

d) Chi mua sách, tài liệu, dụng cụ phục vụ hoạt động tuyên truyền, giảng dạy, giáo dục ngoại khoá về chăm sóc, tư vấn sức khoẻ, sức khoẻ sinh sản và kế hoạch hoá gia đình tại cơ sở giáo dục, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp;

đ) Các khoản chi khác để thực hiện công tác chăm sóc sức khỏe ban đầu tại cơ sở giáo dục, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.

3. Quản lý và thanh quyết toán kinh phí:

a) Cơ sở giáo dục, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được cấp kinh phí từ quỹ khám bệnh, chữa bệnh BHYT có trách nhiệm sử dụng cho công tác chăm sóc sức khỏe ban đầu cho các đối tượng do cơ sở giáo dục, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp quản lý, không được sử dụng vào các mục đích khác.

b) Các khoản chi chăm sóc sức khỏe ban đầu quy định tại Khoản 2 Điều này được hạch toán, quyết toán như sau:

- Đối với cơ sở giáo dục công lập thực hiện hạch toán các khoản chi chăm sóc sức khoẻ ban đầu vào chi phí thực hiện công tác y tế tại cơ sở và quyết toán với đơn vị quản lý cấp trên theo quy định hiện hành;

- Đối với cơ sở giáo dục ngoài công lập thực hiện hạch toán các khoản chi chăm sóc sức khoẻ ban đầu vào chi phí của cơ sở giáo dục ngoài công lập và quyết toán với đơn vị cấp trên (nếu có);

- Đối với doanh nghiệp, tổ chức kinh tế thực hiện mở sổ kế toán riêng để phản ánh việc tiếp nhận kinh phí, sử dụng kinh phí, không tổng hợp vào quyết toán chi phí của doanh nghiệp;

- Đối với cơ quan, đơn vị khác thực hiện hạch toán các khoản chi chăm sóc sức khoẻ ban đầu vào chi phí thực hiện công tác y tế của cơ quan, đơn vị và quyết toán với cơ quan, đơn vị quản lý cấp trên (nếu có) hoặc cơ quan tài chính theo quy định hiện hành.

c) Cơ sở giáo dục, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được cấp kinh phí chăm sóc sức khoẻ ban đầu theo quy định tại Điều này không phải quyết toán với tổ chức Bảo hiểm xã hội nhưng có trách nhiệm báo cáo về việc sử dụng kinh phí khi tổ chức Bảo hiểm xã hội, cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu.

d) Số kinh phí được cấp đến cuối năm chưa sử dụng hết, được chuyển nguồn sang năm sau để tiếp tục sử dụng.

Xem nội dung VB
Điều 8. Bảo đảm các điều kiện về phòng y tế, nhân viên y tế trường học
...
2. Nhân viên y tế trường học

a) Nhân viên y tế trường học phải có trình độ chuyên môn từ y sĩ trung cấp trở lên. Căn cứ điều kiện thực tiễn tại địa phương, các trường học bố trí nhân viên y tế trường học đáp ứng quy định tại Điểm này hoặc ký hợp đồng với Trạm Y tế xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là Trạm Y tế xã) hoặc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh từ hình thức phòng khám đa khoa trở lên để chăm sóc sức khỏe học sinh;

Xem nội dung VB