Công văn 2535/TCT-CS năm 2019 về hóa đơn điện tử
Số hiệu: 2535/TCT-CS Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Tổng cục Thuế Người ký: Lưu Đức Huy
Ngày ban hành: 24/06/2019 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Thuế, phí, lệ phí, Kế toán, kiểm toán, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2535/TCT-CS
V/v hóa đơn

Hà Nội, ngày 24 tháng 6 năm 2019

 

Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Nghệ An

Tổng cục Thuế nhận được công văn số 1416/CT-TTHT ngày 06/05/2019 của Cục Thuế tỉnh Nghệ An về hóa đơn điện tử. Về nội dung này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

Về việc áp dụng hóa đơn điện tử theo Nghị định số 119/2018/NĐ-CP , Bộ Tài chính đã có công văn số 14192/TCT-BTC ngày 15/11/2018, Tổng cục Thuế đã có công văn số 4311/TCT-CS ngày 5/11/2018 và công văn số 4763/TCT-CS ngày 29/11/2018.

Về nguyên tắc khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, người bán phải lập hóa đơn điện tử. Thời điểm lập hóa đơn điện tử thực hiện theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 119/2018/NĐ-CP và thời điểm lập hóa đơn điện tử phải đầy đủ các nội dung của hóa đơn điện tử theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 119/2018/NĐ-CP.

Việc áp dụng hóa đơn điện tử theo Nghị định số 119/2018/NĐ-CP ngày 12/09/2018 thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

Tổng cục Thuế có ý kiến Cục Thuế tỉnh Nghệ An được biết./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Phó TCTr Cao Anh Tuấn (để b/cáo);
- Vụ PC - BTC;
- Vụ PC - TCT;
- Website TCT;
- Lưu: VT, CS (3b).

TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ CHÍNH SÁCH




Lưu Đức Huy

 

Điều 7. Thời điểm lập hóa đơn điện tử

1. Thời điểm lập hóa đơn điện tử đối với bán hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

2. Thời điểm lập hóa đơn điện tử đối với cung cấp dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung cấp dịch vụ hoặc thời điểm lập hóa đơn cung cấp dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

3. Trường hợp giao hàng nhiều lần hoặc bàn giao từng hạng mục, công đoạn dịch vụ thì mỗi lần giao hàng hoặc bàn giao đều phải lập hóa đơn cho khối lượng, giá trị hàng hóa, dịch vụ được giao tương ứng.

4. Bộ Tài chính căn cứ quy định của pháp luật thuế giá trị gia tăng, pháp luật quản lý thuế để hướng dẫn cụ thể thời điểm lập hóa đơn đối với các trường hợp khác và nội dung quy định tại Điều này.

Xem nội dung VB
Điều 6. Nội dung của hóa đơn điện tử

1. Hóa đơn điện tử có các nội dung sau:

a) Tên hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, ký hiệu mẫu số hóa đơn, số hóa đơn;

b) Tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán;

c) Tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua (nếu người mua có mã số thuế);

d) Tên, đơn vị tính, số lượng, đơn giá hàng hóa, dịch vụ; thành tiền chưa có thuế giá trị gia tăng, thuế suất thuế giá trị gia tăng, tổng số tiền thuế giá trị gia tăng theo từng loại thuế suất, tổng cộng tiền thuế giá trị gia tăng, tổng tiền thanh toán đã có thuế giá trị gia tăng trong trường hợp là hóa đơn giá trị gia tăng;

đ) Tổng số tiền thanh toán;

e) Chữ ký số, chữ ký điện tử của người bán;

g) Chữ ký số, chữ ký điện tử của người mua (nếu có);

h) Thời điểm lập hóa đơn điện tử;

i) Mã của cơ quan thuế đối với hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế;

k) Phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và nội dung khác liên quan (nếu có).

2. Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể các nội dung hóa đơn điện tử và các trường hợp hóa đơn điện tử không nhất thiết phải có đủ những nội dung quy định tại khoản 1 Điều này.

Xem nội dung VB