Quyết định 32/2013/QĐ-UBND Quy định trình tự, thủ tục cấp và thu hồi Giấy chứng nhận đầu tư trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
Số hiệu: 32/2013/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Thái Nguyên Người ký: Dương Ngọc Long
Ngày ban hành: 18/12/2013 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 32/2013/QĐ-UBND

Thái Nguyên, ngày 18 tháng 12 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP VÀ THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;

Căn cứ Luật Đầu tư năm 2005;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp năm 2005;

Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản năm 2006; Căn cứ Luật Khoáng sản năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp; Nghị định số 101/2006/NĐ-CP ngày 21/9/2006 của Chính phủ quy định việc đăng ký lại, chuyển đổi và đăng ký đổi Giấy chứng nhận đầu tư của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Luật đầu tư; Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đầu tư;

Căn cứ Nghị định số 108/2009/NĐ-CP ngày 27/11/2009 của Chính phủ về đầu tư theo hình thức Hợp đồng BOT, Hợp đồng BTO và Hợp đồng BT;

Căn cứ Thông tư số 03/2011/TT-BKHĐT ngày 27/01/2011 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện Nghị định số 108/2009/NĐ-CP ;

Căn cứ Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành các văn bản thực hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam;

Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 1603/TTr-SKHĐT ngày 14/11/2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết đnh này Quy đnh v trình t, th tc cp và thu hồi Giấy chng nhn đu tư trên đa bàn tnh Thái Nguyên.

Điều 2. Giao Sở Kế hoạch và Đu tư hưng dẫn các đơn vị, đa phương, nhà đu tư và các doanh nghiệp thc hiện dự án đầu tư trên đa bàn tỉnh triển khai thc hin theo quy đnh.

Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1761/2007/QĐ-UBND ngày 04/9/2007 của UBND tỉnh ban hành Quy định cấp Giấy chứng nhận đầu tư; điều chỉnh, đăng ký lại, chuyển đổi và đăng ký đổi Giấy chứng nhận đầu tư của các doanh nghiệp có vốn đầu tư trong nước và trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.

Điều 3. Chánh Văn png UBND tnh; Th trưng các Sở, Ban, ngành thuc tnh; Ch tịch UBND các huyn, thành ph, th xã và các t chc, cá nhân có liên quan chu tch nhim thi hành Quyết đnh này./.

 

 

TM. U BAN NHÂN N TNH
CHỦ TCH




ơng Ngc Long

 

QUY ĐỊNH

VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP VÀ THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
 (Ban hành kèm theo Quyết định s 32/2013/-UBND ngày 18 tháng 12 m 2013 ca y ban nn dân tnh Thái Nguyên)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phm v điu chnh và đi tưng áp dụng

1. Phạm vi điu chỉnh

a) Quy đnh này quy định chi tiết v việc đăng ký đu tư; thẩm tra cp, điu chnh Giấy chng nhn đu tư; đăng ký li, chuyển đi doanh nghiệp vn đu tư nưc ngoài; chuyển nhưng d án đầu tư; thu hi Giấy chng nhn đầu tư trên đa bàn tnh Thái Nguyên bao gồm cả các d án đu tư đã được Th tưng Chính ph chấp thun ch trương đu tư vi các ni dung: Cơ quan tiếp nhn h sơ, thành phn h sơ, thi gian gii quyết.

b) Quy định này không áp dụng cho các d án đu tư trc tiếp vào các khu công nghiệp được Chính ph phê duyệt hoc đng ý thành lập (thc hin theo quy định riêng).

2. Đi tưng áp dụng

Nhà đầu tư là t chc, nhân thc hin hoạt động đu tư theo quy định ca pháp lut Vit Nam bao gồm:

a) Doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế thành lp theo Lut Doanh nghip;

b) Hợp tác xã, Liên hiệp hp tác xã thành lập theo Lut Hợp tác xã;

c) Doanh nghiệp có vn đầu tư nước ngoài được thành lp trước khi Lut Đầu tư có hiu lc;

d) H kinh doanh, nhân;

đ) T chc, nhân nước ngoài; ngưi Việt Nam định ớc ngoài; ngưi nước ngoài thưng trú ti Vit Nam;

e) Các t chc khác theo quy định ca pháp lut Vit Nam.

Điều 2. Nguyên tc tiếp nhn dự án và cp Giấy chng nhn đu tư

- Mỗi nhà đầu tư chỉ được phép thực hiện không quá 02 dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Trường hợp nhà đầu tư muốn thực hiện dự án tiếp theo thì các dự án thực hiện trước đó phải được hoàn thành hoặc phải được thực hiện tối thiểu là 30% trong tổng thể các công việc hoặc tổng vốn đầu tư phải thực hiện của dự án.

- Địa điểm và diện tích đất thực hiện dự án xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư phải đảm bảo không chồng lấn về quyền sử dụng đất của các dự án khác. Trường hợp dự án xin đầu tư trên vị trí, diện tích đất đã cấp cho dự án khác thì phải có ý kiến nhất trí của chủ đầu tư dự án đó và được các cơ quan chức năng xem xét, kiểm tra và thống nhất báo cáo UBND tỉnh thu hồi diện tích đất đã cấp cho dự án của nhà đầu tư cũ.

Chương II

THẨM QUYỀN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ VÀ CƠ QUAN TIẾP NHẬN HỒ SƠ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

Điều 3. D án do Thủ tưng Chính phủ chp thun chủ trương đu tư

1. Trường hợp dự án đầu tư quy định tại các Khoản 1, 2 và 3 Điều 37 Nghị định số 108/2006/NĐ-CP nằm trong quy hoạch đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt hoặc ủy quyền phê duyệt và đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật và điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên thì UBND tỉnh thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư mà không phải trình Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư.

2. Trường hợp dự án đầu tư quy định tại các Khoản 1, 2 và 3 Điều 37 Nghị định số 108/2006/NĐ-CP không nằm trong quy hoạch đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt hoặc ủy quyền phê duyệt hoặc dự án không đáp ứng các điều kiện mở cửa thị trường quy định tại điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên thì UBND tỉnh chủ trì, lấy ý kiến Bộ quản lý ngành, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan khác có liên quan để tổng hợp, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư.

