Công văn 2695/LĐTBXH-KHTC năm 2016 kế hoạch thẩm định quyết toán kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng năm 2015 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Số hiệu: 2695/LĐTBXH-KHTC Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Người ký: Phạm Quang Phụng
Ngày ban hành: 19/07/2016 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Chính sách xã hội, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2695/LĐTBXH-KHTC
V/v kế hoạch thẩm định quyết toán kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng năm 2015

Hà Nội, ngày 19 tháng 07 năm 2016

 

Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

Thực hiện Thông tư số 01/2007/TT-BTC ngày 02/01/2007 của Bộ Tài chính, Thông tư liên tịch số 47/2009/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 11/03/2009 của liên Bộ Tài chính - BLao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thông báo kế hoạch thẩm định quyết toán kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng năm 2015 như sau:

1. Thời gian thẩm định quyết toán: (theo phụ lục 01 đính kèm).

2. Thành phần tham gia thẩm định quyết toán

2.1. Vụ Kế hoạch - Tài chính: Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức thực hiện thẩm định và ký Biên bản thẩm định quyết toán năm với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội theo quy định.

2.2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Trưởng phòng Kế hoạch - Tài chính, Kế toán trưởng (phụ trách kế toán) Trung tâm điều dưỡng Người có công, 01 kế toán phòng Lao động - Thương binh và Xã hội và cán bộ công chức khác do Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định.

3. Địa điểm thẩm định quyết toán: Theo phụ lục 01 đính kèm. Đối với 12 Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (phụ lục 02) theo kế hoạch năm 2015 có kiểm toán, thanh tra, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội dự kiến không thẩm tra quyết toán năm 2015 mà lấy kết quả của các cơ quan kiểm toán, thanh tra để tổng hợp báo cáo. Trường hợp các cơ quan kiểm toán, thanh tra không kiểm toán, thanh tra theo kế hoạch, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sẽ thẩm định theo quy định.

4. Hồ sơ phục vụ công tác thẩm định quyết toán năm 2015

4.1. Báo cáo quyết toán kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công năm 2015

- Lập, nộp Báo cáo quyết toán kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công năm 2015 về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội kèm theo đầy đủ các tài liệu theo hướng dẫn tại Công văn số 5365/LĐTBXH-KHTC ngày 29/12/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc khóa sổ kế toán, xử lý kinh phí cuối năm 2015 và chấn chỉnh công tác quản lý tài chính, tài sản và thuyết minh đánh giá kết quả, hiệu quả chi ngân sách gắn với kết quả thực hiện nhiệm vụ của đơn vị, địa phương thuộc lĩnh vực người có công với cách mạng

- Lập báo cáo quyết toán kinh phí thực hiện rà soát chính sách ưu đãi người có công theo Chỉ thị số 23/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ kèm theo Biên bản xét duyệt quyết toán đối với các đơn vị sử dụng kinh phí này.

4.2. Các chứng từ kế toán, sổ kế toán, báo cáo tài chính quý, năm thuộc niên độ ngân sách năm 2015 đối với kinh phí thực hiện các nhiệm vụ sau:

- Kinh phí chi hỗ trợ các cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công với cách mạng (nếu có).

- Kinh phí chi điều dưỡng tập trung.

- Kinh phí do Văn phòng Sở chi quyết toán gồm: Chi quản lý kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng; chi các dự án sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, mở rộng các công trình ghi công liệt sĩ (nếu có); chi rà soát chính sách ưu đãi người có công theo Chỉ thị số 23/CT-TTg ; các nội dung chi khác (nếu có).

- Kinh phí chi thực hiện chế độ, chính sách ưu đãi người có công với cách mạng của 01 Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện do Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định lựa chọn.

- Hồ sơ phân bổ và phê duyệt kinh phí thực hiện công tác mộ, nghĩa trang liệt sĩ năm 2015.

- Các tài liệu kế toán thời kỳ trước, sau có liên quan.

4.3. Các tài liệu kế toán khác phục vụ thẩm định quyết toán: Ngoài các tài liệu phục vụ thẩm định quyết toán nêu tại điểm 4.1, 4.2, các đơn vị bổ sung thêm các tài liệu:

a) Đối với Trung tâm điều dưỡng người có công

- Báo cáo quyết toán năm 2015 có xác nhận của Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch.

- Quy chế chi tiêu của Trung tâm (nếu có); kế hoạch điều dưỡng người có công; quyết định điều dưỡng tập trung của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; biên bản giao nhận đối tượng giữa Trung tâm và đơn vị đưa đối tượng đi điều dưỡng.

- Chứng từ có xác nhận của đối tượng về việc hưởng chế độ điều dưỡng như: Danh sách phát quà, thuốc...

- Báo cáo tình hình thực hiện chế độ điều dưỡng người có công và sử dụng kinh phí hỗ trợ trung tâm điều dưỡng người có công theo phụ lục 09 Công văn số 5365/LĐTXH- KHTC ngày 29/12/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

b) Đối với các Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện

- Báo cáo quyết toán năm 2015 có xác nhận của Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch.

- Báo cáo số dư của các tài khoản công nợ (tài khoản 311, 315, 331, 333, 335), báo cáo tình hình xử lý kinh phí cuối năm 2015 theo phụ lục 02 Công văn số 5365/LĐTXH-KHTC ngày 29/12/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

5. Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố thực hiện nghiêm việc chấn chỉnh các tồn tại, sai sót trong công tác quản lý tài chính, tài sản; thực hiện đối chiếu, xác nhận nợ và xử lý công nợ; khẩn trương nộp các khoản phải nộp vào ngân sách nhà nước; xử lý tài chính theo kiến nghị của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tại Thông báo thẩm định quyết toán ngân sách năm 2014.