3. Trường hợp dự án đầu tư quy định tại các Khoản 1, 2 và 3 Điều 37 Nghị định số 108/2006/NĐ-CP thuộc lĩnh vực chưa có quy hoạch thì UBND tỉnh lấy ý kiến Bộ quản lý ngành, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan khác có liên quan để tổng hợp, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư.

Điều 4. D án do y ban nhân dân cp tnh cp Giy chng nhn đu tư

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện việc đăng ký đầu tư, cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với các dự án sau:

1. Dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, bao gồm cả các dự án đầu tư quy định tại Điều 37 Nghị định số 108/2006/NĐ-CP đã được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư.

2. Dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu chế xuất, khu công nghệ cao khi tỉnh chưa thành lập Ban Quản lý khu chế xuất và khu công nghệ cao.

Điều 5. Cơ quan tiếp nhn h sơ dự án đu tư

1. Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan tiếp nhận hồ sơ dự án đầu tư.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ dự án đầu tư và làm các thủ tục đầu tư theo quy định của Nghị định số 108/2006/NĐ-CP và của Quy định này.

Chương III

CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRONG NƯỚC VÀ NƯỚC NGOÀI

Điều 6. D án đu tư trong nưc không phi đăng ký đu tư

1. Nhà đầu tư không phải đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư trong nước có quy mô vốn đầu tư dưới 15 tỷ đồng Việt Nam và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện.

2. Nhà đầu tư trong trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều này có nhu cầu được cấp Giấy chứng nhận đầu tư thì thực hiện đăng ký đầu tư để được cấp Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định tại Điều 7 Quy định này.

Điều 7. Đăng ký đu tư đi vi dự án có vốn đu tư trong nưc

1. Dự án có quy mô vốn đầu tư từ 15 tỷ đồng Việt Nam đến dưới 300 tỷ đồng Việt Nam hoặc dự án dưới 15 tỷ đồng Việt Nam đề nghị được cấp Chứng nhận đầu tư hoặc ưu đãi đầu tư.

2. Nhà đầu tư đăng ký đầu tư tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ dự án đầu tư quy định tại Điều 5 Quy định này. Hồ sơ gồm 02 bộ hồ sơ gốc:

a) Giấy đăng ký cấp chứng nhận đầu tư;

b) Dự án đầu tư;

c) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

d) Báo cáo năng lực tài chính thực hiện dự án của nhà đầu tư (nhà đầu tư tự lập và chịu trách nhiệm);

đ) Văn bản của địa phương (huyện, thành phố, thị xã) nơi thực hiện dự án hoặc Sở, ngành có liên quan xác nhận việc không chồng lấn với dự án khác.

3. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ dự án đầu tư trao giấy biên nhận ngay sau khi nhận được văn bản đăng ký đầu tư.

4. Thời hạn giải quyết (10 ngày làm việc): Trong thời hạn 6 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký đầu tư hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư kiểm tra tính hợp lệ của văn bản đăng ký đầu tư trình UBND tỉnh. Trong thời hạn 4 ngày làm việc kể từ ngày nhận được tờ trình của Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND tỉnh căn cứ vào nội dung văn bản đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đầu tư. Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ nhận kết quả trả cho nhà đầu tư.

5. Trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư sao gửi Giấy chứng nhận đầu tư đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Công Thương, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ quản lý ngành và các cơ quan có liên quan.

Điều 8. Đăng ký đu tư đi vi dự án có vốn đu tư nưc ngoài

Dự án có vốn đầu tư nước ngoài có quy mô vốn đầu tư dưới 300 tỷ đồng Việt Nam và không thuộc danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện thì nhà đầu tư thực hiện thủ tục đăng ký đầu tư như sau:

1. Hồ sơ đăng ký đầu tư gồm:

a) Văn bản đăng ký đầu tư (theo mẫu);

b) Dự án đầu tư;

c) Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối với hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh;

d) Báo cáo năng lực tài chính thực hiện dự án của nhà đầu tư (do nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm).

đ) Văn bản của địa phương (huyện, thành phố, thị xã) nơi thực hiện dự án hoặc Sở, ngành có liên quan xác nhận việc không chồng lấn với dự án khác.

2. Đối với trường hợp dự án đầu tư gắn với việc thành lập tổ chức kinh tế, ngoài hồ sơ quy định tại Khoản 1 Điều này, nhà đầu tư phải nộp kèm theo:

a) Hồ sơ đăng ký kinh doanh tương ứng với mỗi loại hình doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và pháp luật có liên quan;

b) Hợp đồng liên doanh đối với hình thức đầu tư thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài.

3. Thời hạn giải quyết (10 ngày làm việc): Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký đầu tư, hồ sơ đăng ký kinh doanh đối với trường hợp thành lập tổ chức kinh tế gắn với dự án đầu tư trình UBND tỉnh. Trong thời hạn 5 ngày việc kể từ ngày nhận được tờ trình và hồ sơ của Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND tỉnh xem xét cấp Giấy chứng nhận đầu tư. Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ nhận kết quả trả cho nhà đầu tư.

4. Trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư sao gửi Giấy chứng nhận đầu tư đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Công Thương, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ngân hàng nhà nước Việt Nam, Bộ quản lý ngành và các cơ quan có liên quan.

Điều 9. Thm tra đi vi dự án đu quy mô vốn đu từ 300 t đng Việt Nam trở lên và không thuc lĩnh vc đu tư có điều kiện

1. Hồ sơ thẩm tra đầu tư gồm (8 bộ hồ sơ trong đó 2 bộ gốc):

a) Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư (theo mẫu);

b) Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của nhà đầu tư: bản sao quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với nhà đầu tư là tổ chức; bản sao hộ chiếu hoặc chứng minh thư nhân dân đối với nhà đầu tư là cá nhân;

c) Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư (do nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm);

d) Giải trình kinh tế - kỹ thuật bao gồm các nội dung chủ yếu: mục tiêu, quy mô, địa điểm đầu tư, vốn đầu tư, tiến độ thực hiện dự án, nhu cầu sử dụng đất, giải pháp về công nghệ và môi trường.

đ) Văn bản của địa phương (cấp huyện) nơi thực hiện dự án hoặc Sở Xây dựng xác nhận việc không trồng chéo với dự án khác;

e) Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối với hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh.

2. Đối với trường hợp thực hiện thủ tục đầu tư đồng thời với thủ tục đăng ký kinh doanh, ngoài hồ sơ quy định tại Khoản 1 Điều này, nhà đầu tư phải nộp kèm theo:

a) Hồ sơ đăng ký kinh doanh tương ứng với mỗi loại hình tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và pháp luật có liên quan;

b) Hợp đồng liên doanh đối với hình thức thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài.

3. Nội dung thẩm tra

a) Sự phù hợp với: quy hoạch kết cấu hạ tầng - kỹ thuật; quy hoạch sử dụng đất; quy hoạch xây dựng; quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản và các nguồn tài nguyên khác.

Đối với dự án đầu tư thuộc lĩnh vực chưa có quy hoạch hoặc chưa có trong quy hoạch nêu trên thì Sở Kế hoạchvà Đầu tư có trách nhiệm lấy ý kiến các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về quy hoạch.

b) Nhu cầu sử dụng đất, diện tích đất, loại đất và tiến độ sử dụng đất.

c) Tiến độ thực hiện dự án: Tiến độ thực hiện vốn đầu tư, tiến độ xây dựng và tiến độ thực hiện các mục tiêu của dự án.

d) Giải pháp về môi trường: Đánh giá các yếu tố tác động đến môi trường và giảp pháp xử lý phù hợp với quy định của pháp luật về môi trường.

đ) Năng lực tài chính của nhà đầu tư.

4. Thời hạn giải quyết (25 ngày làm việc): Trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ thẩm tra đầu tư và gửi hồ sơ đến các Sở, Ban, ngành liên quan để lấy ý kiến thẩm tra. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thẩm tra, các Sở, Ban, ngành liên quan cho ý kiến bằng văn bản và gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư. Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến thẩm tra của các Sở, Ban, ngành liên quan, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp các ý kiến và lập báo cáo trình UBND tỉnh cấp Giấy chứng nhận đầu tư dự án. Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được tờ trình và hồ sơ của Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND tỉnh xem xét cấp Giấy chứng nhận đầu tư. Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ nhận kết quả trả cho nhà đầu tư.

Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, hoặc không được chấp thuận, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư và nêu rõ lý do.

5. Trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư sao gửi Giấy chứng nhận đầu tư đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Công Thương, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ngân hàng nhà nước Việt Nam, Bộ quản lý ngành và các cơ quan có liên quan.

Điều 10. Thm tra đi vi dự án đu tư quy mô vn đu dưi 300 tỷ đng Việt Nam và thuc nh vc đu tư điu kiện

1. Hồ sơ thẩm tra đầu tư gồm (8 bộ hồ sơ trong đó 2 bộ gốc):

a) Hồ sơ quy định tại các Khoản 1 và 2 Điều 9 Quy định này;

b) Giải trình khả năng đáp ứng điều kiện về tài chính và các điều kiện khác mà dự án đầu tư phải đáp ứng theo quy định của pháp luật đối với dự án thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện quy định tại Điều 29 Luật Đầu tư và Phụ lục số III ban hành kèm theo Nghị định số 108/2006/NĐ-CP .

2. Nội dung thẩm tra

a) Thẩm tra khả năng đáp ứng điều kiện quy định tại Luật Đầu tư và pháp luật có liên quan.

b) Trường hợp các điều kiện đầu tư đã được pháp luật hoặc điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên quy định thì UBND tỉnh quyết định việc cấp Giấy chứng nhận đầu tư mà không lấy ý kiến thẩm tra của các Bộ, ngành liên quan.

3. Thời hạn giải quyết: Theo quy định tại Khoản 4 Điều 9 Quy định này.

4. Trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư sao gửi Giấy chứng nhận đầu tư đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Công Thương, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ngân hàng nhà nước Việt Nam, Bộ quản lý ngành và các cơ quan có liên quan.

Điều 11. Thm tra đi với dự án đu quy mô vốn đu tư từ 300 t đng Việt Nam trở lên và thuc nh vc đu tư điu kiện

1. Hồ sơ thẩm tra đầu tư gồm:

a) Hồ sơ quy định tại các Khoản 1 và 2 Điều 9 Quy định này;

b) Giải trình khả năng đáp ứng điều kiện tham gia thị trường quy định đối với dự án đầu tư thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện quy định tại Điều 29 Luật Đầu tư và Phụ lục số III ban hành kèm theo Nghị định số 108/2006/NĐ-CP .

2. Nội dung thẩm tra theo quy định tại Khoản 3 Điều 9 và Khoản 2 Điều 10 Quy định này.

3. Thời hạn giải quyết: Theo quy định tại Khoản 4 Điều 9 Quy định này.

4. Trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư sao gửi Giấy chứng nhận đầu tư đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Công Thương, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ngân hàng nhà nước Việt Nam, Bộ quản lý ngành và các cơ quan có liên quan.

Điều 12. Thm tra đi vi dự án thc hiện theo hình thc Hp đng BOT, BTO và BT; dự án xây dng khu đô th, khu dân cư

1. Hồ sơ gồm (10 bộ hồ sơ, trong đó 02 bộ gốc):

a) Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư;

b) Hợp đồng dự án đã được ký tắt và các hợp đồng liên quan đến việc thực hiện Dự án (nếu có): đối với dự án BOT, BTO và BT;

c) Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết;

d) Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc Dự án;

đ) Hợp đồng liên doanh và Điều lệ doanh nghiệp dự án (nếu có);

e) Quyết định phê duyệt dự án;

g) Báo cáo tài chính năm trước liền kề được kiểm toán đáp ứng điều kiện theo quy định đối với ngành nghề lĩnh vực đầu tư;

h) Báo cáo năng lực tài chính để thực hiện dự án (nhà đầu tư tự lập và chịu trách nhiệm).

2. Nội dung thẩm tra

a) Thẩm tra hợp đồng hoặc các thỏa thuận khác liên quan đến việc thực hiện Dự án (nếu có); các quyền và nghĩa vụ của các bên theo Hợp đồng dự án;

b) Tiến độ thực hiện dự án;

c) Nhu cầu sử dụng đất;

d) Các giải pháp về môi trường;

đ) Các kiến nghị của nhà đầu tư về ưu đãi đầu tư, bảo lãnh của Chính phủ (nếu có);

e) Đối với các dự án BT, việc thẩm tra dự án khác hoặc điều kiện thanh toán cho nhà đầu tư được thực hiện đồng thời với việc thẩm tra Dự án xây dựng công trình BT;

g) Khả năng đáp ứng về tài chính theo quy định.