Đnghị Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội bố trí cán bộ, khẩn trương lập, nộp báo cáo quyết toán năm 2015 và các tài liệu có liên quan về Bộ (Vụ Kế hoạch - Tài chính) để phục vụ công tác thẩm định quyết toán theo quy định./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ Tài chính;
- TT Huỳnh Văn Tí (để báo cáo);
- Cục Người có công (để phối hợp);
- Lưu: VP, Vụ KH-TC.

TL. BỘ TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ KẾ HOẠCH - TÀI CHÍNH




Phạm Quang Phụng

 

PHỤ LỤC 01

(Đính kèm Công văn số 2695/LĐTBXH-KHTC ngày 19 tháng 07 năm 2016)

KẾ HOẠCH THẨM ĐỊNH QUYẾT TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG NĂM 2015

STT

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

Chuyên quản

Thời gian

Địa điểm thẩm định

Ghi chú

1

Quảng Ngãi

Nguyễn Thị Hường

20/07/2016

Vụ Kế hoạch - Tài chính

 

2

Bắc Giang

Nguyễn Thanh Tâm

15/08/2016 - 31/08/2016

3

Sơn La

Lê Minh Khương

 

4

Cao Bng

Nguyễn Thị Hoa

5

Hà Nam

Nguyễn Thanh Tâm

6

Tuyên Quang

Lê Minh Khương

7

Lai Châu

Lê Minh Khương

8

TT- Huế

Phí Công Tuyến

9

Bình Định

Nguyễn Thị Hường

10

Hải Dương

Nguyễn Thanh Tâm

11

Lâm Đồng

Nguyễn Thị Hoa

12

Thanh Hóa

Ngô Tiến Khoa

13

Điện Biên

Lê Minh Khương

14

Hà Nội

Nguyễn Thanh Tâm

03/9/2016 - 15/9/2016

Vụ Kế hoạch - Tài chính

 

15

Quảng Ninh

Lê Minh Khương

16

Quảng Nam

Nguyễn Thị Hường

17

Hà Tĩnh

Ngô Tiến Khoa

18

Thái Bình

Nguyễn Thanh Tâm

19

Lạng Sơn

Nguyễn Thị Hoa

20

Hà Giang

Lê Minh Khương

21

Quảng Bình

Phí Công Tuyến

22

Bắc Ninh

Nguyễn Thanh Tâm

23

Nam Định

Nguyễn Thanh Tâm

24

Lào Cai

Lê Minh Khương

15/9/2016 -25/9/2016

Tại Vụ Kế hoạch - Tài chính

 

25

Yên Bái

Lê Minh Khương

26

Phú Thọ

Lê Minh Khương

27

Bạc Liêu

Lê Minh Khương

03/9/2016 -15/9/2016

Đại diện Văn phòng Bộ tại Thành phố Hồ Chí Minh

 

28

Đà Nng

Phí Công Tuyến

29

Vĩnh Long

Lê Minh Khương

30

An Giang

Nguyễn Hoàng Yến

31

Đắk Lắk

Lê Minh Khương

32

Kiên Giang

Nguyễn Hoàng Yến

33

Hậu Giang

Lê Minh Khương

34

Phú Yên

Nguyễn Thị Hường

35

Bình Thuận

Nguyễn Thị Hoa

36

Quảng Trị

Phí Công Tuyến

16/9/2016 -28/9/2016

Đại diện Văn phòng Bộ tại Thành phố Hồ Chí Minh

 

37

Bắc Kạn

Nguyễn Thị Hoa

38

Tiền Giang

Lê Minh Khương

39

Bà Rịa-VTàu

Ngô Tiến Khoa

40

Tây Ninh

Nguyễn Thị Hoa

41

Tp HCM

Ngô Tiến Khoa

42

Đắk Nông

Lê Minh Khương

43

Đồng Tháp

Nguyễn Hoàng Yến

44

Sóc Trăng

Lê Minh Khương

45

Gia Lai

Lê Minh Khương

46

Khánh Hòa

Nguyễn Thị Hường

47

Trà Vinh

Lê Minh Khương

48

Ninh Thuận

Nguyễn Thị Hoa

49

Cần Thơ

Lê Minh Khương

50

Long An

Lê Minh Khương

51

Cà Mau

Lê Minh Khương

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: Trường hợp thay đổi về thời gian, địa điểm thực hiện thẩm định, Vụ Kế hoạch - Tài chính sẽ thông báo bằng điện thoại cho Kế toán trưởng (trưởng phòng Kế hoạch - Tài chính) của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

 

PHỤ LỤC 02

(Đính kèm Công văn số 2695/LĐTBXH-KHTC ngày 19 tháng 07 năm 2016)

DANH SÁCH SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI CÁC TỈNH THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG DỰ KIẾN CÓ THANH TRA, KIỂM TOÁN

STT

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

Tình hình thanh tra, kiểm toán

1

Hải Phòng

Dự kiến kim toán nhà nước

2

Hưng Yên

Thanh tra Bộ

3

Ninh Bình

Thanh tra Bộ

4

Thái Nguyên

Thanh tra Bộ

5

Vĩnh Phúc

Dự kiến TT Sở tài chính

6

Hòa Bình

Dự kiến kim toán nhà nước

7

Nghệ An

Thanh tra tỉnh 2013-2015

8

Kon Tum

Thanh tra Bộ

9

Bình Phước

Dự kiến kim toán nhà nước

10

Bình Dương

Dự kiến kim toán nhà nước

11

Bến Tre

Dự kiến kim toán nhà nước

12

Trà Vinh

Thanh tra tỉnh 2013-2015