3. Thời hạn giải quyết: 35 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ:

Trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Hồ sơ dự án hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi văn bản lấy ý kiến của các Sở, Ban, ngành có liên quan. Đối với dự án thuộc nhóm A, dự án có yêu cầu bảo lãnh của Chính phủ, dự án có yêu cầu sử dụng vốn ngân sách trung ương để thanh toán hoặc hỗ trợ nhà đầu tư, ngoài việc lấy ý kiến các Sở, Ban, ngành của địa phương, Sở Kế hoạch và Đầu tư lấy ý kiến thẩm tra của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ quản lý ngành và địa phương có liên quan (nếu có).

- Trong thời hạn 8 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Hồ sơ dự án, các cơ quan có liên quan thẩm tra các vấn đề thuộc thẩm quyền quản lý của mình.

- Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến thẩm tra của các cơ quan có liên quan, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi văn bản thông báo cho nhà đầu tư các yêu cầu sửa đổi, bổ sung hoặc cần làm rõ trong Hợp đồng dự án (nếu có).

- Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu, nhà đầu tư gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư Hợp đồng dự án đã được sửa đổi, bổ sung hoặc giải trình các nội dung của Hợp đồng dự án (nếu có).

- Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản giải trình của nhà đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư xem xét các nội dung sửa đổi, bổ sung trong Hợp đồng dự án và giải trình có liên quan. Trường hợp các nội dung sửa đổi, bổ sung chưa đáp ứng yêu cầu, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi văn bản yêu cầu nhà đầu tư giải trình. Căn cứ dự thảo Hợp đồng dự án đã được sửa đổi, bổ sung theo đúng yêu cầu, Sở Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm tra trình UBND tỉnh xem xét, quyết định. Trong thời hạn 5 ngày làm việc, UBND tỉnh cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư. Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ nhận kết quả trả cho nhà đầu tư.

Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày ký chính thức Hợp đồng dự án, nhà đầu tư gửi Hợp đồng dự án cho cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư để lưu và theo dõi.

4. Đối với dự án đầu tư xây dựng khu đô thị và khu dân cư: Nếu dự án đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt dự án thì trong quá trình thẩm tra chỉ lấy ý kiến của những Sở, Ban, ngành có liên quan còn lại. Các Sở, Ban, ngành đã được lấy ý kiến trước khi trình phê duyệt dự án thì không lấy ý kiến lại.

Điều 13. Quy trình thm tra dự án đu tư thuc thm quyền chp thun ca Thủ tưng Chính phủ

1. Nhà đầu tư nộp 10 bộ hồ sơ dự án đầu tư, trong đó ít nhất có 2 bộ hồ sơ gốc.

2. Thời hạn giải quyết: 55 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

- Trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm tra của các Bộ, ngành liên quan.

Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư biết để sửa đổi, bổ sung hồ sơ.

- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, các Bộ, ngành được hỏi ý kiến thẩm tra bằng văn bản về những lĩnh vực thuộc chức năng quản lý của ngành mình và gửi cho Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.

- Trong thời hạn 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND tỉnh lập báo cáo thẩm tra, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định về chủ trương đầu tư.

- Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ khi nhận được báo cáo thẩm tra trình Thủ tướng Chính phủ của UBND cấp tỉnh hoặc Ban Quản lý, Văn phòng Chính phủ thông báo bằng văn bản ý kiến của Thủ tướng Chính phủ về dự án đầu tư.

- Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ, UBND tỉnh cấp Giấy chứng nhận đầu tư. Sở Kế hoạch và Đầu tư nhận kết quả trả cho nhà đầu tư.

Trường hợp dự án đầu tư không được chấp thuận, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư trong đó nêu rõ lý do.

3. Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đầu tư, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư sao gửi Giấy chứng nhận đầu tư đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Công Thương, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ quản lý ngành và các cơ quan có liên quan.

Chương IV

ĐIỀU CHỈNH GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ

Điều 14. Điều chnh dự án đu tư

1. Khi điều chỉnh dự án đầu tư liên quan đến mục tiêu, quy mô, địa điểm, hình thức, vốn và thời hạn thực hiện dự án đầu tư, nhà đầu tư làm thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư.

2. Việc điều chỉnh dự án đầu tư thực hiện theo một trong các quy trình sau:

a) Không phải làm thủ tục đăng ký điều chỉnh hoặc thẩm tra điều chỉnh dự án đầu tư;

b) Đăng ký điều chỉnh dự án đầu tư;

c) Thẩm tra điều chỉnh dự án đầu tư.

3. Các dự án đầu tư không phải làm thủ tục đăng ký điều chỉnh hoặc thẩm tra điều chỉnh gồm:

a) Các dự án không điều chỉnh về mục tiêu, quy mô, địa điểm, vốn, hình thức, thời hạn;

b) Các dự án đầu tư trong nước mà sau khi điều chỉnh, dự án có quy mô vốn đầu tư dưới 15 tỷ đồng Việt Nam và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện;

c) Các dự án đầu tư trong nước mà sau khi điều chỉnh, dự án có quy mô vốn đầu tư dưới 300 tỷ đồng Việt Nam và không thay đổi mục tiêu, địa điểm đầu tư.

Điều 15. Đăng ký điều chnh và thm tra điu chnh dự án đu tư

1. Đăng ký điều chỉnh dự án đầu tư

a) Dự án thuộc diện đăng ký điều chỉnh gồm các dự án mà sau khi điều chỉnh về mục tiêu, quy mô, địa điểm, vốn, hình thức, thời hạn, dự án đó thuộc trường hợp sau:

- Dự án có vốn đầu tư nước ngoài mà sau khi điều chỉnh, dự án đó có quy mô vốn đầu tư dưới 300 tỷ đồng Việt Nam và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện.

- Dự án đầu tư trong nước mà sau khi điều chỉnh, dự án đó không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện, trừ trường hợp các dự án đầu tư không phải làm thủ tục đăng ký điều chỉnh hoặc thẩm tra điều chỉnh gồm: các dự án không điều chỉnh về mục tiêu, quy mô, địa điểm, vốn, hình thức, thời hạn; các dự án đầu tư trong nước mà sau khi điều chỉnh, dự án có quy mô vốn đầu tư dưới 15 tỷ đồng Việt Nam và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện; các dự án đầu tư trong nước mà sau khi điều chỉnh, dự án có quy mô vốn đầu tư dưới 300 tỷ đồng Việt Nam và không thay đổi mục tiêu, địa điểm đầu tư.

- Dự án đầu tư trong nước thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện mà sau khi điều chỉnh, dự án đó không thay đổi mục tiêu và vẫn đáp ứng các điều kiện đầu tư quy định đối với dự án đó, trừ trường hợp các dự án đầu tư không phải làm thủ tục đăng ký điều chỉnh hoặc thẩm tra điều chỉnh gồm: các dự án không điều chỉnh về mục tiêu, quy mô, địa điểm, vốn, hình thức, thời hạn; các dự án đầu tư trong nước mà sau khi điều chỉnh, dự án có quy mô vốn đầu tư dưới 15 tỷ đồng Việt Nam và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện; các dự án đầu tư trong nước mà sau khi điều chỉnh, dự án có quy mô vốn đầu tư dưới 300 tỷ đồng Việt Nam và không thay đổi mục tiêu, địa điểm đầu tư.

b) Hồ sơ đăng ký điều chỉnh dự án đầu tư gồm: Văn bản đăng ký chứng nhận những nội dung điều chỉnh dự án đầu tư; bản sao Giấy chứng nhận đầu tư; bản sửa đổi, bổ sung của hợp đồng liên doanh hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc điều lệ doanh nghiệp (đối với dự án có vốn đầu tư nước ngoài).

c) Thời hạn giải quyết (10 ngày làm việc): Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ trình UBND tỉnh. Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được tờ trình và hồ sơ của Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND tỉnh cấp mới (đối với trường hợp chưa có Giấy chứng nhận đầu tư) hoặc điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư. Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ nhận kết quả trả cho nhà đầu tư.

Trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư sao gửi Giấy chứng nhận đầu tư đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Công Thương, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ngân hàng nhà nước Việt Nam, Bộ quản lý ngành và các cơ quan có liên quan.

2. Thẩm tra điều chỉnh dự án đầu tư

a) Dự án đầu tư thuộc diện thẩm tra điều chỉnh gồm các dự án mà sau khi điều chỉnh về mục tiêu, quy mô, địa điểm, vốn, hình thức, thời hạn, dự án đó thuộc trường hợp sau: Dự án có vốn đầu tư nước ngoài sau khi điều chỉnh, dự án đó thuộc diện thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư; dự án đầu tư trong nước mà sau khi điều chỉnh, dự án đó thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện, trừ trường hợp dự án thuộc diện đăng ký điều chỉnh dự án đầu tư.

b) Hồ sơ thẩm tra điều chỉnh dự án đầu tư gồm: Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư; giải trình lý do điều chỉnh những thay đổi so với dự án đang triển khai; báo cáo tình hình thực hiện dự án đến thời điểm điều chỉnh dự án; bản sao Giấy chứng nhận đầu tư; bản sửa đổi, bổ sung của hợp đồng liên doanh hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc điều lệ doanh nghiệp đối với dự án có vốn đầu tư nước ngoài.

c) Thời hạn giải quyết (25 ngày làm việc): Trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ thẩm tra đầu tư và gửi hồ sơ đến các Sở, Ban, ngành liên quan để lấy ý kiến thẩm tra. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thẩm tra, các Sở, Ban, ngành liên quan cho ý kiến bằng văn bản và gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư. Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến thẩm tra của các Sở, Ban, ngành liên quan, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp các ý kiến và lập báo cáo trình UBND tỉnh cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư dự án. Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được tờ trình và hồ sơ của Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND tỉnh xem xét cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư. Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ nhận kết quả trả cho nhà đầu tư.

Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, hoặc không được chấp thuận cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư và nêu rõ lý do.

d) Trường hợp dự án đầu tư sau khi điều chỉnh trở thành dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ mà không có quy hoạch hoặc thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện nhưng điều kiện đầu tư chưa được pháp luật quy định thì UBND tỉnh lấy ý kiến thẩm tra của các Bộ, ngành liên quan, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định trước khi cấp mới hoặc điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư.

đ) Trường hợp nội dung điều chỉnh liên quan đến lĩnh vực đầu tư có điều kiện thì UBND tỉnh lấy ý kiến thẩm tra của Bộ, ngành có liên quan trước khi cấp mới hoặc điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư.

Trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư sao gửi Giấy chứng nhận đầu tư đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Công Thương, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ngân hàng nhà nước Việt Nam, Bộ quản lý ngành và các cơ quan có liên quan.

3. Thẩm tra điều chỉnh dự án đầu tư theo hình thức BOT, BTO, BT

- Hồ sơ bao gồm (10 bộ hồ sơ, trong đó có 02 bộ gốc):

a) Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư (theo mẫu);

b) Báo cáo tình hình thực hiện Dự án đến thời điểm đề nghị điều chỉnh;

c) Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư;

d) Thỏa thuận sửa đổi, bổ sung của Hợp đồng dự án (nếu có);

đ) Hồ sơ pháp lý (gồm bản sao chứng nhận thành lập hoặc các giấy tờ có giá trị tương đương khác).

Trình tự, thủ tục, nội dung thẩm tra điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư được thực hiện theo quy định tương ứng đối với việc thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư nêu tại Khoản 2 Điều này.

Chương V

CHUYỂN NHƯỢNG, TẠM NGỪNG, GIÃN TIẾN ĐỘ VÀ CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG DỰ ÁN

Điều 16. Chuyển nhưng dự án

1. Nhà đu tư có quyền chuyển nhưng d án do mình thc hiện cho nhà đu tư khác.

2. Điu kiện chuyển nhưng d án

a) Đã được phê duyệt quy hoch chi tiết và được cấp Giấy chứng nhận đu tư đối vi các d án liên quan đến kinh doanh bt đng sn; đã hoàn thin các th tc v đu tư, đất đai, xây dng và đã tiến hành đầu tư xây dng đi với các d án sản xuất kinh doanh khác.

b) Bên nhận chuyển nhưng phi cam kết đ năng lc thc hin d án đu tư và cam kết tiếp tc thc hin quyn, nghĩa v ca bên chuyển nhưng liên quan đến d án.

c) Khi chuyển nhưng d án các bên chuyển nhưng và nhn chuyển nhưng có tch nhiệm kê khai, np các khoản thuế, phí, l p liên quan đến hoạt động chuyển nhưng theo quy định ca pháp lut.

d) Ngoài các điu kiện quy định trên, vic chuyển nhưng dự án đầu tư gn vi quyền s dụng đt; quyền chế biến tài nguyên thiên nhiên, khoáng sn; hot đng kinh doanh bt động sản và hoạt đng khác phi đáp ứng các điều kiện theo quy đnh ca pháp lut chuyên ngành và điu ưc quc tế (nếu có) và không thuc dự án cấm chuyển nhưng.

Điều 17. Hồ sơ đăng ký chuyển nhưng dự án

1. Văn bản đăng ký chuyển nhưng d án.

2. H sơ d án đã được phê duyt; quyết đnh phê duyệt d án; hp đng thuê đt hoặc quyết định giao đt.

3. Quyết định v việc chuyển nhưng d án ca ch s hu công ty (đối vi công ty TNHH mt thành viên); Biên bn họp và Quyết định ca Hội đng thành viên (đối vi công ty TNHH 2 thành viên trở lên); Biên bản họp và Quyết đnh ca Đại hi đồng c đông hoc Hi đng qun tr (đi vi công ty cổ phn); Quyết đnh ca chdoanh nghip (đi vi doanh nghip tư nhân).

4. Hợp đồng chuyển nhưng d án.

5. Văn bản xác nhận tư cách pháp lý ca bên nhn chuyển nhưng

a) Trưng hp bên nhn chuyển nhưng là pháp nhân: Bản sao hp l (có hp pháp hóa lãnh s không quá 03 tháng trước ngày np h sơ nếu pháp nhân nưc ngoài) ca mt trong các loại giấy tờ: Quyết đnh thành lp, Giy chng nhn đăng ý doanh nghip hoặc giấy t tương đương khác, Điu l (đi với pháp nhân trong nưc có công chng); mt trong các giấy t: Giấy CMND, h chiếu hoặc giấy t chng thc cá nhân còn hiu lc.

b) Trưng hợp bên nhn chuyển nhưng là nhân: Bn sao hợp l ( hp pháp hóa lãnh s kng quá 03 tháng trước ngày nộp h sơ nếu là nhân ngưi nưc ngoài) ca mt ca mt trong giấy tờ: Giấy CMND, hộ chiếu hoặc giấy tờ chứng thc cá nhân còn hiu lc.

6. Bản sao Giấy chứng nhn đu tư ca bên chuyển nhưng.

7. Báo cáo tình hình hoạt động trin khai d án (do bên chuyển nhưng lp).

8. Báo cáo tài chính năm trước lin k tại thời điểm chuyển nng d án và báo cáo năng lc tài chính đ thc hiện d án ca bên nhận chuyển nhưng.

Thời hn gii quyết (15 ngày làm việc): Trong thi hạn 10 ngày làm việc k tngày nhn đ h sơ hp lệ, Sở Kế hoch và Đu tư kiểm tra tính hp l ca h sơ, tiến hành hp hoặc xin ý kiến các Sở, Ban, ngành, đa phương liên quan và trình UBND tnh. Trong thi hn 5 ngày làm việc k t ngày nhn được t trình và h sơ ca Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND tnh cấp mới (đi với trưng hp chưa có Giy chứng nhận đu tư) hoặc điều chỉnh Giấy chứng nhận đu tư (điều chnh ch đu tư). Sở Kế hoạch và Đu tư snhn kết qutrả cho nhà đu tư.

Điều 18. Tm ngng, giãn tiến độ thc hiện dự án đu tư

1. Nhà đầu tư khi tm ngng hoặc giãn tiến đ thc hiện d án đu tư mà làm thay đi tiến đ thc hin d án đu tư đã cam kết thì phải thông báo bng văn bn vi quan nhà nưc quản lý đu tư v lý do và thời hn tạm ngng, giãn tiến đthc hin d án chậm nht 15 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng hoặc giãn tiến đthc hiện d án đu .

2. Trưng hp quan cp Giấy chng nhn đầu tư không chấp nhận việc tạm ngng hoặc giãn tiến đ thc hin d án thì phi có văn bn tr lời cho nhà đu tư trong thi hn 15 ngày làm việc kt ngày nhn được thông báo ca nhà đu tư.

3. Thời gian tạm ngừng hoặc giãn tiến đ thc hin d án: Tu thuc vào tng d án c thmà các cơ quan thẩm tra sbáo cáo UBND tỉnh xem xét quyết định.

Trưng hp hoạt động trở li, nhà đu tư thông báo bng văn bản cho quan nhà nước qun lý đầu tư.

Điều 19. Chm dt hot đng ca dự án đu tư

1. quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư quyền quyết định chm dt hoạt đng ca d án trong trưng hp:

a) D án đã được cấp Giấy chứng nhận đu tư mà sau 12 tháng nhà đu tư không triển khai hoặc d án chậm tiến đ quá 12 tháng so vi tiến đ thực hin d án đu tư quy đnh tại Giấy chng nhn đầu tư mà kng có lý do cnh đáng, trừ trưng hp được tạm ngng hoc điu chỉnh giãn tiến đ thc hiện d án theo quy định.

b) Nhà đu tư kng nhu cu tiếp tc thc hiện dự án và có văn bn đ nghthu hồi chấm dt hot đng ca d án.

c) Vi phạm nghiêm trng các quy định ca pháp luật mà theo đó pháp luật quy định phi chấm dt hoạt đng.

Khi thc hiện việc đngh chấm dt và thu hi d án đu tư, Sở Kế hoạch và Đu tư là cơ quan đầu mi chtrì, tiến hành họp với các Sở, Ban, ngành liên quan, UBND các huyn, thành ph th xã nơi d án đu tư và nhà đu tư đ tiến hành xem xét, thống nhất báo cáo UBND tỉnh quyết đnh.

2. Trưng hp theo bản án, quyết đnh ca toà án, trng tài v việc chấm dt hot động d án do vi phm nghiêm trọng pháp lut, UBND tnh căn cứ vào quyết định, bn án ca toà án, trng tài đ quyết định chấm dt hot động.

3. Quyết định chấm dt, thu hi d án đu tư đưc gi cho nhà đu tư và lưu ti UBND tỉnh và SKế hoch và Đầu tư.

UBND tnh căn cứ quyết đnh chấm dt d án đu tư đ thu hi Giấy chng nhn đu tư và tng báo cho các cơ quan có liên quan.

Chương VI

ĐĂNG KÝ LẠI, CHUYỂN ĐỔI VÀ ĐĂNG KÝ ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI

Điều 20. Thủ tục chuyển đi hình thc đu tư đi vi dự án vn đu tư nưc ngoài

1. Nhà đu tư có d án đã được cp Giấy chứng nhận đu tư hoặc đã đưc cp Giấy phép đầu tư theo quy định ca Lut Đầu tư nước ngoài ti Việt Nam quyền chuyển đi hình thc đầu tư sang nh thức đầu tư khác quy định ti Điu 21 Lut Đầu tư.

2. Nhà đu tư đã đưc cấp Giấy phép đầu tư theo quy định ca Luật Đu tư nưc ngoài tại Vit Nam thc hin việc chuyển đi theo quy đnh riêng ca Chính ph vđăng ký li và chuyển đi doanh nghiệp có vn đu tư nước ngoài.

3. Th tc chuyển đổi hình thc đu tư ca d án có vn đầu tư nước ngoài đưc thc hiện như sau:

a) Việc chuyển đi hình thc đầu tư gn với việc chuyển đi loại hình doanh nghiệp phải tuân th các quy định ca pháp lut v doanh nghip.

b) Doanh nghip vn đu tư nưc ngoài, các bên hp doanh phi gi cho UBND tnh h sơ chuyển đi nh thc đầu tư. H sơ chuyển đi hình thc đu tư bao gm: Văn bn đ ngh chuyển đổi nh thc đu tư; quyết định ca hi đồng thành viên hoặc ca ch s hu doanh nghip hoc của đại hi đng cổ đông hoc tho thuận ca các bên hp doanh (đối vi d án đu tư theo hình thc hp đồng hp tác kinh doanh) v việc chuyển đi hình thc đầu tư; d tho điu ldoanh nghip chuyển đi; hp đng hp tác kinh doanh (đi vi dán đu tư theo hình thc hợp đồng hp tác kinh doanh).

c) Quyết định ca hội đồng thành viên doanh nghiệp liên doanh hoặc quyết đnh ca nhà đu tư (đi với trưng hợp doanh nghiệp 100% vn đu tư nước ngoài), thothun ca các bên hp doanh (đi với hp đng hợp tác kinh doanh) v việc chuyển đi hình thc đu tư phải tng báo cho các ch n và ngưi lao động biết trong thi hn 15 ngày làm việc kt ngày quyết đnh.

d) Trong thi hạn 10 ngày làm việc k t ngày nhn đ h sơ hợp l quy đnh ti Điểm b Khon 3 Điu này, Sở Kế hoch và Đu tư kiểm tra nh hp l ca h sơ trình UBND tỉnh. Trong thi hn 10 ngày làm việc k t ngày nhận được t trình và h sơ ca Sở Kế hoch và Đu tư, UBND tnh điu chnh Giấy chứng nhn đu tư. Sở Kế hoạch và Đu tư snhn kết qutrả cho nhà đu tư.

Điều 21. Các hình thc đăng ký lại doanh nghiệp

1. Doanh nghiệp liên doanh và doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài có từ hai chủ sở hữu trở lên đăng ký lại thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.

2. Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài do một tổ chức hoặc cá nhân nước ngoài đầu tư ký lại thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.

3. Công ty cổ phần có vốn đầu tư nước ngoài được lập theo Nghị định số 38/2003/NĐ-CP ngày 15/4/2003 của Chính phủ đăng ký lại thành công ty cổ phần.

Điều 22. Hồ sơ đăng ký lại doanh nghiệp

H sơ đăng ký li doanh nghip gm:

1. Văn bn đngh đăng ký lại doanh nghiệp do đi din theo pháp lut ca doanh nghiệp ký.

2. D thảo Điu l doanh nghip sa đi phù hp với quy định ca pháp luật vdoanh nghip.

3. Bản sao hp lGiy phép đu tư và các giấy phép điu chỉnh.

Trưng hợp khi đăng ký li, doanh nghiệp có yêu cầu điu chỉnh các ni dung liên quan đến đăng ký kinh doanh và d án đầu tư thì trong h sơ nói trên còn bao gồm các tài liu mà pháp luật quy định tương ng vi ni dung điu chỉnh.

Điều 23. Trình t, thủ tục đăng ký lại doanh nghiệp

1. Doanh nghiệp đề nghị đăng ký lại nộp hồ sơ theo quy định của Nghị định số 101/2006/NĐ-CP tại cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định tại Khoản 2 Điều 5 Nghị định này và phải chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác về nội dung hồ sơ đăng ký lại.

2. Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ trình UBND tỉnh. Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được tờ trình và hồ sơ của Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND tỉnh xem xét và cấp Giấy chứng nhận đầu tư. Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ nhận kết quả trả cho nhà đầu tư.

Nếu từ chối hoặc có yêu cầu sửa đổi, bổ sung thì thông báo rõ lý do với doanh nghiệp bằng văn bản.

Điều 24. Các hình thc chuyển đi doanh nghiệp

1. Doanh nghip liên doanh và doanh nghiệp 100% vn nưc ngoài có t hai chshu trlên chuyển đi thành công ty trách nhiệm hu hạn mt thành viên

2. Doanh nghip 100% vốn nước ngoài do mt t chc hoặc cá nhn nước ngoài đu tư chuyển đi thành công ty trách nhim hu hn hai thành viên trở lên.

3. Doanh nghiệp vn đu tư nưc ngoài là công ty tch nhim hu hạn chuyển đi thành công ty cổ phẩn và ngược li.

Điều 25. Điều kiện chuyển đi doanh nghiệp

1. Doanh nghip chuyển đổi phi đáp ứng các điu kin chung theo quy định ca Luật Doanh nghiệp đi vi từng trưng hp chuyển đi.

2. Trưng hợp doanh nghip chuyển đi thành công ty cổ phn thì ch doanh nghiệp có vn đu tư nước ngoài phi là c đông sáng lp. Trưng hp có nhiu chdoanh nghip thì ít nhất phải có mt ch doanh nghiệp là c đông sáng lp.

Điều 26. Hồ sơ chuyển đi doanh nghiệp

1. H sơ chuyển đi doanh nghip gồm:

a) Văn bn đngh chuyển đi doanh nghiệp trong đó nêu nội dung chuyển đi do đi din theo pháp lut ca doanh nghip ký.

b) D tho Điu l ca doanh nghiệp phù hp với các quy định ca pháp luật vdoanh nghip.

c) Quyết đnh chuyển đi doanh nghiệp ca ch doanh nghip 100% vn nước ngoài, Hi đồng qun tr doanh nghiệp liên doanh hoặc Đại hi đồng cổ đông ca công ty cổ phn vn đầu tư nước ngoài; quyết đnh chuyển đi ca doanh nghip chuyển đi và ca doanh nghip sau khi chuyển đổi; thời hn và điều kiện chuyển tài sn, phn vn góp, c phn, trái phiếu ca doanh nghip chuyển đi; phương án sdụng lao động; thi hạn thc hin chuyển đi.

Quyết định chuyển đi doanh nghip phi được gi đến tt cả các ch n và thông báo cho người lao đng trong doanh nghiệp biết trong thời hn 15 ngày k t ngày tng qua quyết định.

d) Bn sao hợp lGiy phép đu tư và các giấy phép điu chỉnh.

2. Trưng hp chuyển đi có b sung thêm thành viên mới thì trong h sơ nói trên còn bao gm:

a) Đi với thành viên mới là nhn: Bn sao Giấy CMND, h chiếu hoặc chng thc cá nhân hp pháp khác.

b) Đi vi thành viên mới là pháp nhân: Bản sao Quyết định thành lp, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghip hoc tài liu tương đương khác ca pháp nhân; Quyết định uquyn, giấy CMND, h chiếu hoặc chứng thc cá nhân hợp pháp ca ngưi đại diện theo u quyn.

Đi vi thành viên mới là pháp nhân nước ngoài thì bn sao Giấy chứng nhn đăng ký doanh nghip và Điu l phải có chứng thc ca quan nơi pháp nhân đó đăng ký không quá 3 tháng trưc ngày nộp h sơ.

3. Trưng hợp khi chuyển đi doanh nghiệp yêu cu điu chỉnh các ni dung liên quan đến đăng ký kinh doanh và d án đầu tư thì trong h sơ chuyển đi còn bao gồm các tài liu mà pháp luật quy định tương ng vi ni dung điu chỉnh.

Điều 27. Trình tự chuyển đi doanh nghiệp

1. Việc chuyển đi doanh nghiệp có th được tiến hành sau khi doanh nghip có vn đầu tư nước ngoài đăng ký li hoc đồng thời vi việc đăng ký li.

2. Doanh nghiệp đngh chuyển đi np h sơ ti Sở Kế hoch và Đầu tư và phi chu tch nhiệm v nh trung thc, cnh xác v ni dung h sơ chuyển đổi doanh nghip.

Trong thi hn 5 ngày làm việc k t ngày nhn đ h sơ hp l, Sở Kế hoch và Đầu tư kiểm tra tính hp l ca h sơ trình UBND tnh. Trong thời hn 5 ngày làm vic k t ngày nhn được t trình và h sơ ca Sở Kế hoch và Đầu tư, UBND tỉnh xem xét và cp Giấy chứng nhận đu tư. S Kế hoch và Đầu tư s nhn kết qu trả cho nhà đầu tư.

Nếu t chi hoc yêu cầu sa đi, b sung thì thông báo rõ lý do với doanh nghiệp bng văn bn.

Điều 28. Trình t, thủ tục đăng ký đi Giy chng nhn đu tư

1. Các trưng hợp đăng ký đi Giấy chng nhn đầu tư

Việc đăng ký đổi Giy chng nhận đu tư theo quy đnh tại Điu 88 Lut Đầu tư được áp dng đối vi các d án đu tư theo nh thc hp đng hp tác kinh doanh đã đưc cp Giấy phép đu tư trước ngày 01/7/2006.

Các bên tham gia hp đồng hp tác kinh doanh yêu cu đăng ký li d án đu tư theo quy định ca Luật Đu tư thì thc hin th tc đăng ký đi Giấy chứng nhn đu tư theo quy định này.

2. H sơ đăng ký đi Giấy chng nhn đầu tư gồm:

a) Văn bn đ ngh đi Giấy chứng nhn đu tư do các bên tham gia hp đng hp tác kinh doanh ký.

b) Bn sao hợp lGiy phép đu tư và các giấy phép điu chỉnh.

Trưng hp các bên tham gia hp đng hp tác kinh doanh có yêu cu điu chnh các ni dung liên quan đến d án đầu tư và hợp đồng hp tác kinh doanh thì trong hsơ nói trên còn bao gm các tài liu mà pháp lut về đu tư quy định tương ứng vi yêu cầu điều chnh.

3. Trình t thc hin.

a) Các bên tham gia hp đồng hợp tác kinh doanh np h sơ theo quy đnh ti SKế hoch và Đầu tư và phải chu trách nhiệm v tính trung thc, chính xác ca nội dung h sơ đăng ký đi Giấy chng nhn đầu tư.

b) Trong thi hạn 5 ngày làm việc k t ngày nhn đ h sơ hp lệ, Sở Kế hoch và Đầu tư kiểm tra nh hp l ca h sơ trình UBND tỉnh. Trong thi hạn 5 ngày làm vic k t ngày nhn được t trình và h sơ ca Sở Kế hoch và Đầu tư, UBND tỉnh xem xét và cp Giấy chứng nhận đu tư. S Kế hoch và Đầu tư s nhn kết qu trả cho nhà đầu tư.

Nếu t chi hoc yêu cầu sa đi, b sung thì thông báo rõ lý do với doanh nghiệp bng văn bn.

Chương VII

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 29. Khen thưng và k lut

Các tổ chức, cá nhân thực hiện tốt và hiệu quả các quy định này được khen thưởng kịp thời.

Các tổ chức, cá nhân cố tình không thực hiện hoặc gây cản trở thực hiện thì tuỳ theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Điều 30. Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyn, thành ph, th xã và các t chc, cá nhân liên quan thc hiện theo các điều khon ti Quy định này. Trong quá trình t chc thc hin nếu vưng mắc phản ánh v Sở Kế hoạch và Đầu tư đtổng hp báo cáo UBND tnh xem xét gii quyết./.

 





Nghị định 43/2010/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp Ban hành: 15/04/2010 | Cập nhật: 19/04/2010

Nghị định 108/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đầu tư Ban hành: 22/09/2006 | Cập nhật: 20/12/2006